Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De va dap an thi KSCL ki II dia li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.64 KB, 3 trang )

Đề thi khảo sát chất lợng học kì II
Môn địa lí 9
Thời gian : 45 phút ( không kể chép đề)
Câu 1: ( 4 điểm).
Bằng những kiến thức đã học em hãy chứng minh rằng Đồng Bằng Sông Cửu long là
vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp lớn nhât nớc ta.
Câu 2: ( 3 điểm ).
a. Trình bày đặc điểm phát triển nghành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
b. Hiện nay sự phát triển công nghiệp của vùng đang gặp những khó khăn gì? Nêu
một số giải pháp khắc phục.
Câu 3: ( 3 điểm ).
Cho bảng số liệu : Sản lợng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu, xăng dầu
nhập khẩu của nớc ta giai đoạn 1999 2003. ( Đơn vị : Triệu tấn )
Năm
Sản lợng
1999 2000 2001 2002
Dầu thô khai thác ( Triệu tấn )
15,2 16,2 16,8 16,9
Dầu thô xuất khẩu ( Triệu tấn )
14,9 15,4 16,7 16,9
Dầu thô nhập khẩu ( Triệu tấn )
7,4 8,8 9,1 10,0
( Ghi chú : Số liệu không phải xử lí )
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lợng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và
xăng dầu nhập khẩu của nớc ta giai đoạn 1999 2003.
b. Nhận xét tình hình khai thác, xuất nhập khẩu xăng dầu nớc ta trong giai
đoạn trên.
Ma trận đề
Chủ đề/ Nội dung
Mức độ t duy
Tổng


điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng/ kĩ
năng
Đồng Sông Cửu Long Câu 1
( 4 điểm )
4 điểm
Đông Nam Bộ Câu 2a
( 2 điểm )
Câu 2b
( 1 điểm )
3 điểm
Thực hành
(Kinh tế biển )
Câu 3a
( 1 điểm )
Câu 3b
( 2 điểm )
3 điểm
Tổng điểm
3 điểm 5 điểm 2 điểm 10 điểm
Trờng THCS Nghi Yên : 12/4/2010
Giáo viên : Nguyễn Đình Thắng
Đáp án đề thi khảo sát chất lợng học kì II
Môn địa lí 9
Câu 1: ( 4 điểm ).
Nhờ những điều kiện tự nhiên, dân c , xã hội thuận lợi mà hiện nay Đồng Bằng
Sông Cửu Long đã trở thành vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp lớn nhất nớc ta:
cụ thể.
- Trồng trọt: ( 1 điểm ).
+ Lúa là cây trồng chính chiếm trên 50% diện tích cây trồng của vùng. ( 0,25 đ ).

+ Lúa đợc trồng ở hầu khắp các tỉnh trong vùng, tập trung nhiều nhất là ở các tỉnh
ven sông Tiền, sông Hậu nh Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An ( 0,25 đ ).
+ Đồng Bằng Sông Cửu Long là vùng xuất khẩu gạo lớn nhất nớc ta ( chiếm trên
50% lợng gạo xuất khẩu cả nớc), bình quân lơng thực cao gấp 2,3 lần trung bình cả
nớc. ( 0,25 đ ).
+ Đây cũng là vùng trồng đợc nhiều cây ăn quả nhất của cả nớc, chiếm trên 50%
sản lợng trái cây xuất khẩu. Các loại cây ăn quả chính nh xoài, sầu riêng, măng cụt,
dừa, cam ( 0,25 đ ).
- Chăn nuôi : ( 0,5 điểm ).
Đồng Bằng Sông Cửu Long là vùng dẩn đầu cả nớc về nuôi vịt, tập trung nhiều
nhất ở các tỉnh nh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng
- Thủy hải sản : ( 1,5 điểm ).
+ Dẩn đầu cả nớc về sản lợng thủy hải sản khai thác ( chiếm trên 50% sản lợng
thủy hải sản khai thác và xuất khẩu của cả nớc). ( 0,25 đ ).
+ Các tỉnh dẩn đầu về khai thác thủy hải sản : Kiên Giang, Cà Mau, An Giang (
0,25 đ ).
+ Nuôi trồng thủy hái sản xuất khẩu phát triển mạnh nhất là nghề nuôi tôm, cá
xuất khẩu. ( 0,25 đ ).
Câu 2: ( 3 điểm ).
a. Đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ. ( 2 điểm )
- Trớc đây ( trớc giải phóng ) công nghiệp của vùng kém phát triển, cơ cấu công
nghiệp còn rất đơn giản ( 0,5 đ ).
- Ngày nay công nghiệp của vùng phát triển mạnh và chiếm tỉ trọng lớn ( công
nghiệp chiếm trên 50% cơ cấu GDP của vùng- 2002) ( 0,5 đ ).
- Cơ cấu nghành phát triển đa dạng và cân đối bao gồm cả các nghành công
nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ, xuất hiện nhiều nghành công nghiệp trọng điểm
nh cơ khí, điện tử ( 0,5 đ ).
- Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu là các trung tâm công nghiệp lớn nhất của
vùng. Thành Phố HCM chiếm trên 50% giá trị công nghiệp của cả vùng.(0,5 điểm)
b.Khó khăn Giải pháp ( 1 điểm ).

- Khó khăn ( 0,5 đ ).
+ Vùng có ít khoáng sản.
+ Cở sở hạ tầng thấp kém, cha đáp ứng đợc yêu cầu phát triển của nghành.
+ Chất lợng nguồn lao đọng còn thấp.
+ Môi trờng đang bị suy giảm.
- Giải pháp ( 0,5 đ ).
+ Tăng cờng đầu t xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng
+ Thu hut vốn đầu t nớc ngoài.
+ Tập trung phát triển các nghành công nghiệp trọng điểm.
+ Bảo vệ môi trờng.
Câu 3 : ( 3 điểm )
a. Vẽ biểu đồ: ( 2 điểm ).
Yêu cầu : Vẽ đúng, đẹp, rỏ ràng.
b. Nhận xét: ( 1 điểm ).
Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ ta thấy:
- Sản lợng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu của nớc ta
trong giai đoạn 1999 2002 đều tăng nhanh. ( 0,5 đ ).
- Toàn bộ dầu khai thác đợc xuất khẩu đều dới dạng thô. Điều này chứng tỏ
nghành công nghiệp lọc hóa dầu ở nớc ta còn kém phát triển dẩn tới việc hàng năm
nớc ta luôn phải nhập khẩu nhiều xăng dầu. ( 0,5 đ )
Trờng THCS Nghi Yên : 12/4/2010
Giáo viên : Nguyễn Đình Thắng

×