Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo án bồi dưỡng học sinh yếu 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.46 KB, 24 trang )

HỌC KÌ II
Ngày soạn: 10/1/2010
Tuần 20 Tiết 1-2-3 NHU CẦU NGHỊ LUẬN TRONG ĐỜI SỐNG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
I/Mục đích yêu cầu
Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của VBNL biết cách vận dụng
II/ Tài liệu bổ trợ: SGK
III/ Nội dung:
Tiết 1.
HĐ của GV và HS Nội dung
HĐ1/ Cho HS nắm nhu cầu NL trong
đời sống hàng ngày
HĐ2/Nắm thế nào làNL
HĐ3/HS thảo luận về đặc điểm chung
củabài văn NL
I/Nhu cầu nghị luận
Ví dụ :_Vì sao em đi học?
_Theo em như thế nào là sống đẹp?
*Gặp các câu hỏi đó em có thể trả lời bằng các kiểu VB đã
học như :Kể chuyện,miêu tả,biểu cảm hay không ?(không)
mà em phải dùng nghị luận
+NL:chứng minh, giải thích, bình luận ,phân tích
II/Thế nào là văn NL:
Văn NL là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc,
người nghe một tưởng ,quan điểm nào đó .Muốn thếvăn
nghị luận phải có luận điểm rõ ràng ,có lý lẽ ,dẫn chứng
thuyết phục
_Những tư tưởng quan điểmtrong văn phải hướng tới giải
quyết những vấn đề đặc ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa
III/Đặc điểm chung:
Mỗi bài văn NL đều phải có luận điểm ,luận cứ và lập


luận .Trong một VB có thể có một luận điểm chính và các
luận điểm phụ
Về nhà:Tìm luận điểm,luận cứ ,cách lập luận cho đe bài:” học thầy ,học bạn’
Tiết 2: YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA BÀI NGHỊ LUẬN
I/Mục tiêu cần đạt;:
- Nắm được các yếu tố cơ bản của bài nghị luận
- Bước đầu biết xác định các yếu tố đó
II/Tài liệu bổ trợ:SGK
III/Nội dung:
HĐ của GV và HS Nội dung
HĐ1/Cho HS nhận biết luận điểm ,lấy ví
dụ minh họa .
HĐ2/ Trình bày luận cứ HS Trả lời các câu
hỏi để có lý lẽ
HĐ3/HS thảo luận.
Ra đề thực hành – hướng dẫn làm bài
I/Luận điểm:Là ý kiến thể hiện quan điểm trong bài NL
Ví dụ:”Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” luận
điểm chính là đề bài
II/Luận cứ:Là những lý lẽ, dẫn chứng làm cơ sởcho luận
điểm ,dẫn đến luận điểm như một kết luận của nhũng lý lẽ
và dẫn chứng đó .Luận cứ trả lời câu hỏi :Vì sao phải nêu
ra luận điểm? Nêu ra để làm gì? Luận điểm ấy có đáng tin
cậy không?
III/Lập luận: Là cách lựa chọn ,sắp xếp,trình bày các
luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận
điểm.
Thực hành:
Chống nạn nghiện điện tử.
Tìm luận điểm, luận cứ.

Về nhà:Hãy chỉ ra trình tự lập luận của VB “Chống nạn thất học”và cho biết lập luận như vậy tuân
theo thứ tự nào và có ưu điểm gì?
1
Tiết 3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
TẬP NHẬN DIỆN CÁC YẾU TỐ TRONG VĂN BẢN NL
I/ MĐYC :
- HS thấy được mối quan hệ giũa các yếu tố trong VBNL
- Biết nhận diện các yếu tố đó trong một VB cho sẵn
II/ Tài liệu bố trợ :- SGK - Sách tham khảo
III/Nội dung :
HĐ của GV và HS Nội dung
HĐ1:HS đào sâu ba yếu tố đã học
HĐ2:Mối quan hệ giữa ba yếu tố trên
HĐ3:HS tập nhận diện thực hành
I/Luận điểm là ý kiến thể hiện vấn đề nào đó _Mà ý kiến là
cách nhìn, cách nghĩ ,cách đánh giá riêng của mỗi người về sự
vật ,sự việc, về một vấn đề nào đó
Như vậy:Nếu ai đó nói ( cơm ngon ,nước mát) là một ý kiến
nhưng không thể coi là luận điểm
Luận điểm là một vấn đề thề hiện một tưởng, quan điểm nào
đó _Luận điểm là linh hồn ,tư tưởng ,quan điểm của bài
NL_thực chất của luận điểm là tư tưởng ,quan điểm
II/Luận cứ là những lý lẽ ,dẫn chứng làm cơ sở cho luận
điểm_Lý lẽ là những đạo lý lẽ phải đã được thừa nhận, nêu ra
là được đồng tình
III/Lập luận :Là cách nêu luận điểm và vận dụng lý lẽ đãn
chứng sao cho luận điểm được nổi bậc và có sức thuyết phục
Luận điểm được xem như là kết luận của lập luận( SGV/28)
IV/Tập nhận diện lại đề bài (Chống nạn thất học)
Về nhà:Chuẩn bị “Tìm hiểu đề và lập ý cho bài NL”

      
Ngày soạn:18/1
Tuần :21 Tiết 4-5-6 TÌM HIỂU ĐỀ VÀ LẬP Ý CHO BÀI NGHỊ LUẬN
I/ Mục tiêu cần đạt : HS bước đầu làm quen với thể loại NL ,biết tìm hiểu đề và lập ý cho Bài NL
II/Tài liệu bổ trợ : - SGK ,Sách dàn bài
III/ Nội dung :
Tiết 4
HĐ của GV và HS Nội dung
HĐ1/ Hsđưa ra một số đề văn NL
HĐ2/ Chọn một đề bài cho HSthực hành
lập ý cho bài NL
I/Đề văn NL:
A/Không thể sống thiếu tình bạn
B/Hãy biết quí thời gian
C/Tiếng việt giàu và đẹp
D/ Sách là người bạn lớn của con người
Đề văn NL cung cấp đề bài cho bài văn nên có thể dùng
đề ra làm đề bài . Thông thường đề bài của một bài văn
thể hiện chủ đề của nó
Căn cứ vào chỗ mỗi đề nêu ra một số khái niệm,một vần
đề lý luận _thực chất là những nhận định,những quan
điểm ,luận điểm,tư tưởng .
Khi đề nêu lên một tư tưởng , một quan điểm thì người
HS có thể có 2 thái độ :Hoặclà đồng tình ủng hộ hoặc là
phản đối .Nếu là đồng tình thì hãy trình bày ý kiến đồng
tình của mình .Nếu là phản đối thì hãy phê phán nó là sai
trái
II/ Lập ý cho bài NL
Đề: Sách là người bạn lớn của con người
1/ xác lập luận điểm:

_Đề bài nêu ra ý kiến thể hiện một tư tưởng ,thái độ
“Sách là người bạn lớn của con người”
2
2/Tìm luận cứ :
_Con người ta sống không thể không có bạn
_Người ta cần bạn để làm gì?
_Sách thỏa mãn con người những yêu cầu nào mà được
coi là người bạn lớn.
3/Xây dựng lập luận :
Nên bắt đầu lời khuyên _dẫn dắt người đọc đi từ đâu đến
đâu…….(HS tự xây dựng lập luận )
Về nhà:Lập ý cho các đề bài còn lại
Tiết 5 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VBNL
I/ MĐYC :Qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận
II/Tài liệu bổ trợ: SGK
III/Nội dung:
HĐ của GV và HS Nội dung
HĐ1/Thế nào là lập luận trong đời sống ?
HĐ2/Thế nào là lập luận trong văn NL?
Luận điểm trong văn nghị luận
HĐ3/Thực hành
1/Lập luận trong đời sống:
Ví dụ :
a/ Hôm nay trời mưa/,chúng ta không đi chơi công
viên nữa
b/Em rất thích đọc sách /vì qua sách em học được
LC KL
Nhiều điều
c/Trời nóng qua/ ăn kem đi
LC KL

2/Lập luận trong văn NL
Luận điểm trong văn NL là những kết luận
có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội
Ví dụ: a/Chống nạn thất học
b/Dân ta có một lòng nồng nàn yêu
nước
c/Cần tạo ra một thói quen tốt trong
đời sống xã hội
• Luận điểm trong văn NL`
3/Do luận điểm có tầm quan trọng nên phương pháp
lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi phải khoa học
và chặt chẽ,nó trả lời câu hỏi: vì sao mà nêu ra luận
điểm đó? Luận điểm đó có nội dung gì? Luận điểm
đó có cơ sở thực tế không ? Luận điểm đó có tác
dụng gì ? Muốn trả lời các câu hỏi đó thì phải lựa
chọn luận cứ thích hợp ,sắp xếp chặt chẽ.
4/Hãy rút ra kết luận làm thành luận điểm của em và
lập luận cho luận điểm đó (Thầy bói xem voi)
Về nhà :Lập luận “Hãy biết quí thời gian”
Tiết :6. TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I/MĐYC:Nắm được mục đích,tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh
II/ Tài liệu bổ trợ :SGK,SGV/52
III/Nội dung :
HĐ của GV và HS Nội dung
HĐ1/ Cho Hsnắm được như thế nào là
chứng minh _Chứng minh trong đời sống
1/ Chứng minh là gì ?
Là dùnh sự thật để chứng tỏ một sự vật là thật hay giả
Trong tòa án người ta dùng bằng chứng để chứng minh ai
đó có tội hay không có tội

3
HĐ2/Chứng minh trong NL
Ví dụ :Phát hiện vân tay để chứng minh ai đó đã mở chìa
khóa vào nhà ăn trộm
Trong tư duy suy luận khái niệm chứng minh có một nội
dung khác, đó là dùng những chân lý ,lý lẽ,căn cứ đã biết
để suy ra cái chưa biết và xác nhận cái đó có tính chân
thực
Ví dụ:Tam đoạn luận:Mọi kim loại đều dẫn nhiệt, sắc là
kim loại,vậy sắc dẫn nhiệt .Hoặc A=B,B=C .Vậy A=C.Đó
là cách suy lý để chứng minh
2/Chứng minh trong NL:Là cách sử dụnh lý lẽ ,dẫn
chứng để chứng tỏ một nhận định,luận điểm nào đó là
đúnh đắn
/Về nhà:Ra đề văn chứng minh mà em biết
      
