Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

thiết kế mạch điều khiển mô hình cánh tay máy 5 bậc tự do dùng vi xử lý 8085, chương 10 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.79 KB, 15 trang )

Chương 10: LẬP TRÌNH CHO 8279
Để có khả năng sử dụng thành thaọ 8279, trước hết phải
hiểu rõ bản chất các từ điều khiển của 8279 .
8279 có tất cả 8 từ điều khiển, tùy theo mục đích sử dụng
mà chọn từ điều khiển thích hợp .
1.Đặt Mode hiển thò / bàn phím
MSB LSB
0 0 0 D D K K K
Trong đó,DD là mốt hiển thò và KKK là Mode bàn phím:
D D
0 0 Hiển thò 8 ký tự 8 bit -Ghi trái
0 1 Hiển thò 16 ký tự,8 bit -Ghi trái
1 0 Hiển thò 8 ký tự 8 bit -Ghi phải
1 1 Hiển thò 16 ký tự,8 bit -Ghi phải
Ý nghóa của ghi trái (Left entry ) và ghi phải (Right Entry) được
trình bày ở hình 4.13
Chú ý rằng khi quét có giải mã được đặt trong Mode bàn phím,
hiển thò sẽ bò giảm xuống 4 kí tự không phụ thuộc vào việc đặt
Mode hiển thò
K K K
0 0 0 Bàn phím quét có lập mã - Khóa ngoài 2
phím
0 0 1 Bàn phím quét có giải mã - Khóa ngoài 2
phím
0 1 0 Bàn phím quét có lập mã - Xoay vòng N
phím
0 1 1 Bàn phím quét có giải mã - Xoay vòng N
phím


1 0 0 Ma trận cảm biến,quét có lập mã


1 0 1 Ma trận cảm biến ,quét có giải mã
1 1 0 Ngõ vào Strobe,quét hiển thò có lập mã
1 1 1 Ngõ vào Strobe,quét hiển thò có giải mã
Ở Mode lập mã ,các ngõ ra SL tác động mức cao và theo sau
là mẫu bit nhò phân từ 0 đến 7 hoặc từ 0 đến 15, tùy theo kiểu
hiển thò 8 hoặc 16 số được chọn.
Ở Mode giải mã,các ngõ ra SL tác động mức thấp,và chỉ
một trong bốn ngõ ra ở mức thấp tại thời điểm bất kì được cho.
Các ngõ ra giải mã lặp lại mẫu :1110, 1101, 1011, 0111.
Ở mode Strobe ,một xung tác động mức cao trên chân CN/
ST sẽ Strobe dữ liệu từ các chân RL vào FIFO bên trong, nơi mà
chúng được duy trì cho vi xử lí.
2. Lập trình xung dồng hồ
0 0 1 P P P P P
Tất cả các tín hiệu đònh thời và đa hợp cho 8279 được phát
ra bởi bộ đặt trước tỷ lệ (prescaler) bên trong.Bộ đặt trước chia
xung đồng hồ bên ngòai (chân 3) cho một số nguyên có thể lập
trình được. Các bit PPPP quyết đònh giá trò của số nguyên này
trong phạm vi từ 2 đến 31. Hãy chọn số chia sao cho đạt được
tần số 100 KHZ
RAM
LOCATION DISPLAY POSITION
0 (A)

A b c d
1 (b)



(A) REPRESENTS

7 SEGMENT
CODE : FOR A
(a) Left entry
2 (c)
3 (d)
4
5
6
7


0 (A) A B c d
1 (b)
2 (c)
3 (d)
4
5
6
Hình : 4.13 Mối liên hệ giữa 8279 và vò trí hiển thò
3.Đọc FIFO/ RAM cảm biến
0 1 0 AI X A A A
X : không quan tâm
Từ điều khiển này chọn đòa chỉ của mã phím cần đọc trong
RAM FIFO cảm biến.Ở Mode bàn phím có quét,cờ tăng tự động

(A) REPRESENTS
7 SEGMENT
CODE : FOR A
(b) Right entry
RAM

LOCATION
AI (Auto-Increment) và các bit đòa chỉ RAM (AAA) không còn
khả dụng. 8279 sẽ tự động lái tuyến dữ liệu cho mỗi lần đọc tiếp
theo (A
0
=0) theo đúng trình tự mà ban đầu dữ liệu được nhập
vào FIFO . Tất cả những lần đọc tiếp theo sẽ đến từ FIFO cho
đến khi một lệnh khác được tạo ra .
Ở mốt ma trận cảm biến,các bit đòa chỉ RAM(AAA) chọn
một trong 8 hàng của RAM cảm biến. Nếu cờ AI được đặt
(AI=1) mỗi sự đọc kế tiếp se õđến từ hàng tiếp theo của RAM
cảm biến .
4 . Đọc RAM hiển thò
0 1 1 AI A A A A
Từ điều khiển này chọn đòa chỉ của búyt dữ liệu cần đọc
trong RAM hiển thò.Các bit đòa chỉ AAA chọn một trong 16 hàng
của RAM hiển thò. Nếu cờ AI được đặt (AI=1), đòa chỉ hàng này
sẽ tự động tăng sau mỗi lần đọc hoặc ghi tiếp theo. Vì cùng một
bộ đếm được sử dụng cho cả hai hoạt động đọc và ghi. Từ lệnh
này đặt đòa chỉ đọc hoặc ghi kế tiếp và cảm nhận Mode tự động
tăng cho cả hai hoạt động
5. Ghi vào RAM hiển thò
1 0 0 AI A A A A
Từ điều khiển này chọn đòa chỉ trong RAM hiển thò nơi cần
ghi dữ liệu vào. Sau khi từ kệnh A
0
=1 ,tất cả những lần ghi kế
tiếp với A
0
=0 sẽ ở trong RAM hiển thò. Các chức năng đònh đòa

