Giáo án bồi dỡng môn ngữ văn 9
Những sáng tạo của nguyễn du trong truyện kiều
A-Mục tiêu cần đạt :
+ Qua bài học , học sinh nắm đợc các kiến thức và kỹ năng sau :
- Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du
- Những sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Du trong Truyện Kiều .
- Cảm nhận và phân tích đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều .
B-Chuẩn bị :
+ Thầy: Soạn bài,T liệu Truyện kiều.
+ Trò: Đọc tác phẩm, trả lời câu hỏi gv cho trớc.
C- Các hoạt động dạy và học .
1. Tổ chức: 9B
2.Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nhắc lại những yếu tố cuộc đời và
con ngời của Nguyễn Du có ảnh h-
ởng đến thơ văn của ông ?
-Thời đại Nguyễn Du có nhiều biến động
dữ dội (chế độ phong kiến Việt Nam
khủng hoảng trầm trọng , khởi nghĩa
nông dân đỉnh cao là khởi nghĩa Tây
Sơn)
-Sinh ra trong một gia đình đại quí tộc ,
có truyền thống về văn học .
-Mồ côi cha năm 9 tuổi , mồ côi mẹ năm
12 tuổi , ông sớm phải bơ vơ sống cuộc
đời nghèo khổ , chịu đói rách , phu bạt
khắp nơi , chứng kiến nhiều cảnh đời éo
le. Vì vậy , có nhiều tác động lớn đến
tình cảm cảm xúc của nhà thơ .
-Những năm làm quan cho triều
Nguyễn , công việc đi sứ nhà Thanh đã
tác động không nhỏ tới t tởng và tình
cảm của ông .
Ngày day:
Tiết: Nội dung bài học .
A-Mục tiêu cần đạt :
+ Qua bài học , học sinh nắm đợc các kiến thức và kỹ năng sau :
- Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du
- Những sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Du trong Truyện Kiều .
- Cảm nhận và phân tích đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều
B-Chuẩn bị :
+ Thầy: Soạn bài,T liệu Truyện kiều.
-1-
+ Trò: Đọc tác phẩm, trả lời câu hỏi gv cho trớc.
C- Các hoạt động dạy và học .
1.Tổ chức: - 9B:
2.Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy TG Hoạt động của trò
Nhắc lại những yếu tố
cuộc đời và con ngời của
Nguyễn Du có ảnh hởng
đến thơ văn của ông ?
-So sánh Truyện Kiều
của Thanh Tâm Tài Nhân
và Truyện Kiều của
Nguyễn Du , em thấy gì
sáng tạo ?
Em hãy phân ra các nhân
vật chính diện và phản
diện trong Truyện Kiều
-Em có nhận xét nh thế
nào khi ngòi bút tác giả
miêu tả nhân vật chính
diện ? Biện pháp ngt
chính khi miêu tả các
nhân vật này ?
+Hãy lấy dẫn chứng trong
Truyện Kiều để minh
hoạ ?
(+So sánh cách miêu tả
TK trong Kim Vân Kiều
Truyện của Thanh Tâm
I.Những sáng tạo về nghệ thuật
1.Thể loại .
-Những sáng tạo về thể loại của Nguyễn Du
thể hiện ở chỗ Truyện Kiều của TT Tài
Nhân (TQ) viết bằng văn xuôi tiểu thuyết
chơng hồi còn Truyện Kiều của Nguyễn
Du viết bằng truyện thơ (3254 câu thơ lục
bát ) vấn đề mà tác giả quan tâm chính là
vấn đề vận mệnh của một con ngời trong xã
hội phong kíên (sô phận bi thảm của nhân
vật Thuý Kiều .
2.Về nghệ thuật .
a)Nghệ thuật miêu tả nhân vật .
+Nhân vật chính diện : Thuý Kiều , Thuý
Vân , Vơng Quan , Kim Trọng , Từ Hải ,
Vãi Giác Duyên .
+Nhân vật phản diện : Tú bà, Bạc bà , Bạc
Hạnh , Hoạn Th , Mã Giám Sinh , Sở
Khanh .
*Tác giả đã sử dụng biện pháp ớc lệ (vẻ đẹp
của con ngời thờng gắn với vẽ đẹp khẻo
mạnh , thanh tao của các hình tợng tự nhiên
) . Cái đẹp phải đợc miêu tả hoàn thiện
hoàn mỹ bằng biện pháp lý tởng hoá (Đẹp
thì phải tuyệt thế giai nhân, tài thì mời phân
vẹn mời )
*Trong Truyện Kiều , nội dung miêu tả
Thuý Kiều sắc đành đòi một, tài đành hoạ
hai .
Để làm nổi bật vẻ đẹp của Truyện Kiều
, tác giả miêu tả cái đẹp hoàn thiện hoàn mĩ
của Thuý Vân trớc , làm đòn bảy cho tài
săc của Thuý Kiều (Trong TK của Thanh
Tâm Tài Nhân : Tác giả miêu tả Thuý Kiều
trớc , Thuý Vân sau ).
Khi miêu tả Thuý Vân , cho phép ngời ta t-
ởng tợng một cô gái trẻ trung , đẹp một
cách phúc hậu, đoan trang , có phần quí
phái . Vẻ đẹp của Thuý Vân là vẻ đẹp tạo
hoá nhờng nhịn .Còn vẻ đẹp của Thuý Kiều
là cái đẹp sắc xảo mặn mà , vẻ đẹp mà
Hao ghen, liễu hờn .
Miêu tả vẻ đẹp nhân vật , Nguyễn Du đã
-2-
Tài Nhân và trong
Truyện Kiều của
Nguyễn Du )
-Đọc những câu thơ miêu
tả Kim Trọng ? Em có
nhận xét nh thế nào về
cách miêu tả nhân vật này
?
-Từ Hải cũng là một nhân
vật chính diện . Em thấy
ngầm dự cảm hoá nhân vật . Cái đẹp mây
thua , tuyết nhờng dự cảm một cuộc đời
có lẽ suôn sẻ , bình yên còn cái đẹp Hoa
ghen, liễu hờn là dự cảm một số phận lênh
đênh , trôi dạt, bất trắc .
+Cái tài của Thuý Kiều cũng đợc miểu tả ,
bằng cách số phận hoá nhân vật Thuý Kiều
nh một định mệnh . Cái tài của Thuý Kiều
đợc thể hiện rõ trong toàn bộ câu chuyện
(Đánh đàn cho Kim Trọng , cho Mã Giám
Sinh , cho Thúc Sinh , Hoạn Th , Hồ Tôn
Hiến ) .
Khi miêu tả cái tài của nhân vật Thuý
Kiều , Nguyễn Du chủ yếu nói đến tâm hồn
đa sầu đa cảm của ngời nghệ sĩ . Cái tài của
Kiều chính là cái tình : Tài tình chi lắm
cho trời đất ghen
*Nhân vật Kim Trọng cũng đợc miêu tả
một cách lý tởng hoá : từ cách xuất hiện
đến diện mạo
Nhạc vàng đâu đã thấy nghe gần gần
Trông chừng thấy một văn nhân
Lỏng buông tay khấu bớc lần dạm băng
Rồi Kim Trọng Một vàng nh thể cây
quỳnh cành dao với dáng dấp và tính
cách : Phong t tài mạo tót vời .
Vào trong phong nhã , ra ngoài hào hoa .