Ngày soạn: 25/1
Tuần:22 Tiết: 7-8-9 CÁCH THỨC CỤ THỂ TRONG VIỆC LÀM BÀI CHỨNG MINH
I/MĐYC :Giúp HS
- Ôn lại những kiến thức cần thiết về tạo lập VB,về văn bản lập luận chứng minh…để việc học làm
bài có cơ sở vững chắc hơn.
- Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài chứng minh những điều cần lưu ý
và những lỗicần tránh trong lúc làm bài
II/ Tài liệu bổ trợ:SGK,SGV
III/Nội dung : Tiết 7
HĐ của GV và HS Nội dung
HĐ1/HS nắm được cách thức cụ thể viết
bài NLCM
HĐ2/ Thực hành
1/Muốn viết được một bài văn chứng minh, người viết phải

tìm hiểu kỹ đề bài để nắm chắc nhiệm vụ nghị luận được
đặc ra trong đề bài đó
2/Có 4 bước:
a/ tìm hiểu đề và tìm ý
b/ Lập dàn ý
c/Viết bài
d/ Đọc và sữa bài
3/Đề bài: hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ:
“Có công mài sắc có ngày nên kim”
Về nhà:làm đề bài đã cho
Tiết 8: TẬP LÀM DÀN Ý CHO BÀI VĂN CHỨNG MINH
I/ MĐYC: - Cũng cố kiến thức
- Biết tự xây dựng một dàn ý cho đề bài chứng minh
II/ Tài liệu bổ trợ :SGK,Sách văn mẫu
III/Nội dung:
HĐ của GV và HS Nội dung
HĐ1/GV cho HS tiếp súc một số đề
bài
HĐ2/ Chia nhóm HS làm dàn bài
I/Đề bài:Đề số 1: Nhân dân thường nhắc nhở nhau :
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Em hãy lấy dẫn chứng minh họa câu ca dao trên .Từ đó em rút
ra được bài học gì cho bản thân.
2/ Dàn bài:
a/Mở bài: Đoàn kết là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta và
đoàn kết tạo nên sức mạnh
b/ Thân bài: Chứng minh :
*T rong lịch sử :Nhân dân ta đoàn kết chiến đấu và
chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm dù chúng mạnh

hơn ta rất nhiều
*Trong đời sống hằng ngày:Nhân dân ta đoàn kết
trong laođộng sản xuất như cùng góp sức đắp đê ngăn
4
nước lũ đểbảo vệ mùa màng
*Bài học: đoàn kết tạo nên sức mạnh vô địch. Đoàn kết
là yếu tố quyết định thành công. Bác hồ twngf khẳng
định: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết thành công ,thành
công, đại thành công.
c/ Kết bài: Là học sinh em cùng các bạn xây dựng tinh thần
đoàn kết ,giúp nhau học tập và phấn đấu để cùng tiến bộ
Đề số2:Nhân dân ta thường khuyên nhau:Có công mài sắc có
ngày nên kim.Em hãy chứng minh lời khuyên trên
Dàn bài:
a/ Mở bài:
_Ai cũng muốn thành đạt trong cuộc sống
_Kiên trì là một trong những yếu tố dẫn đến thành công
b/Thân bài:
*Giải thích sơ lược ý nghĩa câu tục ngữ
_Chiếc kim được làm bằng sắc,trông nhỏ bé đơn sơ nhưng
để làm ra nó người ta phải mất nhiều công sức ( nghĩa đen)
_Muốn thành công con người phải có ý chí và sự bền
bỉ,kiên nhẫn (nghĩa bóng)
*Chứng minh bằng các dẫn chứng:
_ Các cuộc kháng chiến chống xâm lăng của dân tôc ta
đều theo chiến lược trường kỳ và kết thúc thắng lợi
_Nhân dân ta bao đời bền bỉ dắp đê ngăn nước lũ,bảo vệ
mùa màng ổ đòng bằng Bắc Bộ
_Học sinh kiên trì học tập suốt 12 năm mới đủ kiến thức
phổ thông

_Anh nguyễn ngọc Ký kiên trì luyện tập viết chữ bằng
chân để trở thành người có ích cho xã hội .Anh là một tấm
gương sáng về ý chí và nghị lực
c/ Kết bài:
_Câu tục ngữ là bài học químà người xưa đã đúc rút từ trong
cuộc sống chiến đấu và lao động
_Trong hoàn cảnh hiện nay chúng ta phải vận dụng một cách
sáng tạo bài học về đức kiên trì để thực hiện thành công mục
đích cao đẹp của bản thân và xã hội
Về nhà:Làm thành văn 2 đè trên
Tiết:9 TẬP DỰNG ĐOẠN _TẬP NÓI CHO BÀI VĂN CHỨNG MINH.
I/Mục tiêu cần đạt:Giúp HS :
_Biết cách xây dựng một đoạn văn ,bài văn chứng minh.
_Rèn luyện cách nói trước tập thể.
II/Tài liệu bổ trợ:_SGK, Bài văn mẫu.
III/Nội dung:
Hđ của GV và HS Nội dung
HĐ1/Cho HS tập dựng đoạn 1/Tập dựng đoạn cho 2 đề đã làm dàn bài ở tiết:
*Gviên mẫu:
_Mở bài đề 1:Ngày xưa,con người đã nhận thức được rằng
để có thể tồn tại và phát triển cần phải đoàn kết. Có đoàn kết
mới vượt qua những trở lực ghê ghớm của thiên nhiên…
chính vì thế ông cha ta đã khuyên con cháu phải đoàn kết
bằng câu ca dao giàu hình ảnh.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
_Một đoạn cuối trong phần thân bài:
Câu ca dao giản dị nhưng chứa đựng bài học sâu sắc về sự
5
HĐ2/Trên cơ sở bàilàm GV cho HS tập

nói.
đoàn kết. Đoàn kết là cội nguồn của sức mạnh, là yếu tố hết
sức quan trọng trong cuộc đấu tranh sinh tồn và sự phát triển
của con người. Bác Hồ đã từng căn dặn chúng ta: Đoàn
kết,đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công ,thành công đại thành
công.
_Kết bài của đề 2:Trong hoàn cảnh hiện nay, ngoài đức tính
kiên trì ,nhẫn nại theo em còn cần phải vận dụng trí thông
minh, sáng tạo để đạt được hiệu quả cao nhất trong học tập
,lao động ,góp phần xây dựng quê huqoqng đất nước ngày
càng giàu đẹp.
2/Tập nói:
      
Ngày 1/2
Chủ đề bám sát ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Tuần 23 Tiết 10-11-12 Từ ghép - Từ láy - Đại từ - Quan hệ từ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT * Giúp học sinh:
- Củng cố lí thuyết
- Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại.
- Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp
- Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn.
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
*Hoạt động 1:Ôn tập cho học sinh phần lý
thuyết về từ loại.
H:Có mấy loại từ ghép? Nêu đặc điểm của từ
loại từ ghép? Cho ví dụ minh họa?

H: Nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng
lập được hiểu như thế nào?
H: Thế nào là từ láy? Có mấy loại từ láy? Cho ví
dụ minh họa?
H: Nghĩa của từ láy được tạo thành là do đâu?
Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Học sinh hoàn thành các bài tập còn lại trong
sách giáo khoa
- Nếu còn thời gian gv cho học sinh viết đoạn
văn có sử dung linh hoạt từ ghép và từ láy
- Học sinh làm bài
Gv thu bài củ một số em học sinh chấm điểm
I. Lí thuyết
1. Từ ghép
- Có 2 loại:
+ Từ ghép chính phụ:
Ví dụ:Ông nội,ông ngoại….
+ Từ ghép đẳng lập:
Ví dụ:Bàn ghế,sách vở…
- Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa
chính.
- Nghĩa củ từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa củ
từ tạo nên nó.
2. Từ láy
- Có 2 loại từ láy:
+ Từ láy toàn bộ:
Ví dụ: Ầm ầm,chiêm chiếp,xanh xanh,….
+ Từ láy bộ phận:
Ví dụ: Liêu xiêu,long lanh,mếu máo,…
- Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm

thanh của tiếngva2 sự hòa phối âm thanh giữ các
tiếng trong trường từ láy có tiếng có nghĩa làm
gốc(tiếng gốc)thì nghĩa của từ láy có thể có những
sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu
cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc sắc thái nhấn manh.
*Bài tập áp dung
- Bài tập trong sách giáo khoa
- Bài tập thêm
* Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu trong
đó có sử dụng các tứ ghép, từ láy
Tiết 2
6
Tiết 2
H. Thế nào là đại từ? Đại từ giữ chức vụ gì
trong câu?
H. Có mấy loại đại từ? Đó là những loại nào?
H. Đơn vị nào cấu tạo nên từ Hán Việt?
H. Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Từ ghép Hán
Việt giống và khác từ ghép thuần Việt ở chỗ
nào?
H. Từ Hán Việt có mấy tác dụng? Đó là những
tác dụng nào?
H. Vì sao không nên lạm dụng từ Hán Việt?
* Nếu còn thời gian, gv hướng dẫn hs làm các
bài tập trong sgk mà các tiết học trước chưa làm
hết.
Tiết 3
H. Thế nào là quan hệ từ?
H. Em hãy nêu cách sử dụng quan hệ từ?
H. Em hãy tìm những cặp quan hệ từ? đặt câu

với những cặp quan hệ từ đó?
Hs thảo luận theo nhóm
Gv nhận xét bài làm của mỗi nhóm
H. Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ?
3. Đại từ
- Đại từ là từ chỉ người, sự vật, hoạt động, tính chất
- Chức vụ: làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ của danh
từ, động từ, tính từ
* Các loại đại từ: có 2 loại
- Đại từ dùng để trỏ: họ, nó
- Đại từ dùng để hỏi: ai, gì, bao nhiêu
4. Từ Hán Việt
- Đơn vị cấu tạo nên từ Hán Việt được gọi là Yếu
tố Hán Việt
- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không đứng độc lập
mà chỉ dùng để tạo từ ghép
- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa
khác xa nhau
* Có hai loại từ ghép Hán Việt
+ Từ ghép đẳng lập: các yếu tố bình đẳng nhau về
mặt ngữ pháp: sơn hà, giang sơn …
+ Từ ghép chính phụ: yếu tố chính đứng trước, yếu
tố phụ đứng sau: ái quốc, thủ môn …
* Điểm khác với từ ghép thuần Việt: Có yếu tố phụ
đứng trước, yếu tố chính đứng sau
vd: tái phạm, thạch mã …
* Tác dụng của từ Hán Việt
+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn
kính. Vd: phụ nữ - đàn bà
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục,

ghê sợ
+
+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã
hội xưa
* Không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn
tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không
phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Tiết 3
5. Quan hệ từ
- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ
như sở hữu, so sánh, nhân quả … giữa các bộ phận
của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
a. Cách sử dụng quan hệ từ
- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc
phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu
không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc
không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp
không bắt buộc phải dùng quan hệ từ (dùng cũng
được không dùng cũng được)
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
* Các cặp quan hệ từ
Vì – nên ; nếu – thì ; tuy – nhưng
b. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
- Thiếu quan hệ từ
- Dùng từ quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
- Thừa quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết
* Luyện tập
Bài 1: Hai từ cho trong hai câu sau đây, từ nào là
7

