Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

thiết kế mạch điều khiển mô hình cánh tay máy 5 bậc tự do dùng vi xử lý 8085, chương 9 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.43 KB, 5 trang )

Chương 9: CẤU TRÚC 8279
Sử dụng 8279 là một phương pháp dùng phần cứng để
giao tiếp với bàn phím ma trận và hiển thò đa hợp. Bất lợi của
phương pháp dùng phần mềm là vi xử lí bò bận trong lúc kiểm
tra và làm tươi hiển thò. 8279 sẽ thay thế vi xử lí đảm nhận hai
nhiệm vụ này. Bất lợi của việc sử dụng 8279 là giá cả.
8279 là một thiết bò dạng DIP –40, có hai phần chính: bàn
phím và hiển thò. Phần bàn phím có thể được nối với một ma
trận tối đa 64 phím. Sự gõ phím được giải nảy và mã phím được
lưu vào bộ nhớ FIFO bên trong (frist-in-frist-out:vào trước ra
trước) và một tín hiệu ngắt được phát ra mỗi lần gõ phím .Phần
hiển thò có thể cung cấp một hiển thò có quét tối đa 16 hiển thò.
Phần này có bộ nhớ RAM 16x8 có thể được sử dụng để đọc/ghi
thông tin cho các mục đích hiển thò. Phần hiển thò có thể được
khởi tạo ở dạng ghi phải (right entry) hoặc ghi trái (left entry).
Tần số xung đồng hồ cấp cho 8279 tối đa là 3,125 MHZ.
Sơ đồ khối logic trình bày 4 phần chính của 8259 :bàn phím
quét, hiển thò và giao tiếp vi xử lí. Các chức năng của các phần
này được mô tả như dưới đây:
I/O
I
I
I
I
I
I
I
I
I
O
O


O
O
O
Data Bus (Bidirectional)
DB0-7
CLK
RESET
/CS
/RD
/WR
A0
IRO
SLO-3
RLO-7
SHIFT
CN/ST
OUT A0-3
OUT B0-3
/BD
Clock Input
Reset Input
Chip Select
Read Input
Write Input
Scan Line
Shift Input
Control Strobe Input
Display (A) Output
Display (B) Outputs
Blank Display Output

Buffer Address
Interrupt Request Output
Return Lines
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
40
39
38
37
36
35
34
33

32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
20 21
DB0
DB1
DB2
DB3
DB4
DB5
DB6
DB7
RL4
RL5
RL6
RL7
RL2
RL3
RL1
RL0
SL3
SL2

SL1
SL0
OUT B0
OUT B1
OUT B2
OUT B3
OUT A0
OUT A1
OUT A2
OUT A3
/BD
/CS
A0
Vcc
Vss
/RD
/WR
CLK
IRO
SHIFT
CNTL/STB
RESET
8279
Pin Configuration
VCC


IRQ
Data
Bus

/RD
/RD
/CS
A0
Reset
CLK
Scan
Display
Data
Key
Data
SHIFT
CN/ST
8
8
4
4
4
Logic Symbol
CPU
Interface
RL0-7
Pin Names

Hình 4.11 : Sô ñoà chaân logic cuûa 8279
IRQ
BD
CLK RESET
DB0-DB7
Data

Buffer
Control and
Timing
Registers
Timing
and
Control
Internal Data Bus (8)
Display
Address
Registers
16 x 8
Display
RAM
8 x 8
FIFO/Sensor
RAM
Keyboard
Debounce
and
Control
OUT A0-A3 OUT B0-B3
Display
Registers
SL0-SL3
Scan Counter
RD WR CS A0
I/O Control
8
FIFO/Sensor

RAM
Status
RL0-RL7 CNTL/STB
SHIFT
Return




Hình 4.12 : Sô ñoà khoái 8279
 Phần bàn phím
Phần này có 8 đường (RL
0
-RL
7
) có thể nối với 8 cột của
bàn phím cộng với hai đường thêm vào : SHIFT và CNTL/ STB
(Control/strobe)trạng thái của phím SHIFT và phím Control có
thể được lưu trữ dọc theo một sự đóng phím .Các phím được tự
động giải mã và bàn phím có thể hoạt động ở hai mode: khóa
ngoài hai phím (two-key clockout) hoặc xoay vòng N phím (N-
key rollover ). Ở mode khóa ngòai hai phim, nếu hai phím được
ấn đồng thời, chỉ có các phím đầu tiên được xác nhận . Ở mode
xoay vòng N phím, các phím động thời được xác nhận và mã
của chúng được lưu trữ vào bộ đệm bên trong, nó cũng có thể
được đặt sau cho không có phím nào được xác nhận cho đến khi
chỉ còn một phím được nhấn phần bàn phím có chứa bộ nhớ
RAM-FIFO 8x8 .RAM-FIFO chứa 8 thanh ghi có thể lưu trữ 8
sự ghi nhận của bàn phím, mỗi cái được đọc ra theo thứ tự ghi
vào .Logic trạng thái giữ dấu vết có thứ tự của sự ghi nhận phím

và cung cấp một tín hiệu cần ngắt IRQ khi FIFO không rỗng.

 Phần quét
Phần quét có một bộ đệm quét và 4 đường quét (SL
o
-
SL
3
). đường quét này có thể được giải mã nhờ sử dụng một bộ
gỉai mã 4 sang 16 đường để tạo ra 16 đường quét các đường này
có thể được nối đến các hàng của một bàn phím dạng ma trận
và các mạch lái số của một hiển thò đa hợp

 Phần hiển thò
Phần hiển thò có 8 đường được chia thành 2 nhóm,A
0

A
3
và B
0
– B
3
. Các đừng này có thể được sử dụng, hoặc như một
nhóm tám đường hoặc hai nhóm bốn đường, trong sự liên hệ với
các đường quét cho một hiển thò đa hợp.Hiển thò có thể được
nhấp nháy nhờ đường BD.Phần này chứa RAM hiển thò 16x8. Vi
xử lí có thể ghi vào hoặc đọc dữ liệu từ các thanh ghi này.
 Phần giao tiếp với vi xử lí
Phần này bao gồm tám đường dữ liệu hai chiều, một

đường ngắt (IRQ), và sáu đường giao tiếp,kể cả đường đòa chỉ
của bộ đệm (A
0
)
Khi A
0
ở mức cao, các tín hiệu được hiểu như là các từ
điều khiển và trạng thái.Khi A
0
ở mức thấp, các tín hiệu được
hiểu là dữ liệu
Đường IRQ lên mức cao bất kì lúc nào việc ghi nhận dữ
liệu vào FIFO. Tín hiệu này được sử dụng để ngắt vi xử lí nhằm
chỉ đònh tính khả dụng của dữ liệu

×