*Nhân vật Từ Hải , từ cách xuất hiện hết
sức bất ngờ , gây thiện cảm từ hình dáng
đến tính cách .
Lần thâu gió mát trăng thanh
Bỗng đâu có khách biên đình sang chơi
Râu hùm hàm ém mây ngài .
Vai năm tấc rộng thân mời thớc cao
Đờng đờng đấng anh hào
Côn quyền hơn sức lợc thao gồm tài +Các
nhân vật phản diện thờng đợc tác giả dùng
biện pháp hiện thực . Tức là các nhân vật tự
phơi bày tính cách của mình .
-Mã Giám Sinh : Bản chất con buôn dần
dần đợc hiện ra từ lúc mới xuất hiện : Trớc
thầy sau tớ xôn xao đến các cử chỉ , lời nói
, hoạt động đều rất thô lỗ :
Hỏi tên , rằng : Mã Giám Sinh
Hỏi quê , rằng: Huyện Lâm Thanh cũng
gần
Rồi ghế trên ngồi tót sỗ sàng
và ép cung cầm nguyệt thứ bài quạt chơn
đến Cò kè bớt một thêm hai
-Tú bà :Thoắt trông nhờn nhợt mầu da
ăn gì to béo đẫy đà làm sao .
-3-
Nguyễn Du miêu tả nhân
vật Từ Hải có gì đặc biệt ?
-Các nhân vật phản diện
đợc tác giả dùng biện
pháp ngt gì ? Hãy lấy dẫn
chứng minh hoạ ?
(Miêu tả nhân vật Mã
Thúc Sinh , Tú bà , Sở
Khanh, Hoạn Th , Hồ Tôn
Hiến )
Nhờn nhợt gợi mầu da mai mái của
những ngời chuyên kinh doanh thể xác phụ
nữ . Ngời ăn cơm , ăn thịt . ở đây tác giả
hỏi ăn gì là một hàm ý rất sâu sắc.
Ngày dạy:
Tiết : Nội dung bài học.
A-Mục tiêu cần đạt :
+ Qua bài học, học sinh nắm đợc các kiến thức và kỹ năng sau :
- Những sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Du trong Truyện Kiều .
-4-
- Cảm nhận và phân tích đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều
B-Chuẩn bị :
+ Thầy: Soạn bài,T liệu Truyện kiều.
+ Trò: Đọc tác phẩm, trả lời câu hỏi gv cho trớc.
C- Các hoạt động dạy và học .
1. Tổ chức: - 9B:
2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét về nghệ thuật miêu tả nhân vật của đại thi hào?
3. Bài mới:
Trong Truyện Kiều ngt miêu tả tâm
lý nhân vật cũng hết sức điêu luyện .
Hãy lấy một vài dẫn chứng để minh
hoạ .
-Em có nhận xét nh thế nào về nghệ
thuật miêu tả tấm lý nhân vật của
Nguyễn Du qua đoạn Thuý Kiều báo
ân báo oán ?
b)Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật .
Nguyễn Du rất hiểu tâm lý nhân vật .
Mỗi nhân vật từ chính diện , phản diện
(và cả các nhân vật trung gian nh Thúc
sinh, các nhân vật mờ nhạt nh Thuý
Vân , Vơng Quan) tất cả đều có tính
cách .
+Thuý Kiều ở lầu Ngng Bích : Trong
muôn vàn nỗi nhớ , đầu tiên Thuý Kiều
nhớ đến Kim Trọng
Tởng ngời dới nguyệt chén đồng
Tin sơng luống những dày trông mai
chờ
Điều đó chứng tỏ, nàng không giấu nổi
tình cảm .
+Đoạn Thuý Kiều báo ân , báo oán .
Sau khi báo ân xong , ngời đầu tiên
Thuý Kiều báo oán là Hoạn Th . Trớc
hết vì Thuý Kiều cũng là đàn bà nên đã
trả thù Hoạn Th trớc (vì dù sao đó đàn
bà cũng có một chút gì đó nhỏ nhen
chẳng hạn lời Kiều rất mát mẻ : Tiểu
th giờ cũng đến đây
Đàn bà dễ có mấy tay
Đời xa mấy mặt , đời này mấy gan
Dễ dàng là thói hồng nhan
Càng cay nghiệt lắm , càng oan trái
nhiều .
Nguyễn Du đã bố trí cho Thuý Kiều
tha Hoạn Th và rất nhiều lần Thúc Sinh
ra quan âm các sụt sùi cùng Thuý Kiều
. Hoạn Th biết nhng lờ đi . Khi trốn
khỏi nhà Hoạn Th biết nhng không
đuổi theo . Vả lại Hoạn Th là một đối
th không vừa :
Rằng tôi chút phận đàn bà
Ghen tuông thì cũng ngời ta thờng tình
Nghĩ cho khi gác viết kinh
Vớt khi khỏi cử dứt tình chẳng theo
Lòng riêng riêng những kính yêu
Chồng chung cha dễ ai chiều cho ai
Trót lòng gây việc trông gai
-5-
-Việc xây dựng nhân vật Hoạn Th cho
thấy những mâu thuẫn trong miêu tả
của Nguyễn Du nh thế nào ?
(Nguyễn Du rất trung thành với chế độ
phong kiến )
Còn nhờ lợng bể thơng bài nào chăng .
Hoạn Th rất khôn khéo . Hoạn kéo ng-
ời xử tội vào đồng loại (cùng phận đàn
bà ghen tuông là bình thờng )
6 câu tiếp , Hoạn Th cũng không nhận
tội mà còn kể tội Kiều . Trót : vừa nh
nhận tội vừa nh xin lỗi và câu cuối
Còn nhờ lợng bể thơng bài nào
chăng
thì Hoạn Th ca ngợi Kiều rộng lợng .
Hoạn Th đã đánh trúng tâm lý nàng
Kiều . Và vì vậy, Thuý Kiều không thể
không tha thứ cho Hoạn Th .
Khen cho thật đã nên rằng
Khôn ngoan đến mực , nói năng phải
lời
Tha ra thì cũng may đời
Làm ra mang tiếng con ngời nhỏ nhen
Ngày dạy:
Tiết: Nội dung bài học.
A-Mục tiêu cần đạt :
Qua bài học tiếp tục cho học sinh nắm đợc các kiến thức và kỹ năng sau :
- Những sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Du trong Truyện Kiều .
- Cảm nhận và phân tích đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều
- Vận dụng thực hành bài viết cảm nhận.
B-Chuẩn bị :
+ Thầy: Soạn bài,T liệu Truyện kiều.
+ Trò: Đọc tác phẩm, trả lời câu hỏi gv cho trớc.
C- Các hoạt động dạy và học .
1. Tổ chức: - 9B:
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới:
-Trong Truyện Kiều ngt tả cảnh ngụ
tình của Nguyễn Du cũng hết sức tài
tình . Em hãy chứng minh điều đó ?
Em hãy lấy dẫn chứng minh hoạ trong
mối cảnh của Thuý Kiều đều gửi gắm
một tình cảm nào đó .
Tình trong cảnh , cảnh trong tình , rất
c)Nghệ thuệt tả cảnh ngụ tình .
Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Ngời buồn cảnh có vui đâu bao giờ
Cảnh trong Truyện Kiều đều đợc tác
giả khắc hoạ chỉ bằng vài nét nhng
trong nó bộc lộ rất nhiều cảm xúc của
nhân vật .