Gv hướng dẫn hs làm hết các bài tập trong sgk
Nếu còn thời gian, gv soạn ra một số bài tập
nhanh để hs làm
quan hệ từ?
- Ông cho cháu quyển sách này nhé
- Ừ, ông mua cho cháu đấy
      
Ngày soạn: 22/2/2010
Tuần 24 Tiết 13-14-15 Từ đồng nghĩa - Từ trái nghĩa - Từ đồng âm
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT * Giúp học sinh:
- Củng cố lí thuyết
- Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại.
- Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp
- Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn.
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
Hoạt động của GV- HS. Nội dung
Tiết 4
H. Thế nào là từ đồng nghĩa? (hs dựa vào
khái niệm có trong sgk để trả lời)
H. Có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó là
những loại nào? Cho ví dụ minh họa.
H. Nêu cách sử dụng từ đồng nghĩa?
Gv hướng dẫn hs làm các bài tập có trong
sgk và ra thêm một số bài tập nhanh để hs
làm.
Gv nhận xét và chữa bài của hs.
Tiết 5

H. Thế nào là từ trái nghĩa?
H. Sử dụng từ trái nghĩa như thế nào?
Nêu tác dụng của việc dùng các từ trái
nghĩa?
Tiết 4
6. Từ đồng nghĩa
a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
* Có hai loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ
đồng nghĩa không hoàn toàn
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: không phân biệt về sắc thái ý
nghĩa. Vd sắn – mì; ngô – bắp
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn có sắc thái ý nghĩa khác
nhau. Vd hy sinh – bỏ mạng
b. Cách sử dụng từ đồng nghĩa
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế
cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc kỹ để
chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng
thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
c. Luyện tập
Khi nào người ta sử dụng từ Từ trần, khi nào sử dụng từ
Viên tịch và khi nào sử dụng từ băng hà? ( Hay nói cách
khác người ta sử dụng các từ đó để nói về cái chết của
những đối tượng nào)
Tiết 5
7. Từ trái nghĩa
a. Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược
nhau
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa

khác nhau.
Già >< trẻ non >< già
Cao >< thấp sáng >< tối
b. Sử dụng từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình
tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm
sinh động
8
H. Khi sử dụng từ trái nghĩa, cần lưu ý
điều gì?
Gv hướng dẫn hs làm bài tập.
1/ Tìm các cặp từ trái nghĩa với già, khô,
thật
2/ Viết đoạn văn ngắn về các mùa trong
năm, trong đó có sử dụng từ trái nghĩa
Chẳng hạn như nóng – lạnh; khô – ướt
Tiết 6
H. Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ
minh họa
H. Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa khác
nhau ở điểm nào
H. Em hãy nêu cách sử dụng từ đồng âm?
Gv hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 4 (sgk) / 136
Hs đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi
Bài tập mở rộng
H. Em hãy tìm hiện tượng đồng âm trong
những câu sau. Giải nghĩa của những từ
đó
c. Chú ý

Khi nói đến một từ trái nghĩa, phải đặt nó với một từ trái
nghĩa khác vì không có bất kỳ từ nào tự nó trái nghĩa.
Vd: cao phải đi với thấp
d. Bài tập
1/ Các cặp từ trái nghĩa:
người già >< người trẻ
rau già >< rau non
khăn khô >< khăn ướt
hoa khô >< hoa tươi
nói thật >< nói dối
hàng thật >< hàng giả
2/ Viết đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa
Tiết 6
8. Từ đồng âm
a. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm
thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến
nhau
vd1: Xét từ lồng trong hai trường hợp:
1/Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
2/Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng
vd2: xét từ súng trong hai câu sau:
1/Đầu súng trăng treo
2/Cây hoa súng rất đẹp
b. Sự khác nhau giữa từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
+ Từ nhiều nghĩa là từ mà các nghĩa của nó có mối quan hệ
ngữ nghĩa nhất định
+ Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng
nghĩa của chúng không có mối liên hệ nào cả
c. Cách sử dụng từ đồng âm
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh

hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do
hiện tượng đồng âm
d. Bài tập áp dụng
Làm bài tập 4 (sgk)/ 136
+ Dùng từ đồng âm, khác nghĩa để lấy cớ không trả lại cái
vạc cho người hàng xóm
+ Nếu là quan xử kiện, em hãy hỏi anh chàng nọ rằng: vạc
của ông hàng xóm là vạc làm bằng đồng cơ mà. Thì anh
chàng nọ sẽ thua kiện.
* Bài tập nhanh
Hiện tượng đồng âm ở:
1/Con ruồi đậu ở mâm xôi đậu
2/Bác bác trứng
+ đậu 1: động từ chỉ hành động của con ruồi
+ đậu 2: danh từ chỉ món ăn
+ bác 1: danh từ chỉ người
+ bác 2: động từ chỉ hành động của con người, là lấy trứng
đập vào xoong, đun chín lên
      
9
Ngày soạn: 1/3
Tuần 25 Tiết 16-17-18 :
RÚT GỌN CÂU, CÂU ĐẶC BIỆT, THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU.
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức. Giúp HS nắm được cách rút gọn câu. Hiểu tác dụng của việc rút gọn câu khi nói viết.
- HS nắm được khái niệm câu đặc biệt. Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt.
- HS nắm vững được khái niệm trạng ngữ trong cấu trúc câu. Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung
mà nó biểu thị. Ôn các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học.
2.Kĩ năng. Chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngược lại
- Biết sử dụng câu đặc biệt khi nói và viết.

- Thêm thành phần trạng ngữ cho câu vào các vị trí khác nhau.
3.Thái độ. Có ý thức trong dùng từ đặt câu.
- Rèn cách dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp.
- Có ý thức dùng từ đặt câu đúng.
II.Chuẩn bị. GV: Giáo án, SGK, Tham khảo SGV.
Hoạt động của GV- HS. Nội dung
* Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu KN rút gọn câu.
- HS đọc ví dụ 1 SGK- 14.
? Cấu tạo của 2 câu a,b có gì khác nhau?
( câu a không có chủ ngữ, câu b có CN)
? Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ ở câu a ?
( Chúng ta, người VN, chúng em.)
? Vì sao chủ ngữ trong câu a được lược bỏ? ( Vì tục ngữ là lời
khuyên chung cho tất cả người VN, là lời nhắc nhở mang tính
đạo lí truyền thống của DTVN)
? Trong những câu in đậm thành phần nào của câu được lược
bỏ? Vì sao?
- HS đọc VD mục 4.
( Câu a: Lược bỏ VN “ đuổi theo nó”
Câu b: Cả CN lẫn VN-> Mình đi Hà Nội
? Tại sao có thể lược bỏ VN ở VD a và cả CN và VN ở VD b?
( Làm cho câu ngắn gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo được lượng
thông tin truyền đạt)
? Qua VD em hiểu thế nào là câu rút gọn? Tác dụng?
- HS trả lời GV KL.
* Hoạt động 2. Cách dùng câu rút gọn.
? Câu in đậm VD1thiếu thành phần nào? Có nên rút gọn câu
như vậy không? Vì sao?( Các câu đều thiếu CN. Không nên rút
gọn như vậy vì làm câu khó hiểu, văn cảnh không cho phép
khôi phục chủ ngữ 1 cách rễ ràng.)

- VD 2. HS đọc đoạn đối thoại giữa 2 mẹ con và cho biết : Câu
trả lời của người con có lễ phép không?(Không lễ phép)
? Thêm từ ngữ thích hợp để câu trả lời được lễ phép?(Thưa
mẹ……mẹ ạ)
?Từ 2 VD trên GV nhấn mạnh:Khi rút gọn câu cần chú ý điều
gì?
* Hoạt động3. HDHS tìm hiểu thế nào là câu đặc biệt.
- HS đọc VD SGK - 27.
- Hoạt động nhóm nhỏ( 2-> 3 em)
- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ.
? Câu in đậm có cấu tạo ntn?
- Hoạt động nhóm (3 phút)
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện
nhóm trình bày.
- HS nhận xét, GVKL.
A. CÂU RÚT GỌN.
I.Thế nào là rút gọn câu.
1. Xét cấu tạo của 2 câu tục ngữ (SGK)
* Nhận xét.
- Câu a: Không có CN( Thêm CN:
Chúng ta, chúng em, người VN)
- Câu b: Có CN.
2. Thành phần nào của câu được lược
bỏ trong VD a,b ( SGK-15)
* Nhận xét.
- Câu a: Lược VN “đuổi theo nó”
- Câu b: Lược cả CN và VN. “ Mình đi
Hà Nội”.
II. Cách dùng câu rút gọn.
B. CÂU ĐẶC BIỆT

I. Thế nào là câu đặc biệt.
*VD: Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng
sốt…
-Không, vì không thể khôi phục được
thành phần chủ ngữ và vị ngữ
Câu bình thường: Là câu có đủ cả chủ
ngữ và vị ngữ. Câu rút gọn: vốn là 1
10
? Câu: “ Ôi, em Thuỷ!” có phải là câu rút gọn không?
? Phân biệt câu rút gọn với câu đặc biệt và câu bình thường?(
- Xác định câu đặc biệt trong đoạn văn:
+ “ Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc xe máy đã tông
vào nhau. Thật khủng khiếp.
? Thế nào là câu đặc biệt?
* Hoạt động 4. Tác dụng của câu đặc biệt.
- GV treo bảng phụ VD 2.
+ Hoạt động nhóm lớn( 5- 6 em)
- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ.
? Xác định tác dụng của các câu đặc biệt ( in đậm) trong các ví
dụ?
- Hoạt động nhóm ( 5 phút)
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện
nhóm trình bày.
- HSNX, bổ sung, GVKL:
? Nêu tác dụng của câu đặc biệt?
* Hoạt động 5. Đặc điểm của trạng ngữ.
- HS đọc đoạn văn SGK - 39.
? Xác định trạng ngữ trong mỗi câu?
? Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung
gì?

? Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì?
? Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang những vị trí nào
trong câu?
? Em có nhận xét gì về vị trí của trạng ngữ trong câu?
( Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu, giữa câu.)
? Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ được ngăn cách bởi dấu
hiệu gì khi nói, viết?
*Hoạt động 6. HD HS luyện tập.
- HS đọc bài tập 1.
+ Hoạt động nhóm ( theo bàn)
- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ:
? Trong 4 câu trên câu nào có cụm từ mùa xuân là trạng ngữ?
Những câu còn lại, cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
- Hoạt động nhóm ( 5 phút)
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện
nhóm trình bày.
- HS nhận xét -> GV chốt lại vấn đề.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2,3.
? Xác định và gọi tên trạng ngữ trong ví dụ?
- HS hoạt động độc lập. – Phát biểu.
- HS bổ sung- GV tổng hợp kết luận.
? Kể thêm các loại trạng ngữ mà em biết? Cho ví dụ?
câu bình thường nhưng bị rút gọn hoặc
chủ ngữ, hoặc vị ngữ, hoặc cả chủ ngữ,
vị ngữ)
*.Kết luận
-Một câu không thể có chủ ngữ- vị ngữ.
-> Câu đặc biệt.
II. Tác dụng của câu đặc biệt.
* VD: ( SGK- 28)

* Nhận xét:
C1: Xác định thời gian, nơi chốn.
C2: Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của
sự vật, hiện tượng.
C3: Bộc lộ cảm xúc.
C4: Gọi đáp.
C.THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU.
I. Đặc điểm của trạng ngữ.
1. Ví dụ.( SGK - 39)
2. Nhận xét.
- Trạng ngữ:
+ Dưới bóng tre xanh -> nơi chốn
+ đã từ lâu đời…đời đời, kiếp kiếp. Từ
nghìn đời nay -> Bổ sung thông tin về
thời gian.
( bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu,
giúp cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn)
( - Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời…
vỡ ruộng, khai hoang. => Người dân
cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã
từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ
ruộng, khai hoang.
- Đời đời, kiếp kiếp tre ăn ở với người.)
( nhận biết bằng 1 quãng ngắt hơi khi
nói, dấu phẩy khi viết)
II. Luyện tập
Bài tập1.
a. Mùa xuân… mùa xuân - > Chủ ngữ
và vị ngữ.
b. Mùa xuân… - > trạng ngữ.

c. Bổ ngữ.
d. Câu đặc biệt.
Bài tập 2,3. Xác định và gọi tên trạng
ngữ.
a. – Như báo trước mùa xuân về……….
-> TN cách thức.
- Khi đi qua những cánh đồng xanh.
-> TN thời gian.
- Trong cái vỏ xanh kia -> TN địa điểm.
- Dưới ánh nắng. -> TN nơi chốn.
b. Với khả năng thích ứng… -> TN
cách thức.
* Các loại trạng ngữ: TG, nơi chốn,
nguyên nhân, mục đích, phương tiện
cách thức…
11
4. Củng cố:
? Thế nào là câu rút gọn, câu đặc biệt? Muốn thên trạng ngữ cho câu ta phải làm gì?
5. HDVN:
? Làm bài tập phần câu rút gọn?
     
Ngày soạn: 8/3
Tuần 26. Tiết 19-20-21 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu bản chất khái niệm câu chủ động, câu bị động. Mục đích và thao tác chuyển
đổi câu.
- Các kiểu câu bị động và cấu tạo của chúng.
2. Kĩ năng: Sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói viết.
- Thực hành thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
3. Thái độ: Có ý thức trong dùng từ đặt câu.

II. Chuẩn bị. GV: Tham khảo tài liệu SGV Ngữ văn7.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
* Hoạt động 1. Câu chủ động và câu bị động.
( 13 phút)
- HS đọc ví dụ SGK – 57.
? Xác định chủ ngữ trong mỗi câu?
? Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác
nhau như thế nào?
( - Về cấu tạo: câu a-> chủ động; Câu b là câu bị
động tương ứng.
- Về ý nghĩa:? Tại sao nói đó là câu bị động tương
ứng?
VD: - Nó rời sân ga, Vải được mùa…
? Thế nào là câu chủ động, bị động? VD?
- HS đọc ghi nhớ SGK- 57.
* Hoạt động nhóm (5 ->6 em)
- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ.
? Tìm câu bị động tương ứng với câu chủ động?
- Hoạt động nhóm( 5 phút)
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn
đề. Đại diện nhóm trình bày,
HSNX, GVNX KL:
a. Thuyền được người lái đò đẩy ra xa.
b. Đá được người ta chuyển ra xa…
* Hoạt động 2. Mục đích của việc chuyển đổi
câu chủ động thành câu bị động.( 10 phút)
- HS đọc ví dụ 2 SGK.
? Em sẽ chọn câu a hay câu b để điền vào chỗ có
dấu ba chấm trong đoạn trích dưới đây? giải
thích vì sao em chọn cách viết như trên?

( Chọn câu b, vì nó tạo liên kết câu. Em tôi là chi
đội trưởng. Em được mọi người yêu m ến…
- Tác dụng:? Mục đích chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động?
*Hoạt động 3. HDHS tìm hiểu Cách chuyển đổi
câu chủ động thành câu bị động.
? Gọi HS đọc ví dụ SGK?
? ở Hai ví dụ trên có điểm gì giống và khác
nhau?
I. Câu chủ động và câu bị động.
* Ví dụ:
a. Mọi người yêu mến em.
C V
b. Em được mọi người yêu mến.
C V
- Câu a.=> Câu chủ động.
- Câu b => Câu bị động.
- Nội dung miêu tả 2 câu giống nhau. Nhưng chủ
ngữ a biểu thị chủ thể của hành động. Chủ ngữ b
biểu thị đối tượng của hoạt động.
- đó là 1 cặp câu luôn luôn đi với nhau nghĩa là có
thể đổi câu chủ động-> bị độngvà ngược lại.
Ngoài ra có rất nhiều câu khác không thể đổi
được gọi là câu bình thường.
- VD:Con mèo vồ con chuột. - > CĐ.
- Con chuột bị con mèo vồ -> BĐ.
a Người lái đò đẩy thuyền ra xa.
b Người ta chuyển đá lên xe.
c Mẹ rửa chân cho bé.
d Bọn xấu ném đá lên tàu hoả.

* Ghi nhớ SGK.
II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động.
* VD: ( SGK – 57)
- Chọn câu b để điền vì nó tạo liên kết câu: Em tôi
là chi đội trưởng. Em được…
-
Thay đổi cách diễn đạt, tránh lặp mô hình câu.)
III Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động
1.Ví dụ.
2.Nhận xét
- Giống nhau: Nội dung hai câu miêu tả cùng một
12
? Hãy trinhg bày quy tắc chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị động.
? Những câu sau có phải là câu bị động không?
Vì sao?
- Bạn em được giải nhất trong kì thi HS giỏi.
- Tay em bị đau.
? Vậy muốn chuyển đổi câu chủ động sang câu
bị động ta phải làm gì?
* Hoạt động 4: HDHS luyện tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+ Hoạt động nhóm ( theo bàn)
- GV nêu yêu cầu nhiệm vụ.
? Thực hiện bài tập1.
- Hoạt động nhóm( 5 phút)
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn
đề. Đại diện nhóm trình bày, NX. – GVKL:

- GV treo bảng phụ bài tập 2
- HS hoạt động độc lập. – Trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, GV KL:
( - Câu BĐ: a,b.
- Câu CĐ: c,d.)
?Gọi HS lên bảng làm bài tập, GV sửa chữa , bổ
sung?
sự vật.
- Khác nhau : Câu a coa dùng từ “được” , câu b
không dùng từ “ được”.
( Hai câu này không phải là câu bị động vì chúng
không có những câu chủ động tương ứng).
IV. Luyện tập.
Bài tập 1.Tìm câu bị động trong đoạn trích.
- Có khi (các thứ của quý) được trưng bày trong
tủ kính, trong bình pha lê…
- Tác giả “ mấy vần thơ”liền được tôn làm đương
thời đệ nhất thi sĩ.
= > Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại
kiểu câu đã dùng trước đó. Đồng thời tạo liên kết
tốt hơn giữa các câu trong đoạn.
Bài tập 2. Nhận biết câu bị động và chủ động.
a Xóm làng bị đốt phá hết sức dã man.
b. Tôi bị các ông đánh đập.
c. Hồng được tặng thưởng huân chương.
d. Người ta đưa anh đi ăn dưỡng.
Bài tập 3. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động theo hai cách.
- Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ
thế kỷ XIII.

+ Ngôi chùa ấy được xây từ TK XIII.
- Tất cả cánh cửa chùa được ( người ta) làm bằng
gỗ lim.
+ Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim.
- Con ngựa bạch được ( chàng kỵ sĩ) buộc bên
gốc đào.
+ Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
- Một lá cờ đại được người ta dựng ở giữa sân.
+ Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
4. Củng cố
? Thế nào là câu chủ động, bị động? Tác dụng của câu chủ động, bị động?
? nêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
5. HD học ở nhà
? Làm bài tập 4?
  
Ngày soạn:15/3/2010
Tuần 27 Tiết 22-23-24. ÔN TẬP VĂN BẢN NGHỊ LUẬN.
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức.HS nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận bao giờ cũng phải có một hệ thống luận
điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau.
2.Kĩ năng. Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong 1 VB mẫu. Biết xây dựng luận điểm, luận
cứ và triển khai lập luận cho một đề bài.
3Thái độ. Có ý thức trong việc xây dựng một VBNL.
II. Chuẩn bị. GV: Soạn nội dungbài SGK, tham khảo sách thiết kế bài giảng NV 7.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
*Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu nhu cầu nghị luận và
văn bản nghị luận.
- HS đọc mục a SGK- 7.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi.
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận.