chỉ và tăng tự động giống như đối với Độ RAM hiển thò. Tuy



nhiên từ lệnh này không ảnh hưởng đến nguồn của những lần
đọc dữ liệu kế tiếp; CPU sẽ đọc bất kì RAM nào (Hiển thò hoặc
FIFO/Cảm biến) được niêu rõ sau cùng. Lẽ ra, nếu RAM hiển
thò được niêu rõ sau cùng, việc ghi vào RAM hiển thò, tuy nhiên
sẽ làm thay đổi vò trí đọc tiếp theo.
6. Nhấp nháy / cấm ghi vào hiển thò
1 0 1 X IW IW BL BL
Các bit IW có thể được sử dụng để che nửa byte A và nửa
byte B trong những ứng dụng đòi hoác cổng hiển thò 4 bit tách
biệt. Bằng cách đặt cờ IW (IW=1) đối với một trong các cổng,
cổng trở nên được đánh dấu sao cho việc ghi vào RAM hiển thò
từ CPU không ảnh hưởng đến cổng đó. Thế thì nếu mỗi nửa
búyt được nhập vào một bộ giải mã BCD, CPU có thể ghi một
só vào RAM hiển thò mà không ảnh hưởng đến số khác đang
được hiển thò. Một chú ý quan trọng là bit B
0
tương ứng với bit
D
0
trên tuyến dữ liệu của CPU, và bit A
3
tưông ứng với bit D
7
Nếu người sử dụng muốn nhấp nháy hiển thò, các cờ BL có khả
dụng đối với một nửa byte. Lệnh xóa sau cùng phát ra xác đònh
mã được sử dụng như một “nhấp nháy”

7. Xóa
1 1 0 C
D
C
D
C
D
C
F
C
A
Các bit C
d
có sẵn trong từ lệnh này để xóa tất cả các hàng
của RAM hiển thò theo một mã có thể chọn lựa được như sau
C
D
C
D
C
D


0 X Tất cả bằng 0 (X=không quan tâm)
1 0 AB=20
H
(0010 0000)
1 1 Tất cả bần một
Cho phép xóa hiển thò khi =1(hoặc
bởi C

A
=1)
Trong suốt thời gian RAM hiển thò đang bò xóa (160
s) nó
không thể được ghi vào. Bit có trong số cao nhất (MSB) của từ
trạng thái được đặt trong suốt thời gian này. Khi RAM hiển thò
trở nên khả dụng trở lại bit này tự động được đặt lại.
Nếu C
F
=1 trạng thái FIFO bò xóa và đường ngõ ra ngắt
được đặt lại. Và con trỏ RAM cảm biến được đật tại hàng 0. C
A
,
bit xóa tất
Cả có sự ảnh hưởng của C
D
và C
F
. Nó sử dụng C
d
xóa mã trên
RAM hiển thò và cũng xóa trạng thái FIFO. Hơn thế nữa, nó còn
đồng bộ lại sự đònh thời bên trong
8. Đặt mode báo lỗi /ngắt ở cuối
1 1 1 E X X X X
Đối với các mode ma trận cảm biến,từ lệnh này hạ đường
IRQ xuống thâp và cho phép ghi vào RAM (đường IRQ được
nâng lên, phát hiện môỵ sự thay đổi trong một gía trò cảm biến.
Điều này cũng sẽ cấm ghi vào RAM cho đến khi đặt lại)
Đối với mode xoay vòng N phím, nếu bit E được lập trình

bằng 1, chip 8279 sẽ hoạt động ở mode báo lỗi
Khởi tạo 8279
Mặc dù 8279 có đến 8 từ điều khiển, nhưng không phải lúc
nào cũng sử dụng hết tất cả 8 từ này

Khi khởi tạo một 8279, thứ tự các từ điều khiển sau đây là
cần thiết:
+ Đặt mode hiển thò /bàn phím
+ Lập trình xung đồng hồ
+ Xóa RAM hiển thò hoặc FIFO, hoặc cả hai
Các từ điều khiển còn lại có thể được gởi ra thanh ghi điều
khiển trong lúc này hoặc khi cần.
Việc đọc mã của bàn phím có thể được thực hiện bằng một
trong hai cách: dùng ngắt (interrupt) hoặc dùng kỹ thuật hỏi
vòng (Polling)
Khi một phím được ấn xuống, chân IRQ của 8279 tạo ra một
mức logic cao, nếu dùng ngắt, chân này phải được nối vối chân
ngắt của vi xử lí. Chương trình phục vụ ngắt sẽ đọc mã của phím
ấn.
Nếu dùng kỹ thuật hỏi vòng, phải kiểm tra trạng thái FIFO
trước khi muốn đọc FIFO để lấy mã phím ấn.
Bảng 4. 4 : Mã LED 7 đoạn cho kí tự số
Kí số Số hiển thò Mã Hexa
0 0 3F
1 1 06
2 2 0B
3 3 4F
4 4 66
5 5 6D
6 6 7D

7 7 07
8 8 7F
9 9 6F
A A 77
B B 7C
C C 58
D D 5E
E E 79
F F 71
Sễ ẹO NGUYEN L MAẽCH ẹIEU KHIEN

(a) Sô ñoà maïch in lôùp treân
(b) Sô ñoà maïch in lôùp döôùi
( c ) Sô ñoà boá trí linh kieän


×