Chẳng hạn khi chị em Thuý Kiều đi
chơi xuân khi mà tà tà bóng ngả về tây
, chị em thơ thẩn dan tay đi về , để
miêu tả cảnh lu luyến với cảnh ngày
xuân đẹp đẽ, tác giả tả cảnh dòng
-6-
gắn bó và hết sức điêu luyện ? suối : Nao nao dòng nớc uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
- Cũng vẫn dòng suối này , khi
Kim Trọng trở lại tìm Kiều ,
Nguyễn Du viết :
Một vùng cỏ mọc xanh rì
Nớc ngâm trong vắt thấy gì nữa đâu
+Đoạn Kiều ở lầu Ngng Bích cũng
là một trong những đoạn tả cảnh ngụ
tình hay nhất trong Truyện Kiều
+Điệp ngữ buồn trông gợi nỗi nhớ
buồn liên tiếp dai dẳng
Thuyền đi thấp thoáng Con
thuyền gợi hình ảnh quê nhà . Thuý
Kiều trông ra biển , thấy những con
thuyền nhớ về quê , về cha mẹ , nhng
con thuyền Thấp thoáng lúc ẩn lúc
hiện , vậy trông về quê nhà lại là vô
định , không biết đời mình đi đâu về
đâu .
Ngọn nớc mới sa hoa trôi man mác
-> gợi cuộc đời hoa trôi bèo dạt của
nàng .
Ngọn cỏ dầu dầu gợi cuộc đời tàn úa
của nàng .
Gió cuốn mặt duềnh với ầm ầm
tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi gợi tai
hoạ dình rập , có thể giáng xuống đầu
nàng lúc nào không biết
-7-
Ngày dạy:
Tiết: Phần thực hành
A-Mục tiêu cần đạt :
Qua bài học , học sinh nắm đợc các kiến thức và kỹ năng sau :
- Những sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Du trong Truyện Kiều .
- Cảm nhận và phân tích đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện
Kiều Rèn luyện kỹ năng thực hành văn bản Truyện Kiều Nguyễn Du.
B-Chuẩn bị :
+ Thầy: Soạn bài,T liệu Truyện kiều.
+ Trò: Đọc tác phẩm, trả lời câu hỏi gv cho trớc.
C- Các hoạt động dạy và học .
1. Tổ chức: - 9B:
2.Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới:
Những sáng tạo của Nguyễn Du thể
hiện nh thế nào qua Truyện Kiều
Theo em , cái tiến bộ về t tởng của
Nguyễn Du thể hiện ở những mặt
nào ?
Em hiểu nh thế nào về quan niệm về
chữ hiếu trong xã hội phong kiến ?
-Vậy trong Truyện Kiều , chữ hiếu
đợc hiểu giống nh quan niệm chữ
3.Tái tạo một tác phẩm khác với
Thanh Tâm Tài Nhân .
(Thanh Tâm Tài Nhân chủ yếu phơi
bày hiện thực qua tiểu thuyết nặng về
về cảm ứng nhân đạo: Đó là phê phán
bênh vực . Một tiểu thuyết bằng thơ
rất giàu chất trữ tình : Truyện Kiều
phản ánh ớc mơ , khát vọng của con
ngời trong xã hội phong kiến .
a)Nhu cầu đòi giải phóng tình cảm .
+Quan niệm về chữ trung trong
Truyện Kiều trong TK , Nguyễn Du
đã dựng lên hai triều đình : (Một của
Hồ Tôn Hiến , một của Từ Hải. Rõ
ràng về một phơng diện nào đó, ông đã
phủ định TĐ chính thống mà khẳng
định TĐ của Từ Hải và coi Từ Hải là
đấng anh hùng (Trong Kim Vân
Kiều truyện thì Từ Hải là một thảo tặc
chuyên cớp bóc và những toan tính rất
bình thờng) . Xây dựng nhân vật Từ
Hải , nhân vật muốn thể hiện khát
khao tự do , công lý . Nhng trong t t-
ởng của ông rất mâu thuẫn . Ông để
cho Hồ Tôn Hiến giết Từ Hải -> rất
lúng túng trong quan niệm chữ trung
(hoàn cảnh lịch sử) .
+Quan niệm chữ : hiếu Trong XH
phong kiến chỉ có quan hệ một chiều .
Đó là đạo làm con phải có hiếu với cha
mẹ . Trong Truyện Kiều Vơng ông ,
Vơng bà là một ông bố , bà mẹ rất từ
-8-
hiếu trong chế độ phong kiến
không ? Dẫn chứng ?
Quan niệm hôn nhân và tình yêu của
Nguyễn Du có gì tiến bộ ?
(So với quan niệm hôn nhân trong xã
hội phong kiến )
Em hãy so sánh 2 cảnh , cảnh chị em
Thuý Kiều viếng mộ Đạm Tiên và
cảnh Kim Trọng xuất hiện ? Cảnh ở
đây thay đổi nh thế nào ?
tâm khi Kiều bán mình chuộc cha .
Ngời đau đớn nhất là Vơng ông và V-
ơng bà . Vơng ông đã định đập đầu vào
tờng vôi để chết . Và ông nghĩ đằng
nào ông cũng chết một lần , ông chết
đi để cứu con . Biết T-Y-K-K tan vẽ ,
hai ông bà vô cùng xót xa . Ngời nói ra
điều xót xa ấy cũng là ông bà :
Kiều nhi phận mỏng nh tờ
Một lời đã lỡ tóc tơ với chàng .
và hai ông bà đã khóc than kể mọi điều
. Nói với Thuý Vân thay Thuý Kiều
cũng là 2 ông bà :
Trót lời nặng với lang quân
Mợn con em nó Thuý Vân thay lời
Gọi là trả chút nghĩa ngời
Nỗi đau mất con đã trở thành vết th-
ơng suốt cuộc đời họ . Nh vậy , quan
niệm chữ hiếu của Nguyễn Du cũng
trái với quan niệm của lễ giáo phong
kiến .
b)Câu chuyện tình yêu trong Truyện
Kiều :
Dẫu cho bầu trời nho giáo luôn là
những đám may xám thì tình yêu Kim
Kiều vẫn có khoảng sáng khoảng vui .
Đó là mối tình trong sáng Kim-Kiều
yêu nhau bởi sự xúc động , đến với
nhau tự nguyện . Một mối tình tha
thiết nồng thắm . Thuý Kiều gặp Kim
Trọng trong tết thanh minh . sau khi ba
chị em Thuý Kiều đã viếng xong mộ
Đạm Tiên . Cảnh sắc mang âm sắc
chết chóc , nặng nề .
ở đây âm khí nặng nề
Bóng chiều đã ngả , đờng về còn xa
Lúc đó Kim Trọng xuất hiện :
Trong chừng thấy một văn nhân
Lỏng buông tay khấu,bớc lần dặm
băng .
Hài văn lần bớc dặm xanh
Một vùng nh thể cây quỳnh cành dao
Đó là bớc chân của T.Y. Cảnh sắc sáng
tơi trẻ trở lại .
+Đó là một tình yêu cao đẹp , bất chấp
và cũng độ lợng . Một mối tình tự do ,
tự nguyện . Trong cái giàng buộc của
chế độ phong kiến Nam nữ thụ thụ
bất thân thì Thuý Kiều đã xăm xăm
băng lối vờn khuya một minh : còn
Kim Trọng lúc đó cũng đang mơ về
-9-
Em có nhận xét và cảm tởng nh thế
nào khi mặt trời đã đứng ngay nóc
nhà ?