1. Nhu cầu nghị luận.
13
? Vì sao em đi học?
? Vì sao con người cần phải có bạn bè?
? Theo em như thế nào là sống đẹp?
? trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại?
* Thảo luận nhóm( 5 phút )
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề .
- Đại diện nhóm trả lời. – Hs khác nhận xét và nêu
thêm các câu hỏi về các vấn đề tương tự như: Vì sao
em thích đọc sách?
? Vì sao em thích xem phim?
? Làm thế nào để học giỏi môn Ngữ văn?
- GV chốt: những câu hỏi trên rất hay nó cũng chính
là những vấn đề phát sinh trong cuộc sống hàng
ngày khiến người ta bận tâm và nhiều khi phải tìm
cách giải quyết.
? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời
bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu
tả, biểu cảm hay không? Hãy giải thích vì sao?
? Hàng ngày trên báo chí, đài phát thanh, truyền
hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào? Kể
tên một vài văn bản mà em biết?
? Như vậy, bước đầu em hiểu thế nào là văn bản
nghị luận?
ý kiến học sinh phát biểu.
GV kết luận.
* Hoạt động 2. Thế nào là VB nghị luận.
( 20 phút)
-HS đọc kĩ VB: Chống nạn thất học.

- Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì?
? để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những ý
kiến nào? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành
những luận điểm nào?
? Để luận điểm có sức thuyết phục, bài viết đã nêu ra
những lí lẽ nào? Liệt kê các lí lẽ đó?
*Hoạt động nhóm ( theo bàn)
- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ.
? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng
văn kể truyện, miêu tả, biểu cảm được không? vì sao
?
- Hoạt động nhóm ( 5 phút)
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề
Đại diện nhóm trình bày. – GVKL.
? Từ những nội dung phân tích trên em hiểu thế nào
là văn nghị luận?
- HS trả lời GV KL.
- Không, văn biểu cảm chỉ có thể giúp ích phần
nào, chỉ có văn nghị luận mới có thể giúp chúng ta
hoàn thành nhiệm vụ 1 cách thích hợp và hoàn
chỉnh
- VB nghị luận là loại văn bản được viết (nói)
nhằm nêu và xác lập cho người đọc (nghe) một
tư tưởng, một vấn đề nào đó. Văn nghị luận
nhất thiết phải có luận điểm (tư tưởng) rõ ràng,
lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục.
( Xã luận, bình luận, bình luận thời sự, bình luận
thể thao, các mục nghiên cứu phê bình, hội thảo
khoa học.)
2.Thế nào là văn bản nghị luận.

*Đọc văn bản: Chống nạn thất học.
chống giặc dốt, một trong 3 thứ giặc rất nguy hại
sau cách mạng tháng 8. 1945
Một trong những việc phải thực hiện cấp tốc
trong lúc này là: Nâng cao dân trí.
- Chính sách ngu dân của thực dân Pháp làm cho
hầu hết người VN mù chữ.
- Phải biết đọc biết viết Quốc ngữ thì mới có kiến
thức để tham gia xây dựng nước nhà. Góp sức vào
bình dân học vụ.
- Đặc biệt phụ nữ cần phải học.
- Thanh niên sốt sắng giúp đỡ.
- Công việc quan trọng và to lớn ấy có thể và nhất
định làm được.
( Đều khó có thể vận dụng để thực hiện được mục
đích trên, khó giải quyết được vấn đề kêu gọi mọi
người chống nạn thất học một cách chặt chẽ, rõ
ràng, đầy đủ như vậy)
( Tập trung ngay ở nhan đề, và được trình bày ở
câu: Mọi người Việt Nam… trước hết phải biết
đọc, biết viết chữ quốc ngữ.)
(Cụ thể hoá ở những việc làm: Những người đã
biết chữ dạy cho những người chưa biết chữ,
những người chưa biết chữ phải gắng sức mà
họccho biết … một công việc phải làm ngay)
( Do chính sách ngu dân của thực dân Pháp làm
cho hầu hết người Việt Nam…không tiến bộ
14
*Hoạt động 3. HDHS tìm hiểu luận điểm, luận cứ
và lập luận.

- HS đọc lại văn bản: Chống nạn thất học
? Luận điểm chính của bài viết là gì?
? Luận điểm đó được cụ thể hoá ở những câu văn
NTN?
? Luận điểm đóng vai trò gì trong bài văn nghị
luận? Muốn có sức thuyết phục luận điểm phải đạt
những yêu cầu gì?
? Tìm ra những luận cứ trong VB: Chống nạn thất
học và cho biết những luận cứ ấy đóng vai trò gì?
? Muốn có sức thuyết phục luận cứ cần phải đạt
những yêu cầu gì?
* Hoạt động nhóm ( 2- 3 em)
- GV nêu yêu câu, nhiệm vụ.
? Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của VB: Chống nạn
thất học và cho biết lập luận như vậy tuân theo thứ
tự nào và có ưu điểm gì?
- Hoạt động nhóm( 5 phút)
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. -
Đại diện nhóm trình bày.
- HS khác nhận xét, GVKL
* Hoạt động 4.Tìm hiểu đề văn nghị luận.
- HS đọc thầm 11 đề trong SGK.
? Các vấn đề trong cả 11 đề trên đều xuất phát từ
đâu?
? Người ra đề đặt ra những vấn đề ấy nhằm mục đích
gì? Những vấn đề ấy gọi là gì?? Vậy các vấn đề trên
có thể xem là đề bài được không ? ( được )
? Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn
nghị luận?
? Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm

văn?
- Hs đọc mục 2 SGK.
? Đề nêu nên vấn đề gì?
? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì? Đề
này đòi hỏi người viết phải làm gì?
? Vậy trước 1 đề văn, muốn làm bài tốt, cần tìm hiểu
điều điều gì trong đề?
* Hoạt động 3. Lập ý cho bài văn nghị luận
- Đề bài: “Chớ nên tự phụ” nêu ra 1 ý kiến thể hiện 1
tư tưởng, 1 thái độ đối với thói tự phụ. Em có tán
thành với ý kiến đó không?
? Hãy nêu ra các luận điểm?
- Để lập luận cho tư tưởng “Chớ nên tự phụ” thông
thường người ta nêu ra các câu hỏi : Tự phụ là gì? Vì
sao khuyên chớ nên tự phụ? Tự phụ có hại NTN? Tự
phụ có hại cho ai?
? Hãy liệt kê và chọn các lí lẽ, dẫn chứng quan trọng
nhất để thuyết phục mọi người.
được.
- Nay nước độc lập rồi…XD đất nước…)
(có tính hệ thống và bám sát luận điểm)
( Tính chất của đề như lời khuyên, tranh luận, giải
thích…có tính chất định hướng cho bài viết.)
II.Luận điểm, luận cứ và lập luận.
- Đề bài: “Chớ nên tự phụ”
1. Luận điểm.
?( ý kiến thể hiện tư tưởng của bài văn nghị luận.
Luận điểm được thể hiện trong nhan đề dưới dạng
các câu khẳng định nhiệm vụ chung…)
ý chính cần phải rõ ràng, sâu sắc có tính phổ biến

được nhiều người quan tâm) ? Thế nào là luận
điểm?
Trong văn bản nghị luận người ta thường gọi ý
chính là luận điểm.
2. Luận cứ.
-Là lí lẽ và dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm.
3. Lập luận.
- Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ
thành các câu văn đoạn văn có tính liên kết về
hình thức và nội dung để đảm bảo cho 1 mạch tư
duy nhất quán, có sức thuyết phục.
* Ghi nhớ SGK – 19.
III. Tìm hiểu đề văn nghị luận.
1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận.
( bắt nguồn từ cuộc sống xã hội con người)
(đưa ra để người viết bàn luận, làm sáng tỏ. Đó là
những luận điểm)
( Căn cứ vào chỗ mỗi đề đều đưa ra 1 số khái
niệm, 1 luận điểm VD: Lối sống giản dị của Bác
Hồ,
Tiếng Việt giàu và đẹp. Nhưng để giải quyết luận
điểm, tất yếu người viết phải lần lượt giải quyết
các vấn đề nhỏ hơn như: - Tiếng Việt giàu - Tiếng
Việt đẹp…)
( Tất cả mọi người, HS)
( Bàn, phân tích, lập luận)
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận.
Đề: Chớ nên tự phụ.
3. Lập ý cho bài văn nghị luận.
Đề: Chớ nên tự phụ.

a. Xác lập luận điểm.
b. Tìm luận cứ.
c. Xây dựng lập luận.
IV. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.
* Bài văn gồm 3 phần.
1.Đặt vấn đề ( 3 câu )
- Câu 1: Nêu vấn đề trực tiếp.
- Câu 2: Khẳng định giá trị của vấn đề.
- Câu 3: So sánh mở rộng và xác định phạm vi
15
* Hoạt động 5. Mối quan hệ giữa bố cục và lập
luận.
- HS đọc lại văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta.
- GV cho HS xem sơ đồ sgk - 30 và cho biết:
? Bài văn gồm mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì ?
- GV hướng dẫn gợi ý học sinh nêu nội dung của
mỗi phần.
? Mỗi phần có những luận điểm nào?
? Đặt vấn đề câu 1,2,3 nêu vấn đề gì?
? Phần 2 chứng minh vấn đề gì? Có mấy phần?
- Phần kết thúc có mấy câu? Nội dung các câu?
( GV: Toàn đoạn gồm 15 câu, phân tích một cách
tổng thể và chặt chẽ, ta thấy: để có được câu 15, câu
câu xác định nhiệm vụ cho mọi người trên cơ sở
hiểu sâu sắc và tự nguyện, tác giả đã dùng tới 14
câu, trong đó câu 1- nêu vấn đề, 13 câu là những
cách làm rõ vấn đề > Đó chính là bố cục và lập
luận.
- Hs đọc sơ đồ SGK:

