Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

VIÊM PHẾ QUẢN CẤP VÀ MẠN (Kỳ 8) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.04 KB, 5 trang )

VIÊM PHẾ QUẢN CẤP VÀ MẠN
(Kỳ 8)

4. Thể Đàm nhiệt:
- Phép chữa: Thanh hỏa nhiệt đàm và nhuận táo hóa đàm.
(Tuyên phế hóa đàm nhiệt, thanh phế hóa đàm).
- Các bài thuốc thường dùng: Nhị trần thang gia thêm Bối mẫu, Tri mẫu;
Tiểu hãm hung thang; Sinh lịch tử đại táo tả phế thang; Nhuận phế thang; Tư âm
thanh phế thang; Bách hợp cố kim thang; Bối mẫu qua lâu thang …
- Bài thuốc Bách hợp cố kim thang: Sinh địa 12g, Thục địa 18g, Bách hợp
12g, Mạch môn đông 12g, Bối mẫu 10g, Thược dược 10g, Huyền sâm 8g, Cát
cánh 8g, sinh Cam thảo 10g.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò
Bách hợp Nhuận phế, chỉ khái, thanh nhiệt Quân
Mạch môn Thanh tâm, nhuận phế, chỉ khái Quân
Huyền sâm Tư âm giáng hỏa, lương huyết giải độc Thần
Sinh địa Thanh nhiệt lương huyết Thần
Thục địa Bổ huyết dưỡng âm, bổ thận Thần
Bối mẫu Nhuận tâm phế, hóa đàm, chỉ khái Tá
Thược dược Liễm âm, dưỡng huyết, chỉ thống Tá - Sứ
Sinh Cam
thảo
Tả hỏa giải độc. Điều hòa các vị thuốc. Tá - Sứ
5. Thể Đàm thấp:
- Phép chữa: Táo thấp hóa đàm chỉ khái, ôn hóa thấp đàm.
- Các vị thuốc thường dùng: Hạt cải trắng, Bán hạ chế, Trần bì, Tô tử, Cát
cánh, Bạch tiền …
Các bài thuốc thường dùng: Nhị trần thang, Lục quân tử thang, Lý trung
hóa đàm hoàn …


- Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng:
* Bài thuốc Nhị trần thang gia vị gồm Trần bì 10g, Thương truật 10g,
Bán hạ 8g, Bạch truật 12g, Phục linh 10g, Cam thảo 10g, Hạnh nhân 12g, Sinh
khương 6g.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò
Trần bì Lý khí hóa đàm Quân
Bán hạ Giáng khí nghịch, tiêu đàm thấp Quân
Phục linh Kiện tỳ, lợi thấp Thần
Bạch truật Kiện tỳ, táo thấp, hòa trung Tá
Thương
truật
Táo thấp, kiện tỳ Tá
Cam thảo Ôn trung hòa vị Sứ
Hạnh nhân Chỉ khái, bình suyễn, nhuận tràng Tá
Sinh
khương
Giáng nghịch hóa ẩm Tá
* Bài thuốc Lục quân tử thang gồm Nhân sâm 10g, Cam thảo
(chích) 6g, Bạch truật 9g, Trần bì 9g, Phục linh 9g, Bán hạ 12g. Được dùng khi Tỳ
hư không chế được thấp, không vận hóa được thủy cốc, dịch ngưng tụ lại mà thành
đàm.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò
Nhân sâm Đại bổ nguyên khí, kiện tỳ dưỡng vị Quân
Cam thảo Ôn trung hòa vị Sứ
Bạch truật Kiện tỳ, táo thấp Thần
Trần bì Lý khí hóa đàm Tá

Phục linh Thẩm thấp, kiện tỳ Thần
Bán hạ Giáng khí nghịch, tiêu đàm thấp. Tá

* Công thức huyệt sử dụng gồm Tỳ du, Phế du, Thận du, Túc tam lý, Hợp
cốc, Tam âm giao.

×