Thuý Kiều . Suốt 15 năm lu lạc bất
chấp , thời gian , năm tháng , dãi dầu ,
mối tình của Kim Kiều vẫn hết sức
thuỷ chung . Kim Trọng đã trở thành
ngời tình lý tởng cho các cô gái trẻ cả
xa và ngày nay . Chàng đã lặn lội treo
ấn từ quan để đi tìm tình yêu đích
thực của mình .
Ráp treo quan ấn từ quan
Mấy sông cũng lội , mấy ngàn cũng
qua
+Tuy nhiên , câu chuyện tình đó , dù
trong sáng đẹp đẽ nhng Nguyễn Du đã
dự cảm một điều gì đó bấp bênh nhng
mà chiêm bao :
Bây giờ rõ mặt đôi ta
Biết đâu rồi nữa chẳng là chiêm bao
hay
Ngời đâu gặp gỡ làm chi
Trăm năm biết có duyên gì hay không
Trong Truyện Kiều , duy nhất có
hình ảnh mặt trời nhng:
Dùng dằng cha muốn rời tay
Vừng đông nay đã đứng ngay nóc nhà
Đứng ngay nóc nhà -> một l
2
định
mệnh nh chắn ngang tình yêu đôi lứa .
Ngày đã sang chiều . Một cái gì đó bấp
bênh , sóng gió , gập ghềnh
Ngày dạy:
Tiết : Nội dung bài học
A-Mục tiêu cần đạt :
Qua bài học , học sinh nắm đợc các kiến thức và kỹ năng sau :
- Những sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Du trong Truyện Kiều .
- Cảm nhận và phân tích đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều -
Rèn luyện kỹ năng thực hành viết bài cảm nhận , nghị luận bậc cao về Truyện
Kiều.
B-Chuẩn bị :
+ Thầy: Soạn bài,T liệu Truyện kiều.
+ Trò: Đọc tác phẩm, trả lời câu hỏi gv cho trớc.
C- Các hoạt động dạy và học .
1. Tổ chức: - 9B:
2.Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới:
Khát vọng tự do công lý trong Truyện
Kiều thể hiện ở mặt nào ? Hãy lấy
dẫn chứng minh hoạ ?
4.Khát vọng tự do , công lý .
-Khát vọng tự do trong Truyện Kiều
đợc thể hiện rõ nhất thông qua nhân
-10-
-XD nhân vật Từ Hải ; em thấy có gì
khác thờng ? (Từ lúc xuất hiện tài
năng, tính cách )
-Việc XD nhân vật Từ Hải , Nguyễn
Du muốn thể hiện khát vọng ?
-Để cho nhân vật Từ Hải cới nàng
Kiều , em có nhận xét không ?
em có suy nghĩ nh thế nào về hình t-
ợng chết đứng của Từ Hải ?
vật Từ Hải . Nếu coi xã hội phong kiến
là một sự tù túng, giam hãm , chật chội
thì Từ Hải giống nh một con chim đại
bàng không chịu nổi sự chật trội tù
túng ấy . Điều đó đợc thể hiện qua
miêu tả hình hài của nhân vật với
những nét khác thờng .
Râu hùm hàm én mày ngài
Vai năm tấc rộng thân mời thớc cao
gơm đàn nửa gánh nọt chèo
Từ Hải đội trời , đạp đất giang hồ , vẫy
vùng dọc ngang bở khơi :
Đội trời đạp đất ở đời
Từ kích thớc cũng vợt ra ngoài khuôn
khổ bình thờng Từ Hải không phải con
của một nhà , một gia đình , một làng
xóm . Chàng là con của trời đất , của
vũ trụ cuả giang hồ . Đó là khát vọng
tự do mà Nguyễn Du muốn biểu hiện .
Từ Hải bớc vào Truyện Kiều và đem
đến cho Thuý Kiều một không khí
khác hẳn . Bầu trời nh sáng ra , không
gian nh cao thêm , . Cái suy nghĩ nói
năng hành động , tất cả đều khác
ngày thờng .
Đi tìm ngời chi kỷ ở lầu xanh quả là
một điều lạ đời . Nhng đối với Từ ,
nghe tin lành đồn xa , Từ đến đây để
tìm ngời tri ân chứ không phải truy
hoan .
Qua chơi nghe tiếng nàng Kiều
Tấm lòng nhi nữ cũng xiêu anh hùng
Thiếp danh đa đến lầu hồng
Hai bên cùng liếc , hai lòng cùng a
+Đây quả là một đôi : trai anh hùng,
gái thuyền quyên
phơ nguyền sáng phợng đẹp duyên
đồng
Từ Hải đã giúp Thuý Kiều báo an , báo
oán, giúp nàng từ một gái lầu xanh ,
trở thành một bà nhất phẩm phu nhân ,
trừng trị mọi cái ác , cái xấu ở đời .
Đó là ớc mơ cao nhất , trăn trở nhất
của Nguyễn Du trong xã hội có nhiều
thế lực bạo tàn . Ngời phụ nữ phải chịu
mọi điều bất hạnh .
-Chỗ đứng của Từ Hải là đất trời
Nghênh ngang một cối đất trời
Thiếu gì báo quả , thiếu gì báo ân .
Nhng khi nghe lời Kiều vì bị Hồ Tôn
Hiến lừa, Từ Hải đã chết đứng . Khi
-11-
Nhân vật Từ Hải giúp em liên tởng nh
thế nào về hiện thực xã hội đơng thời ?
Theo em , Nguyễn Du đã đứng trên
quan điểm nào để xây dựng Truyện
Kiều ?
Quan điểm của Nguyễn Du khi đa một
ngời phụ nữ giang hồ lên địa vị cao
nhất của chế độ phản ánh điều gì ?
Phần kết luận :
còn sống thì Từ Hải vợt cao lên sự thấp
hèn của chế độ phong kiến . Cái chết
trụ kình của Từ Hải nói lên sự không
khuất phục . Nó nh một lời thách thức
đối với một xã hội giả dối , sự tố cáo
chế độ xã hội đó khôngchấp nhận một
tài năng , dù tài năng đó đã quy hàng .
Trong xã hội không có chỗ đứng cho
những nhân tài: chữ tài liền với chữ
tai một vần
+ Từ Hải giống nh một ngôi sao băng
vợt qua bầu trời xã hội phong kiến nh
một tia chớp: (Bóng dáng của Quang
Trung-Nguyễn Huệ và cuộc khởi nghĩa
Tây Sơn)
. Ước mơ công lý của Nguyễn Du thể
hiện rất rõ qua màn báo ân báo oán .
Trong một cuộc đời lu lạc, Thuý
Kiều luôn cố gắng vơn lên . Chấp nhận
lấy Thúc Sinh là nàng cố gắng thoát ra
khỏi lầu xanh . Theo sở khanh là trốn
khỏi Tú Bà . Trốn khỏi Hoạn Th là
muốn thoát khỏi trần gian .
Sống với Từ Hải là một điều mong mỏi
, khát khao suốtcả cuộc đời lu lạc của
nàng .
Ước mơ của một cuộc sống tốt đẹp ,
cái xấu , cái ác bị trừng trị , cuộc sống
công bằng , cái tốt đợc đến bù .
Nguyễn Du đã đứng trên quan điểm
triết học dân gian ở hiền gặp lành ,
gieo gió gặp bão .