* Hoạt động nhóm:( 3-6 em)
- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ:
? Dựa vào sơ đồ, hãy cho biết các phương pháp lập
luận được sử dụng trong bài văn?
- Hoạt động nhóm ( 5 phút)
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề
Đại diện nhóm trình bày.
- HS khác NX, bổ xung-> GVKL
Các phương pháp lập luận trong bài văn:
- Hàng ngang1+2: Quan hệ nhân - quả.
- Hàng ngang 3: Tổng- phân- hợp.
- Hàng ngang 4: Suy luận tương đồng.
- Hàng dọc1,2: Suy luận tương đồng theo thời gian.
- Hàng dọc 3: Quan hệ nhân- quả, so sánh , suy lí )
? Bố cục của bài văn nghị luận gồm mấy phần? Nội
dung từng phần?
Hoạt động 6. HDHS tìm hiểu lập luận trong đời
sống.
- Đọc ví dụ SGK - 32.
* Hoạt động nhóm nhỏ( 2-3 em)
- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ.
? Trong các ví dụ trên, bộ phận nào là luận cứ ? bộ
phận nào là kết luận thể hiện tư tưởng của người
nói?
? Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận là ntn?
Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi cho
nhau không?
- Hoạt động nhóm ( 5 phút)
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. -
Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét. - GV tổng hợp kết luận.
- HS đọc bài tập 2 SGK - 33.
? Bổ sung luận cứ cho các kết luận?
- HS hoạt động độc lập.
biểu hiện nổi bật của vấn đề trong các cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm bảo vệ đất nước.
2. Giải quyết vấn đề: Chứng minh truyền thống
yêu nước anh hùng trong lịch sử dân tộc ta. ( 8 câu
)
* Trong quá khứ lịch sử.( 3 câu )
- Câu 1: Giới thiệu khái quát và chuyển ý.
- Câu 2: Liệt kê dẫn chứng - xác định tình cảm,
thái độ.
- Câu 3: Xác định tình cảm, thái độ: Ghi nhớ công
lao.
* Trong thực tế cuộc kháng chiến chống Pháp hiện
tại.( 5 câu)
- Câu 1: Khái quát và chuyển ý.
- Câu 2,3,4: Liệt kê dẫn chứng theo các bình diện,
các mặt khác nhau. Kết nối dẫn chứng bằng cặp
quan hệ từ: từ… đến…
- Câu 5: Khái quát nhận định, đánh giá.
3. Kết thúc vấn đề:( 4 câu)
- Câu 1: So sánh, khái quát giá trị của tinh thần
yêu nước.
- Câu 2,3: Hai biểu hiện khác nhau của lòng yêu
nước.
- Câu 4: Xác định trách nhiệm, bổn phận của
chúng ta.
* Các phương pháp lập luận trong bài văn:

Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã tạo thành
1 mạng lưới liên kết tronh văn bản nghị luận,
trong đó phương pháp lập luận là “ chất keo” gắn
bó các phần, các ý của bố cục.
V. Bố cục và phương pháp lập luận trong bài
văn nghị luận .
1. Lập luận trong đời sống.
*.Ví dụ:
a. Luận cứ: Hôm nay trời mưa
- Kết luận: chúng ta không đi…công viên nữa.
b. Luận cứ: Em rất thích đọc sách,
- Kết luận: Vì qua sách…nhiều điều.
c. Luận cứ:Trời nóng quá,
- Kết luận: đi ăn kem đi.
+Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
+ Có thể thay đổi được vị trí giữa luân cứ và kết
luận.
*. Bổ sung luận cứ cho các kết luận.
a. ….Vì nơi đây từng gắn bó với em nhiều kỉ niệm
tuổi ấu thơ.
b. ….vì sẽ chẳng còn ai tin mình nữa.
c. Đau đầu quá….
d. ở nhà trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ.
e. Những ngày nghỉ em rất thích đi …
*. Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau:
a. … đến thư viện đọc sách đi.
b… chẳng biết học cái gì nữa.
c. …họ cứ tưởng như thế là hay ho lắm.
d. … phải gương mẫu chứ.
16

- Sau khi làm bài tập, HS tự do phát biểu, HS khác
NX - GV chốt lại bài tập.
HS đọc bài tập 3.
? Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm thể
hiện tư tưởng, quan điểm của người nói.
- GV gợi ý HD HS làm bài tập theo yêu cầu.
- HS lên bảng làm bài tập, HS khác NX, GV NX, HS
làm bài tốt GV cho điểm khuyến khích.
* Hoạt động 7. Lập luận trong văn nghị luận.
- HS đọc các luận điểm trong SGK.
? Hãy so sánh với 1 số kết luận ở mục I.2 để nhận ra
đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận?
? Tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận?
HS đọc mục2 SGK-34.
? Lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn
của con người”.
? Vì sao nêu ra luận điểm đó? Luận điểm đó có nội
dung gì?
? Luận điểm đó có thực tế không? ( có)
- HS đọc truyện “ ếch ngồi đáy giếng”
? Rút ra kết luận làm luận điểm, lập luận cho luận
điểm đó?
- HS trao đổi bàn, thực hiện câu hỏi trên.
- HS phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung,
GV nhận xét, uốn nắn.
*. Bài tập ứng dụng
- Hãy lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn
của con người”.
e. … chẳng ngó ngàng gì đến việc học hành.
2. Lập luận trong văn nghị luận.

*. Đọc các luận điểm.
- Giống nhau: Đều là những kết luận.
- Khác nhau:
+ ở mục I.2: Lời nói trong giao tiếp hàng ngày
mang tính cá nhân và có ý nghĩa hàm ẩn.
+ ở mục II. Luận điểm trong văn nghị luận thường
mang tính khái quát và có ý nghĩa tường minh.
- Cơ sở để triển khai luận cứ, là kết luận của lập
luận.
*. Luận điểm, lập luận cho văn bản “ ếch ngồi đáy
giếng ” .
- Luận điểm: Cái giá phải trả cho những kẻ dốt
nát, kiêu ngạo.
- Lập luận: Trình tự thời gian, không gian bằng 1
câu truyện nhiều chi tiết, sự việc cụ thể, chọn lọc.
- Luận cứ: + ếch sống lâu trong giếng cạnh những
con vật bé nhỏ.
+ Các con vật đều sợ tiếng kêu của ếch.
+ ếch tưởng mình là chúa tể.
+ Trời mưa to, nước dềnh lên, đưa ra ếch ngoài.
+ Quen thói nghênh ngang đi lại không để ý ai,
ếch bị giẫm bẹp.
*. Bài tập ứng dụng
- Lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn
của con người”.
+ Vì sách thoả mãn nhu cầu về tri thức và phát
triển tâm hồn con người.
+ Là người bạn tâm tình gần gũi. Giúp ta hiểu
điều hay lẽ phải trong đời, làm cho cuộc sống tinh
thần thêm phong phú.

+ Sách giúp ta vượt khoảng cách của không gian
và thời gian: Hiểu quá khứ, hiện tại, tương lai.
Hiểu tình hình trong nước và ngoài nước…
4. Củng cố
? Thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận trong bài văn nghị luận?
- GV hệ thống nội dung bài giảng.
5. HD học ở nhà
- Học kĩ bài, hoàn thiện các bài tập vào vở.
   
Ngày soạn: 22/3/2010
Tuần 28.Tiết 25-26-27: ÔN TẬP PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: nắm được đặc điểm của một bài văn nghị luận chứng minh và yêu cầu cơ bản của luận
điểm, luận cứ và phương pháp lập luận chứng minh.
- Ôn lại những kiến thức cần thiết( về tạo lập văn bản, văn bản lập luận chứng minh…) để việc học
cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn.
- Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, lưu ý những lỗi
cần tránh trong lúc làm bài.
2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài văn lập luận chứng minh hoàn chỉnh.
- Nhận diện và phân tích 1 đề, một văn bản nghị luận chứng minh.
17
3. Thái độ:Tích cực rèn luyện phương pháp làm bài văn nghị luận chứng minh.
- Có ý thức trong việc viết bài văn lập luận chứng minh hoàn chỉnh.
II. Chuẩn bị.
GV: Tham khảo SGV, Sách thiết kế bài giảng NV7.
Hoạt động của GV - HS Nội dung.
*Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu mục đích và
phương pháp chứng minh.
+ Hoạt động nhóm nhỏ (theo bàn)
- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ.

? Trong đời sống khi nào người ta cần chứng
minh?
? Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói
của em là thật, em phải làm như thế nào?
- Học sinh thảo luận nhóm ( 5 phút)
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện các nhóm trình bày – Nhận xét.
- GV tổng hợp,kết luận lại vấn đề.
( Khi bị hiểu lầm, hoặc cần làm sáng tỏ một vấn đề
gì đó cho mọi người hiểu. Thì ta cần chứng minh.
- Để mọi người tin lời nói của mình cần đưa ra
những bằng chứng, bằng chứng có thể là
người( nhân chứng) hoặc vật chứng, sự vật số
liệu.)
-Sau khi thảo luận giáo viên nêu câu hỏi
? Từ đó em rút ra nhận xét: Thế nào là chứng
minh?
?Trong văn bản nghị luận khi người ta chỉ được sử
dụng lời văn (Không được dùng nhân chứng, vật
chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào
đó là đúng sự thật và đáng tin cậy?
* GV đưa ra tình huống: Mẹ Nam bị ốm ở quê,
Nam mượn xe máy của bạn. Vì quá lo cho mẹ,
Nam vội phóng xe thật nhanh và bị các chú công
an giữ lại kiểm tra giấy tờ. Nam phải trình bày như
thế nào với các chú công an?
-2 học sinh đọc văn bản SGK
?Luận điểm cơ bản của văn bản này là gì?
?Hãy tìm những câu mang luận điểm đó ?
?Để khuyên người ta “ Đừng sợ vấp ngã” bài văn

đã lập luận như thế nào?
? Các dẫn chứng đưa ra có đáng tin cậy không?
( GV:
? Em hiểu phép lập luận chứng minh là gì?
* Hoạt động 2. Các bước làm bài văn lập luận
chứng minh.( 20 phút)
- HS đọc đề bài SGK.
? Theo em đề bài trên đề cập đến vấn đề gì? ( có trí
I. Mục đích và phương pháp chứng minh.
Chứng minh:là đưa ra những bằng chứng, lí lẽ để
làm sáng tỏ, chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề.
- Dùng lời lẽ, lời văn trình bày, lập luận để làm sáng
rõ vấn đề.
- Trong văn bản nghị luận khi người ta chỉ được sử
dụng lời văn (Không được dùng nhân chứng, vật
chứng
- Phải chứng tỏ đây là xe của bạn, có đủ giấy tờ Vật
chứng) phải trình bày để các chú công an thông cảm
phần nào lí do đi nhanh …)
- Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngã. Tác giả đã sử
dụng phương pháp lập luận chứng minh bằng một
loạt các sự thật có độ tin cậy và thuyết phục cao. Nói
cách khác mục đích của phương pháp lập luận chứng
minh là làm cho người đọc tin luận điểm, luận cứ
mình nêu ra)
* Đọc văn bản: Đừng sợ vấp ngã.
- Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã.
+ Luận điểm nhỏ:
- Đã bao lần vấp ngã mà không hề nhớ.
- Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.

- Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ
vì không cố gắng hết mình.
- Bài văn lập luận bằng cách nêu 5 danh nhân
( SGK.)
II. Các bước làm bài văn lập luạn chứng minh.
* Đề bài: Nhân dân ta thường nói: “ có chí thì nên” .
Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.
a. Tìm hiểu đề và tìm ý.
- Ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện.
- Luận điểm được thể hiện trong câu tục ngữ “ Có
chí thì nên”.
- Câu tục ngữ khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của
18
thì nên)
? Vậy muốn làm bài văn nghị luận chứng minh
trước hết em phải làm gì?
? Luận điểm mà đề bài yêu cầu chứng minh là gì?
? Luận điểm ấy được thể hiện trong câu nào?
? Một bài văn nghị luận gồm mấy phần chính? Đó
là những phần nào?
? Yêu cầu HS nêu ra các phần chính cho bài, theo
đề bài trên.
- Mồi ý cần nêu dẫn chứng cụ thể.
- Phần kết bài khẳng định sức mạnh, lòng quyết
tâm của con người có ý chí…
- HS đọc các đoạn mở bài ở mục 3 SGK.
? Khi viết mở bài có cần lập luận không?
? Ba cách mở bài khác nhau về cách lập luận như
thế nào?
? Cách mở bài ấy có phù hợp với yêu cầu của bài

không?
? Làm thế nào để đoạn đầu tiên của văn bản liên
kết được với mở bài? Cần làm gì để các đoạn sau
của thân bài liên kết được với đoạn trước đó?
* Hoạt động 3. HDhs luyện tập.( 15 phút)
? Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: “
Có công mài sắt có ngày lên kim.”
? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì?
? Em hiểu: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây và Uống
nước nhớ nguồn” là gì ?
?Yêu cầu lập luận chứng minh ở đây phải làm như
thế nào?
- Hoạt động nhóm( 5phút)
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề,
đại diện nhóm trình bày.
- HS nx, GV tổng hợp KL:
( Đưa ra và phát triển những chứng cứ thích hợp để
cho người đọc và người nghe thấy rõ điều được
nêu ở đề bài là đúng )
? Tìm những biểu hiện của đạo lý ăn quả nhớ kẻ
trồng cây, uống nước nhớ nguồn trong thực tế đời
sống . Chọn một số biểu hiện tiêu biểu?
- Hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho đề bài trên
- Học sinh xem lại những dàn bài Các em đã lập
trong tiết trước trên cơ sở đó lập dàn bài cho đề bài
này.
- Giáo viên gợi ý học sinh: Cần phải nêu các biểu
hiện của đạo lý uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ
kẻ trồng cây theo trình tự từ xưa đến nay. (Từ xưa
dân tộc VN ta luôn nhớ tới cội nguồn, luôn biết ơn

những người đã cho mình hưởng những thành quả,
những niềm vui sướng trong cuộc sống…)
? Đạo lý ăn quả nhớ kẻ trồng cây, uống nước nhớ
nguồn gợi cho em những suy nghĩ gì?
? Sau khi học sinh làm song dàn bài giáo viên gọi
học sinh lên bảng trình bày theo dàn ý .
- Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung, giáo viên
kết luận .
chí trong cuộc sống. Chí có nghĩa là hoà bão, lí
tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì, ai có các
điều kiện đó thì sẽ thành công trong sự nghiệp.
b. Lập dàn bài.
* Mở bài.
- Dẫn vào luận điểm -> Nêu vấn đề: Hoài bão trong
cuộc sống.
* Thân bài.
- Lấy dẫn chứng từ đời sống: Những tấm gương bạn
bè vượt khó để học giỏi.
- Những người có chí đều thành công
( dẫn chứng)
- Chí giúp người ta vượt qua mọi khó khăn tưởng
chừng như không thể vượt qua được ( dẫn chứng).
* Kết bài. Sức mạnh tinh thần của con người có lí
tưởng.
c. Viết bài.
+ Viết mở bài.
+ Viết thân bài.
+ Viết kết bài.
d. Đọc và sửa chữa.
II. Luyện tập :

* Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân ta từ xưa đến
nay luôn sống theo đạo lý:
“ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ Uống nước nhớ
nguồn”.
1. Tìm hiểu đề
- Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để
mình được hưởng- một đạo lý sống đẹp của dân
tộcVN.
2. Tìm ý
- Con cháu kính yêu và biết ơn tổ tiên, ông bà, cha
mẹ.
- Các lễ hội văn hoá.
- Truyền thống thờ cúng tổ tiên thể hiện lòng biết ơn.
- Học trò biết ơn thầy, cô giáo…
3. Dàn bài .
a, Mở bài.
- Dẫn vào luận điểm => nêu vấn đề=> bài học về lẽ
sống, về đạo đức và tình nghĩa cao đẹp của con
người.
b, Thân bài.
- Người VN có truyền thống quý báu thờ cúng tổ
tiên.
- Dân tộc ta rất tôn sùng những người có công lao
trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Ngày nay dân ta vẫn luôn sống theo đạo lý : “ Ăn
quả nhớ kẻ trồng cây”.
- Phát động phong trào nhà tình nghĩa.
- Học sinh làm công tác TQT
c, Kết bài: Khẳng định nấn mạnh đạo lý…
19

4.Viết bài.
5. Đọc và sửa chữa.
4.Củng cố.
- Nêu các bước làm bài văn chứng minh?
5. HD học ở nhà.
Viét bài văn hoàn chỉnh đã lập dàn ý ở phần luyện tập
  
Ngày soạn: 22/3/2010
Tuần 30 Tiết 28- 9-30 ÔN TẬP VĂN BẢN NGHỊ LUẬN.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị
luận đã học. Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài. Nắm được đặc
trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết, cảm thụ văn nghị luận.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm say mê học bộ môn.
I: Tóm tắt nội dung, đặc điểm của các bài văn nghị luận đã học.
stt Tên bài Tác giả Đề tài NL Luận điểm Kiểu bài
1. Tinh thần yêu
nước của nhân dân
ta.
Hồ Chí
Minh
Tinh thần
yêu nước của
nhân dân ta.
Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu
nước. Đó là một truyền thống
quý báu của ta.
Chứng minh.
2. Sự giàu đẹp của

Tiếng Việt.
Đặng Thai
Mai
Sự giàu đẹp
của Tiếng
Việt
Tiếng việt có những đặc sắc của
một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng
hay.
Chứng minh
kết hợp giải
thích.
3. Đức tính giản dị
của Bác Hồ.
PhạmVăn
Đồng
Đức tính
giản dị của
Bác Hồ
Bác giản dị trong mọi phương
diện, bữa cơm(ăn) cái nhà( ở)
lối sống… sự giản dị ấy đi liền
với sự phong phú, rộng lớn về
đời sống tinh thần của Bác.
Chứng minh
kết hợp giải
thích, bình
luận.
4. Ý nghĩa văn
chương.

Hoài
Thanh.
Văn chương
và ý nghĩa
của nó đối
với con
người.
Nguồn góc của văn chương là ở
tình thương người, thương
muôn loài, muôn vật. Văn
chương hình dung và sáng tạo
ra sự sống, nuôi dưỡng và làm
giàu cho tình cảm con người.
Giải thích kết
hợp bình
luận.
II:Tóm tắt những nét nghệ thuật đặc sắccủa 4 bài nghị luận đã học.
Tên bài Đặc sắc nghệ thuật.
1.Tinh thần yêu nước của nhân dân
ta.
- Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng toàn diện, chọn lọc, tiêu
biểu và sắp xếp theo trình tự thời gian lịch sử, rất khoa học, hợp lí.
2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt - Kết hợp chứng minh với giải thích ngắn gọn.
- Luận cứ và luận chứng xác đáng toàn diện, phong phú và chặt
chẽ.
3.Đức tính giản dị của Bác Hồ. - Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn.
- Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, đầy sức thuyết phục.
- Lời văn giản dị, tràn đầy nhiệt tình cảm xúc.
4. Ý nghĩa văn chương. - Kết hợp chứng minh với giải thíchvà bình luận ngắn gọn. Lời văn
giàu cảm xúc, hình ảnh.

III: So sánh đối chiếu các yếu tố giữa văn tự sự, văn trữ tình và văn nghị luận
20
TT Thể loại Yếu tố chủ yếu Tên bài - Ví dụ.
1 Truyện kí - Cốt truyện
- Nhân vật
- Nhân vật kể truyện
- Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Buổi học cuối cùng
- Cây tre Việt Nam.
2. Trữ tình. - Tâm trạng, cảm xúc.
- Hình ảnh, vần , nhịp, nhân
vật trữ tình.
- Ca dao, dân ca trữ tình.
- Nam quốc sơn hà, Nguyên tiêu, Tĩnh dạ tứ,
Mưa, Lượm, Đêm nay Bác không ngủ.
3. Nghị luận - Luận đề, luận điểm, luận
cứ, luận chứng.
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu
đẹp của Tiếng Việt, Đức tính giản dị của Bác
Hồ, Ý nghĩa văn chương.
* Hoạt động nhóm ( 2-4 em)
- GV nêu yêu cầu nhiệm vụ.
? Dựa vào sự tìm hiểu ở trên, em hãy phân biệt
sự khác nhau giữa văn nghị luận và các thể loại
tự sự, trữ tình?
? Những câu tục ngữ trong bài 18, 19 có thể coi
là một loại văn bản nghị luận đặc biệt không? Vì
sao?
- HS trao đổi bàn - phát biểu - HS khác nhân
xét, bổ sung - GV chốt lại.