Nguyễn Du đã giúp Truyện Kiều
dựng lên một toà án , chánh án là Thuý
Kiều một quan toà giữa thanh thiên
bạch nhật thể hiện một công lý , minh
bạch đồng thời cũng rất uy nghi
Trớng hùm mở giữ trung quân
Từ công sánh với phu nhân cùng ngồi
Việc đa một ngời phụ nữ giang hồ
(tầng đáy XH ) lên địa vị cao của xã
hội cũng nói lên quan niệm vô cùng
tiến bộ của Nguyễn Du . Đó là tấm
lòng yêu thơng , trân trọng đề cao giá
trị của con ngời của tác giả .
*Kết luận:
Nếu nh Hồ Xuân Hơng là CNNđạo
trào phúng lấy cái cời làm nỗi đau thì
ở Nguyễn Du là chủ nghĩa nhân đạo
thống chiết . Ông lấy nỗi đau để viết .
Tác phẩm vừa thể hiện một cuốn tiểu
-12-
thuyết vừa thể hiện tình cảm trữ tình .
Nguyễn Du kể câu chuyện của mình
bằng những tâm sự của mình . Sự đạu
đời trăn trở suy nghĩ về cuộc đời của
một con ngời . Đặc biệt là ngời phụ nữ
dới chế độ xã hội phong kiến trong đó
có sự kết hợp giữa bút pháp tự sự và
bút pháp trữ tình . Từ một tiểu thuyết
chơng hồi rất tầm thờng Kim Vân
Kiều truyện Nguyễn Du đã tái tạo
thành một kiệt tác văn chơng có giá trị
không chỉ trong nền văn học dân tộc
mà còn là một kiệt tác văn học của cả
nhân loại
Ngày dạy:
Tiết : kiểm tra 1 tiết
A.Mục tiêu cần đạt
-Kiểm tra nhận thức của học sinh sau một chuyên đề Truyện Kiều Nguyễn Du
-Rèn kỹ năng cảm thụ văn học . Kỹ năng viết bài thực hành văn bản.
B.Chuẩn bị :
1.Giáo viên :ra đề ,đáp án
2. Học sinh : Suy nghĩ chuẩn bị bài trớc khi kiểm tra.
C. Tiến trình kiểm tra
*Hoạt động 1: Khởi động
-13-
1.Sĩ sô:
9B:
2.Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của học sinh .
3.Giới thiệu: giờ kiểm tra
*Hoạt động 2: ra đề , xây dựng đáp án
I.Đề bài :
1.Cho đoạn thơ sau:
Quá niên trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao
Trớc thầy sau tớ xôn xao
Nhà băng đa mối rớc vào lầu trang
ghế trên ngồi tót sỗ sàng
a.Tìm những từ ngữ có tính chất trái ngợc với nhau ở cùng một ngữ cảnh ;
những từ hán việt thể hiện sự trang trọng .
b. Những từ ngữ đó đã có giá trị nh thế nào trong việc lột tả bản chất của
nhân vật Mã Giám Sinh ?
2.Phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đợc thể hiện qua những vẫn vần thơ
sau:
Buồn trong của bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trong ngọn nớc mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
Buồn trong nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một mầu xanh xanh
Buồn trong gió cuốn mặt duềnh
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
(Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du )
II.Đáp án :
Câu 1: (4 điểm)
a) Những từ ngữ có tính chất trái ngợc nhau :
(Mày râu) nhẵn nhụi (áo quần bảnh bao)><(Trớc thầy sau tớ) lao xao (ghế trên)
ngồi tót (sỗ sàng) .
-Những từ HV mang ý nghĩa trang trọng : quá niên , ngoại tứ tuần, nhà băng ,
lầu trang .
b) Những từ ngữ trang trọng trên đã góp phần tăng thêm sự mơ hồ trong lý
lịch nguồn gốc của tên con buôn trơ trẽn .
+Những từ ngữ có tính chất trái ngợc nhau góp phần tạo nên những liên t-
ởng có giá trị tu từ nổi bật , khắc học rõ nét , rất sinh động , không chỉ dáng vẽ
bên ngoài mà còn cả bản chất bên trong của nhân vật Mã Giám Sinh
Câu 2: (6điểm)
-Bốn lần tác giả nhắc lại buồn trông , mỗi lần mở đầu cho một cảnh ->
nỗi buồn sâu sắc dai dẳng , liên tiếp của Kiều .
-Tám câu thơ , bốn bức tranh phong cảnh nhỏ trong một bức tranh phong
cảnh -> tâm tình rộng lớn .
+Của bể chiều hôm với Thuyền ai thấp thoáng Một mầu mênh mông xám
bạc . Con thuyền (hình ảnh quê nhà ) không biết đi đâu về đâu .
+Ngọn nớc mới sa với hoa trôi man mác -> Cánh hoa bị lý giéo vùi dập gợi
cuộc đời hoa trôi bèo dạt của nàng .
+ Ngọn cơ rầu rầu héo úa không còn sức sống -> cuộc đời tàn luị .
-14-
+Gió cuốn mặt duềnh với ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi , gợi cảnh hãi
hùng , tai ơng có thể dáng xuống đầu nàng không biết lúc nào .
*Hoạt động 3: Nhận giờ viết bài và thu bài
*Hoạt động 4:củng cố , dặn dò .
-Soạn bài Thuý Kiều báo ân , báo oán (chính khoá)
-Ôn lại văn bản thuyết minh
Ngày dạy:
Tiết: ÔN Tập:
Thuyết minh kết hợp với lập luận
A.Mục tiêu cần đạt
- Học sinh nắm chắc đặc điểm của văn thuyết minh , biết cách làm một bài
văn thuyết minh kết hợp với lập luận . Phân biệt thuyết minh với các văn bản
khác
- Rèn luyện kỹ năng làm văn thuyết minh với lập luận
- Giáo dục lòng yêu mến , thích học bộ môn .
B.Chuẩn bị :
+ Thầy: - Tài liệu để soạn bài.
+ Trò: - Đọc, nghiên cứu văn nghị luận đã học.
C. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: khởi động
1.Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại những sáng tạo của Nguyễn Du trong Truyện Kiều
Trả lời :
+Sáng tạo thể loại : Truyện thơ
+Sáng tạo ngôn ngữ: gọt giũa và dòng chính xác có gía trị biểu cảm cao
+Sáng tạo trong ngt tả ngời , tả cảnh ngụ tình
+Sáng tạo, táo bạo trong t tởng khát vọng tự do công lý .
3. Giới thiệu bài :
Giúp các em nắm chắc đặc điểm của văn thuyết minh cách làm bài văn
thuyết minh kết hợp với lập luận .
*Hoạt động 2 : I-Ôn lại kiến thức đã học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Thuyết minh là gì ? 1. Thuyết minh là gì ?
-15-
Thế nào gọi là văn thuyết minh ?
-Đăc điểm tính chất của văn thuyết
minh ?
- Cần phân biệt văn thuyết minh với
các văn bản khác nh thế nào ? Phân
biệt các văn bản sau :
+Bàn về việc học của La Sơn Phu Tử
Nguyễn Thiếp ?
+Bàn về đọc sách của Chu Quang
Tiềm
- Các văn bản trên khác thuyết minh
nh thế nào ?
-Lập luận là gì ?
-Nêu các phơng pháp lập luận thờng
gặp ?
-Nêu các cách lập luận ?
Phần nội dung bài học .
Đọc văn bản Hồ Tây(NVNC trang
-Trình bày (giới thiệu) cho ngời ta hiểu
rõ hơn về những sự vật, sự việc , hoặc
hình ảnh đã đa ra (VD: Thuyết minh
hình ảnh triển lãm ,ngời thuyết minh
phim , bản vẽ thiết kế kèm theo thuyết
minh)
2. Văn thuyết minh đặc điểm của nó .
Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản
thông dụng trong mọi lĩnh vực đời
sống nhằm cung cấp tri thức (kiến
thức) về đặc điểm tính chất , nguên
nhân của các hiện tợng và sự vật trong
tự nhiên , xã hội bằng phơng thức trình
bày , giới thiệu ,giải thích
-Trí thức trong văn bản thuyết minh
đòi hỏi phải khách quan xác thực , hữu
ích cho con ngời .
rõ ràng , chặt chẽ và hấp dẫn .
3.Cần phân biệt văn thuyết minh với
các loại văn bản khác .
-văn thuyết minh : cần xác thực,có gì
nói ấy, không đợc h cấu .
->bài tấu thể văn cổ
->bình luận xã hôị
các văn bản đó nêu các lập luận ,
bày tỏ quan điểm của tác giả về một
vấn đề ?
4.Lập luận
Là cách trình bày lý lẽ, Lập luận phải
chặt chẽ .Lý lẽ phải sắc bén, phù hợp
với chân lý khách quan.Lý lẽ thờng
gắn với dẫn chứng .
5.Các phơng pháp lập luận
-lập luận diễn dịch
-lập luận quy nạp
-lập luận nhân quả
-lập luận suy lý suy diễn .
6.Các phơng thức cách thức lập
luận
- Giải thích,dẫn chứng '
-Bình luận
*Các phơng pháp, phơng thức trên
không chỉ đợc sử dụng ở văn bản nghị
luận mà trong các văn bản thuyết
minh, tuỳ mức độ và đối tợng mà ngời
viết vận dụng sáng tạo .
II.Thuyết minh kết hợp với lập luận
1.Đây là một văn bản chỉ thuyết minh
và chú thích nhỏ , chứ không có
-16-
173)
- Đây là văn bản gì ? phân tích biểu
đạt ?
miêu tả, kết hợp với lập luận giải
thích .
Ngày dạy:
Tiết: ÔN tập: Thực hành làm văn thuyết minh
A.Mục tiêu cần đạt
- Học sinh nắm chắc đặc điểm của văn thuyết minh , biết cách làm một bài
văn thuyết minh kết hợp với lập luận . Phân biệt thuyết minh với các văn bản
khác
- Rèn luyện kỹ năng thuyết minh với lập luận
- Giáo dục lòng yêu mến , thích học bộ môn .
-17-
B.Chuẩn bị :
+ Thầy: - Tài liệu để soạn bài.
+ Trò: - Đọc, nghiên cứu văn nghị luận đã học.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Đọc văn bản .
Đất tổ : Huyền thoại và lịch sử của
gia s Trần Quốc Vơng
-Cho biết đây là kiểu văn bản nào ?
-Chỉ ra nội dung kết cấu của từng phần
trong văn bản trên ?
-Mở bài tác giả giới thiệu đối tợng nh
thế nào ?
-ở phần 2 , tác giả đã thực hiện những
nhiệm vụ nào mà ở đầu bài yêu cầu ?
2.Văn bản thuyết minh kết hợp với
lập luận .
-> Đây là một văn bản thuyết minh có
sự giới thiệu thuyết minh về vùng đất
tổ có sự phát triển , giải thích và chứng
minh huyền thoại và lịch sử của
miền đất tổ .
-Phần 1: (mở bài ) , tác giả nêu lên
miền đất Tổ , di tích và danh thắng bao
phủ một màn sơng huyền thoại : dẫn
nhận xét của nữ Blaga Đimitrôva để
thuyết phục ngời đọc: ở sứ sở này thật
khó phân biệt đâu là huyền thoại , đâu
là hiện thực lịch sử .
-Phần 2: Giáo s chứng minh rằng:
+Huyền thoại và lịch sử phủ mờ đền
đai, lăng tẩm , vua Tổ Hùng Vơng trên
núi Nghĩa Lĩnh
+Mẹ Âu Cơ (Tiên)
+Bố Lạc Long Quân (rồng) là huyền
thoại
+Âu Việt kết hợp với Lạc Việt để trở
thành Âu Lạc(thời An Dơng Vơng) là
hiện thực lịch sử .
+Núi Tản Viên , ngã ba Bạch Hạc-Việt
trì là một hiện thực địa-kinh tế, địa văn
hoá xuất phát điểm địa lý của sự hình
thành đất nớc đầu tiên của ngời Việt cổ
.
Sự tích , truyền thuyết Sơn tinh-
Thuỷ Tinh , Phù Đổng Thiên Vơng là
huyền thoại .
-Phần 3: Trần Quốc Vợng chỉ rõ
-Sự nghiệp dựng nớc của các vua Hùng
, sự nghiệp giữ nớc chống bành chớng
Bắc Phơng của ngời Việt Cổ là hiện
thực lịch sử .
Hàng trăm di chỉ đồ đá , đồ
đồng , đồ sắt đợc phát hiện và khai
quật với những chiếc lỡi cày đồng ,
chiếc liềm hái đồng thau , chiếc rìu sắt,
chiếc cuốc đá , những ngoại giáo búp
đa, những mũi tên đồng hình lá, những
vòng tay hạt chuỗi , khuyên tai đá
ngọc là hiện thực lịch sử . Đó là
-18-
-Phần kết bài Giáo s thể hiện điều gì ?
-Em có nhận xét gì về lối viết của Giáo
s Trần Quốc Vợng ?
Hãy cho ví dụ ? (chẳng hạn một học
sinh thuyết minh về một ngôi chùa
làng mình cho các bạn đến tham quan
thì có lẽ chỉ thuyết minh đơn thuần là
đợc . Nhng một nhà khảo cổ thuyết
minh về cọc gỗ Bạch Đằng là một HN
khoa học về chiến thắng Bạch Đằng thì
bài thuyết minh ấy phải có chứng cứ
khoa học , phải đợc giải thích 1 cách
đầy đủ , tờng minh .
những vật minh chứng cho cả một
chặng đờng dài lịch sử vài thiên niên
kỷ TCN
-Phần 4: Giáo s giải thích Giải ảo
hiện thực , và công việc của các nhà
khảo cổ , còn tâm thức dân gian thì lu
trữ , lu truyền huyền thoại, huyền tích
miền Đất Tổ .
-Phần 5: (kết bài) Tác giả nói lên cảm
xúc của mọi ngời khi hành hơng đến
Đất Tổ nhân ngày giỗ Tổ 10-3 âm
lịch , là trở về cội nguồn dân tộc thăm
đền Thợng, đền Trung, đền Hạ, đền
Giếng nhìn sông , nhìn vùng đồi Trung
Du , vừa tìm đợc cái thực , vừa cứ ngỡ
trong mơ. Khói hơng huyền thoại đã
thấm vào ta khi vào thăm miền Đất
Tổ .
Tác giả có một lối viết rất sáng tỏ
và gợi cảm đầy sức thuyết phục ngời
đọc và hiện thực lịch sử và huyền thoại
miền Đất Tổ . Nghệ thuật thuyết minh
kết hợp giải thích, chứng minh rất chặt
chẽ sáng tỏ .