( Xét 1 cách chặt chẽ thì không thể nói như vậy,
nhưng nếu xét một cách đặc biệt, dựa vào những
đặc điểm chủ yếu của văn bản nghị luận thì
cũng có thể coi 1 câu tục ngữ là 1 văn bản nghị
luận rất khái quát, ngắn gọn.)
? Qua tìm hiểu và phân tích, em hãy cho biết
văn nghị luận là gì? Văn nghị luận phân biệt với
các thể loại tự sự, trữ tình ở chỗ nào?
- HS trả lời - Nhận xét - GVKL:
* Sự khác nhau giữa văn nghị luận và tự sự, trữ tình.
-Tự sự: ( truyện kí) Chủ yếu dùng phương thức miêu
tả, kể truyện để tái hiện sự vật, hiện tượng.
- Trữ tình: ( thơ trữ tình, tuỳ bút.) Dùng phương
thức biểu cảm để thể hiện tình cảm, cảm xúc.
- Nghị luận: Dùng phương thức lập luận bằng lí lẽ,
dẫn chứng để trình bày ý kiến thuyết phục người
đọc, người nghe.
4. Củng cố
- Khái niệm văn bản nghị luận? Phân biệt văn bản nghị luận với văn bản tự sự, trữ tình?
5. HD học ở nhà
- Tìm đọc các văn bản nghị luận.
   
Ngày Soạn: 22/3/
Tuần 31 .Tiết 31-32-33 ÔN TẬP PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Gúp học sinh củng cố, hệ thống kiến thức về phép lập luận giải thích.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các đề nghị
luận chứng minh.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh bước đầu biết lập luận giải thích một vấn đề.
II. Chuẩn bị.

GV: Tham khảo SGV, Thiết kế ngữ văn 7.
HS: Tìm hiểu nội dung bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định tổ chức>
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
* Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu. Mục đích và
phương pháp giải thích.( 19ph)
- GV nêu tình huống: Em cần làm rõ cho bạn
hiểu vì sao tối qua em không thể đến sinh hoạt
I. Mục đích và phương pháp giải thích.
21
được? ( Giải thích lí do)
? Vì sao có lụt? ( do mưa nhiều, ngập úng tạo
nên.)
? Vì sao lại có nguyệt thực? ( Giải thích: mặt
trăng không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản
quang lại ánh sáng nhận từ mặt trời. Trong quá
trình vận hành trái đất, mặt trăng và mặt trời có
lúc cùng đứng một đường thẳng. Trái đất ở
giữa che mất nguồn ánh sáng của mặt trời làm
cho mặt trăng bị tối.)
? Theo em bài văn giải thích bắt nguồn từ đâu?
? Văn giải thích viết ra nhằm mục đích gì?
( Hiểu rõ, hiểu sâu, hành động đúng trong mọi
lĩnh vực.)
- HS đọc văn bản SGK - 70.
? Bài văn giải thích vấn đề gì? Giải thích như
thế nào?

( Giải thích về lòng khiêm tốn - giải thích bằng
cách so sánh các sự vật hiện tượng trong đời
sống hàng ngày.)
? Phương pháp giải thích có phải là đưa ra các
định nghĩa về lòng khiêm tốn không? Vì sao?
( Có. Khiêm tốn là tính nhã nhặn Khiêm tốn
là biết mình, hiểu người Vì nó trả lời cho câu
hỏi: Khiêm tốn là gì? " Khiêm tốn là tính nhã
nhặn Khiêm tốn thường hay tự cho mình là
kém khiêm tốn là biết mình hiểu người.)
? Liệt kê các biểu hiện đối lập với khiêm tốn có
phải là cách giải thích không? Vì sao?
( đối lập với khiêm tốn là kiêu căng, tự mãn,
kiêu ngạo cũng được coi là 1 cách giải thích
vì đó là thủ pháp đối lập)
? Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn và cái hại
của không khiêm tốn có phải là cách giải thích
không? Vì sao?
( Có. Vì nó làm cho người đọc hiểu khiêm tốn
là gì?)
? Vậy qua phân tích em hiểu mục đích và
phương pháp giải thích là gì?
- HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 2. HDHS các bước làm bài văn
lập luận giải thích.
- HS đọc đề văn SGK - 84.
- GV chép đề bài lên bảng.
? Sau khi có đề bài , em phải làm gì?
? Đối với câu tục ngữ ta cần phải giải thích các
lớp nghĩa nào?

( Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng và ý nghĩa
sâu sa của nó )
? Tìm nghĩa của câu tục ngữ bằng cách nào?
( Tra từ điển, giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng.)
- Văn giải thích bắt nguồn từ nhu cầu hiểu biết, nhận
thức của con người.
- Mục đích giải thích: Để hiểu rõ, hiểu sâu -> hành
động đúng.
1. Văn bản: Lòng khiêm tốn.
2. Nhận xét:
+ Giải thích bằng cách:
- So sánh với các sự việc, hiện tượng trong đời sống
hàng ngày.
- Đưa ra các định nghĩa về lòng khiêm tốn.
- Liệt kê các biểu hiện đối lập với khiêm tốn : kiêu
căng, tự phụ, tự mãn, kiêu ngạo, khinh người
- Chỉ ra cái lợi, cái hại của khiêm tốn.
* Ghi nhớ ( SGK- 71)
II. Các bước làm bài văn lập luận giải thích.
1. Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ:
" Đi một ngày đàng, học một sàng khôn" Hãy giải
thích câu tục ngữ đó.
2. Tìm hiểu đề, tìm ý.
22
? Để tìm ý cho bài văn ta có thể liên hệ với câu
ca dao, tục ngữ nào?
? Sau khi tìm hiểu đề, tìm ý ta phải làm gì?
? Hãy nêu ba phần của dàn ý?
? Phần thân bài phải làm nhiệm vụ gì?
? Phần kết bài em làm như thế nào?

? Khi đã xây dựng xong dàn ý, bước tiếp theo
em phải làm gì?
- HS đọc phần tham khảo SGK.
? Sau khi viết xong bài công việc cuối cùng em
phải làm gì?
- HS tham khảo SGK.
- > Như vậy muốn làm một bài văn giải thích
thì em phải thực hiện theo mấy bước? Nội dung
của các bước đó ntn?
- HS phát biểu -> Đọc ghi nhớ sgk.
*Hoạt động 3. HDHS luyện tập.
? Tìm hiểu 4 bước làm bài văn giải thích.
( 20ph)
- GV chép đề bài lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc lại đề bài.
? Nội dung của phần tìm hiểu đề là làm thế
nào?
? Phạm vi dẫn chứng và lí lẽ là gì?
? Để làm sáng tỏ yêu cầu của đề chúng ta phải
tự đặt ra những câu hỏi và trả lời câu hỏi ntn?
- Nhan đề: Sống chết mặc bay bắt nguồn tử câu
nói quen thuộc nào trong dân gian?
? Câu nói có ý nghĩa gì?
( sự vô trách nhiệm )
? Vì sao nhà văn không nói cả câu mà chỉ nói
một phần?
( người đọc tự phán xét)
- Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng -> nói lên khát
vọng bao đời của người nông dân Việt Nam .
+ Tìm ý. Liên hệ với các câu ca dao, tục ngữ:

- Đi cho biết đõ biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
3. Lập dàn ý.
a. Mở bài. Đề cao sự cần thiết và vai trò to lớn của
việc đi vào cuộc sống để mở mang hiểu biết đối với
con người -> Trích câu tục ngữ
b. Thân bài.
+ Giải thích: Nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ.
- đi một ngày đàng nghĩa là gì?
- một sàng khôn là gì?
- vì sao lại đi một ngày đàng, học một sàng khôn?
- đi ntn, học ntn?
c. Kết bài.
- Khẳng định câu tục ngữ: Ngày xưa, ngày nay câu
tục ngữ vẫn còn giữ nguyên ý nghĩa, là kinh nghiệm,
lời khuyên hướng tới mọi người.
4. Viết bài.
5. Đọc và sửa chữa.
III. Luyện tập.
* Đề bài: Vì sao Phạm Duy Tốn lại chọn và đặt nhan
đề cho truyện của mình là:
" Sống chết mặc bay"
1. Tìm hiểu đề, tìm ý.
- Thể loại- kiểu bài: Giải thích một vấn đề văn học.
- Nội dung luận đề: Truyện ngắn " Sống chết mặc
bay" của Phạm Duy Tốn.
- Lí lẽ và dẫn chứng:
+ Hiểu biết về tác giả, về văn học Việt Nam những
năm đầu thế kỉ XX - Về hệ thống đê điều, nạn lũ lụt
thời thuộc Pháp.

+ Lấy dẫn chứng trong tác phẩm
* Tìm ý.
Câu tục ngữ: Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi.
- Dân lo lắng hộ đê - Viên quan phụ mẫu cùng quan
lại, sai nha ngồi trong đình đánh bài.
- Thái độ thờ ơ trước phong trào học tập, rèn luyện,
xây dựng giờ,ngày, tuần học tốt của một số bạn trong
lớp
2. Xây dựng dàn ý.
a. Nêu vấn đề:
- Giới thiệu vấn đề: Sống chết mặc bay là một nhan đề
hay có nhiều ý nghĩa sâu sắc, góp phần tạo lên sự hấp
dẫn và lí thú của tác phẩm.
b. Giải quyết vấn đề:
- Luận điểm 1: Nguồn gốc nhan đề và giới thiệu
23
? Những dẫn chứng nào trong truyện có thể vận
dụng làm sáng tỏ luận đề?
? Những dẫn chứng nào trong thức tế cần sử
dụng để bổ sung và hoàn chỉnh luận đề?
? Trong phần mở bài của một bài văn nghị luận
giải thích người viết cần nêu được các ý nào?
* Hoạt động nhóm( 2-4 em)
- GV nêu yêu cầu nhiệm vụ:
? Phần giải quyết vấn đề cần triển khai những
luận điểm chính theo hệ thống ntn?
- Hoạt động nhóm ( 5 ph)
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn
đề. Đại diện nhóm trình bày.
- HS khác nhận xét, GV chốt lại vấn đề.

? Nội dung chính của phần kết thúc vấn đề là
gì?
nguồn gốc.
+ Giới thiệu nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ:
Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi.
- Luận điểm 2: Vì sao tác giả lại lựa chọn và đặt nhan
đề như vậy?
+ Xuất phát từ chủ đề câu truyện.
+ Từ hình tượng nhân vật trung tâm.
- Luận điểm 3: ý nghĩa của nhan đề sống chết mặc
bay
c. Kết thúc vấn đề:
- Cái hay , cái đặc sắc của truyện.
- Giá trị của tác phẩm.
- Cảm nhận của em về nhan đề này.
- Tự do và nô lệ
4. Củng cố.
- Thế nào là văn giải thích? Mục đích của giải thích là gì?
- Các yếu tố để giải thích là gì?
- Nêu các bước làm bài văn lập luận giảI thích?
5. HD học ở nhà.
- Viết bài hoàn chỉnh cho đề bài”ĐI một ngày đàng……”
24

×