3-Ghi nhớ
a)Trong văn bản thuyết minh phải căn
cứ vào 2 cơ sở sau :
+Sự vật vấn đề thuyết minh mang tính
chất chuyên ngành , hoặc trìu tợng .
+Đối tợng đọc giả của bài thuyết minh
mang tính chuyên ngành (hoặc trìu t-
ợng) .
+Đối tợng độc giả của mình là lớp ng-
ời nh thế nào trình độ ra sao thì ta mới
kết hợp giữa thuyết minh đơn thuần.
b)Văn bản thuyết minh những vấn đề ,
sự vật mang tính khoa học , trìu tợng
thì ngời viết phải dùng các pháp luận
giải thích phát triển , chứng minh để
làm cho vấn đề , sự vật sáng tỏ giàu
sức thuyết phục .
c)Lập luận phải chặt chẽ , lý lẽ phải
sắc bén , dẫn chứng phải xác thực và
chọn lọc , đợc sắp xếp hợp lý thì bài
thuyết minh mới có giá trị .
-19-
Ngày dạy: ÔN tập:
Tiết: văn thuyết minh kết hợp với giảI thích
A.Mục tiêu cần đạt
- Học sinh nắm chắc đặc điểm của văn thuyết minh , biết cách làm một bài
văn thuyết minh kết hợp vớigiảI thích. Phân biệt thuyết minh với các văn bản
khác
- Rèn luyện kỹ năng thuyết minh với giải thích
- Giáo dục lòng yêu mến , thích học bộ môn .
B.Chuẩn bị :
+ Thầy: - Tài liệu để soạn bài.
+ Trò: - Đọc, nghiên cứu văn nghị luận đã học.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 3:Luyện tập
1.Đọc chiến thắng Vân Đồn đông
xuân 1287-1288
+Hãy chỉ ra phần thuyết minh ?
III-Luyện tập kết hợp thuyết minh
với giải thích :
*Phần thuyết minh :
-Tháng 12/1287 Thoát Hoan lại mang
50 vạn quân thuỷ bộ sang đánh nớc ta .
Quân giặc chia thành 3 cánh ào ạt kéo
sang. Một cánh từ Quảng Trị
->Lạng sơn do Thoát Hoan trực tiếp
chỉ huy một cánh từ Vân Nam dọc
theo đờng sông hông do ái Lỗ chỉ huy
cánh thứ 3 gồm hàng nghìn chiếc
thuyền do Ô Mã Nhi và Phàn Tiếp chỉ
huy ; Trơng Văn Hổ đốc lửng
- Vua Trần Nhân Tông hỏi Quốc
Tuấn : Thế giặc năm nay thế nào ?
QT quân ta chỉ quen chiến trận , thế
giặc năm nay nhàn
-Thoát Hoan +ái Lỗ chiếm Vạn Kiếp
kinh thành thăng long .
+Quân Ô Mã Nhi -> Thăng Long ,
Vạn Kiếp để hội quân với Thoát
Hoan . Thuyền lơng của giặc do Trơng
Văn Hổ chỉ huy -> Vân Đồn . Trần
-20-
Chỉ ra phần giải thích trong văn bản ý
nghĩa của phần giải thích này ?
2.Cho đề bài sau :
Thuyết minh về cuốn sách trong đó có
xen lẫn lập luận giải thích ?
(-Tìm các ý thuyết minh
-Tìm các ý giải thích
-Sắp xếp các ý xen kẽ cho thích hợp )
(các nhóm thảo luận xây dựng dàn ý
thành bài viết .
-Đại diện nhóm trình bày bài .
-Cả lớp nghe nhận xét )
Khánh D mui trí mai phục -> chiến
thắng lẫy lừng .
+Đợc tin thuỷ quân bị tiêu diệt +sức
mạnh tiến công nh vũ bão của quân ta ,
mùa hè 1288 , Thoát Hoan bỏ Thăng
Long ->Vạn Kiếp .
*Phần giải thích :
Chiến thắng vân đồn là một chiến
thắng mang ý nghĩa chiến lợc to lớn .
Nó đã giáng một đòn chí mạng vào kế
hoạch hợp vây bằng thuỷ bộ của Thoắt
Hoan, nó đã làm thất bại ngay từ đầu
kế hoạch hậu cần của giặc dồn chúng
vào những khó khăn không thể nào
khắc phục nổi về mặt lơng thực .
Tên tuổi danh tiếng Trần Khánh D đã
gắn liền với chiến thắng vân đồn bất tử
.
phần giải thích nổi bật tầm quan
trọng và ý nghĩa lịch sử của chiến
thắng Vân Đồn .
*Dàn bài :
a.Mở bài :
(giới thiệu đối tợng thuyết minh có
thể sử dụng các lớp nghệ thuật)
- Cuốn sách lịch sử tự giới thiệu về
mình .
b.Thân bài:
-Hoàn cảnh xuất thân
-Thuyết minh đặc điểm của sách :
mang trong mình truyền thống dựng và
giữ nớc , những trang sử anh hùng
(VD)
- Kết hợp giải thích : nêu đợc ý nghĩa
của sách (giúp các bạn học sinh hiểu
đợc lịch sử dân tộc, có ý thức giữ gìn ,
phát huy truyền thống quý báu đó )
c.Kết bài :
+Sách tự hào đã lu trữ đợc nguồn tri
thức lịch sử phong phú .
+Nhắn gửi các bạn học sinh chịu khó
đọc sách , chịu khó trau dồi kiến thức
lịch sử
Ngày dạy Thuyết minh kết hợp với miêu tả
Tiết:
A.Mục tiêu cần đạt
- Củng cố, khắc sâu kiến thức của H/S về văn thuyết minh , thuyết minh kết hợp
với nghị luận , thuyết minh kêt hợp với miêu tả .
- Rèn luyện kỹ năng thực hành văn bản thuyết minh.
-21-
- Biết vận dụng để viết một đoạn văn thuyết minh có sức hấp dẫn và lôi cuốn .
B. Chuẩn bị:
+ Thầy : - Soạn bài, t liệu văn nghị luận chứng minh.
+ Trò: - Ôn luyện về văn thuyết minh.
C. Các hoạt động dạy và học:
- Đọc lại văn bản câu chuối trong đ/s
VN của Nguyễn Trọng Đạo (SGK
T2)
-Nội dung của văn bản này ?
-Đăc điểm thuyết minh đó đợc thể hiện
bằng những chi thiết nào ?
- Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh trên ?
Tác dụng của yếu tố miêu tả ?
IV.Thuyết minh kết hợp với miêu tả
1.Văn Bản Cây chuối trong đời sống
Việt Nam Đây là một văn bản thuyết
minh . Tác giả đã giới thiệu thuyết
minh cho chúng ta hiểu và cảm bao
điều thú vị về cây chuối : bình dị , thân
thuộc về làng quê đất nớc thân yêu .
+ Cây chuối đợc trông ở mọi vờn quê ,
mọc thành luống bạt ngàn vô tận ở bờ
suối hay thung lũng . Trẻ em có trò
chơi trồng cây chuối
+Cây chuối là một thứ cây rất có ích ,
nó là Thức ăn thực dung từ thân tới
lá , từ gốc đến hoa quả
+Quả chuối là một món ăn ngon , hầu
nh ai cũng biết , có nhiều loại chuối h-
ơng , chuối ngự , chuối sứ , chuối m-
ờng Chuối trứng quốc đợc a chuộng
nhất .
+Mỗi cây chuối cho ta một buồng
quả , có buồng chuối trăm quả, có
buồng chuối nghìn quả .
+Quả chuối chín có thể ăn no , rất
ngon , có chất dỡng da làm cho da dẻ
mịn màng , quả chuối xanh là một
món ăn thông dụng . Để ăn cặp với
thịt heo luộc , chấm tôm chua ăn cặp
với các món tái , món gỏi , để nấu với
ốc , cá, lơn , chạch . Chuối chín làm
chuối ép, mứt chuối , kẹo chuối , bánh
chuối
+Quả chuối đã trở thành vật phẩm thờ
cúng từ ngàn đời của nhân dân ta .
Ngày tết thờ chuối xanh già , ngày giỗ
kị thờ chuối chín .
*Yếu tố miêu tả:
Tác giả tả cây chuối : Thân mềm vơn
lên nh những cột trụ cột nhẵn bóng ,
toả ra vòm lá xanh rợp từ vờn tợc đến
núi rừng , gốc chuối tròn nh đầu ngời ,
lớn dần theo thời gian, có rễ chùm nằm
sâu dới mặt đất
+Chuối mọc thành vùng bạt ngàn vô
tận, chuối phát triển rất nhanh, chuối
đẻ con đẻ cháu cứ phải gọi là con đàn
-22-
Em có nhận xét nh thế nào về văn bản
thuyết minh trên ?
Vậy rút ra kết luận gì về văn bản
thuyết minh có kết luận với miêu tả ?
-Đọc văn bản mẫu :
Chốn làng quê của Bác Tôn
-Xác định yếu tố thuyết minh ?
Con ngời và cảnh vật của Mỹ Hoà Hng
đợc giới thiệu miêu tả với nhiều cảm
xúc . Tìm những chi tiết đó ?
cháu lũ.
+Miêu tả quả chuối chín, tác giả viết
Có một loài chuối đợc ngời ta rất a
chuộng đấy là chuối trứng cuốc, không
phải quả tròn nh trứng cuốc mà khi
chín vỏ chuối có những vệt lốm đốm
nh trứng cuốc
Cây chuối trong đời sống Việt Nam là
một văn bản thuyết minh đặc sắc, lý
thú. Chi tiết thuyết minh rất chuẩn xác,
miêu tả điểm xuyết tài hoa, một cách
viết có duyên, nhất là khi viết về quả
chuối chín, quả chuối xanh, quả chuối
thờ. Thấm sâu và toả rộng trong bài
văn là tình yêu hoa trái, cây lá của quê
hơng đất nớc.
2.Ghi nhớ.
-Thuyết minh phải giới thiệu đúng đặc
điểm, bản chất của sự vật, cảnh vật.
-Thuyết minh kết hợp với miêu tả sẽ
tạo cho văn bản có đờng nét, mằu sắc,
hơng vị đầy ấn tợng.
3.Luyện tập.
a.Văn bản mẵu.
- Quê Bác Tôn: Mỹ Hoa Hng
- Đặc điểm của quê Bác Tôn:
+diện tích 15km
2
,hiền lành trù phú của
Hữu Giang thuộc vùng đồng bằng
Sông Cửu Long.
+Đây là một làng quê trù phú, con ng-
ời hiền lànhvà chất phác và vô cùng
dũng cảm kiên cờng trong đấu tranh
chống Pháp, chống Mỹ.
+Đặc sản của quê Bác Tôn: Mía Chợ ,
Mía Gò cát mềm và ngọt nức tiếng gần
xa.
+Nghề dệt chiếu, làm hàng thủ công
mĩ nghệ rất phát triểnvà đánh bắt thuỷ
sản.
+Nghề chài lới: Tháng giêng hai bắt ốc
gạo,tháng t năm bắt cá,tháng tám
tháng chạp là mùa tôm cá, lới chài.
+Ai đi dâu xa cũng phải nhớ về làng
quê của mình.
*Yếu tố miêu tả.
-Những cánh đồng lúa xanh rì, những
dòng kênh hiền hoà uốn lợn,những
miệt vờn xanh tơi hoa trái bốn mùa.
-Bà con ở đây hiền hoà chất phác bộc
trực và dũng cảm quen cầm cuóc cầm
cày và đã bao phen cầm giáo cầm g-
-23-
Cho đề bài sau :
Hãy thuyết minh về một trận chiến đấu
ác liệt mà em đã đợc học ở môn lịch sử
hoặc xem trên ti vi
-Giới thiệu đối tợng thuyết minh ?
-Hãy xác định yếu tố thuyết minh cần
trình bày với đối tợng trên ? (Đặt câu
hỏi để tìm ý )
+(Trận đánh diễn ra vào thời gian nào
diễn biến trận đánh ra sao ? kết quả ?)
(Các nhóm sẽ thảo luận , trình bày trớc
tổ , đại diện các nhóm sẽ trình bày trớc
lớp . Cả lớp lắng nghe và có ý kiến
nhận xét )
ơm, cầm tầm vông, mã tấu, súng ngựa
trời kiên cờng chống Pháp rồi đồng
khởi đánh Mỹ.
.dòng kênh mãi ăm ắp nớc ngọt ngào
phú sa để cau, dừamía,đậu phộng, đậu
xanh ngọt ngào tơi tốt .
Những giàn lới phơi giăng loáng
nắng trên cồn nhỏ . Những gọn đèn
trên những chiếu xuống chiếc câu tôm
nhấp nháy, mờ tơ trên dòng nớc bạc .
Tiếng búng tý tách của bày tôm , tiếng
cá nhảy, tiếng chim lạc đàn câu đêm
.
Những con tầu giong giong ghe
chài nh thân một con rết khổng lồ xuôi
ngợc trên dòng sông lấp lánh bình lăng
Bầu trời xanh trong những tiếng chim
chao nghiênh bay lợn , những cánh
buồn nâu bạc phếch căng phông ,
những con thuyền xuôi ngợc .
b)Thực hành : Thuyết minh xen tố
nghị luận và miêu tả .
*Xác định yêu cầu của đề .
-Thuyết minh kết hợp với lập luận .
-Nội dung thuyết minh : giới thiệu về
một trận đánh đã diễn ra trong lịch sử
hoặc trực tiếp đợc xem trên ti vi .
*Tìm ý và lập dàn ý .
+Mở bài : VD : Chiến thắng Ngọc Hồi
Đống Đa
+Thân bài :
-Đêm 30 tiết âm lịch (1879) quân ta v-
ợt sông gián khẩu tiêu diệt toàn bộ
quân địch ở đồn tiền tiên . Đêm mồng
3 tết , quân ta bí mật bao vây đồn Hà
Hồi (Thờng Tín Hà Tây)
Quân giặc hạ khí giới ra hàng .
-Sáng 5 tết , quân ta đánh đồn ngọc hồi
(Thanh Trì Hà Nội ) Đây là đồn quan
trọng nhất với khoảng 3 vạn quân tinh
nhuệ đóng giữ . Đồn luỹ kiên cố xung
quanh đều cắm chông sắt và chôn địa
lôi dày đặc .
-Mở đầu trận đánh , hơn một trăm voi
chiến của quân ta ào ào tiến về đồn
giặc . Tiếp sau là đội quân mang những
tấm lá chắn bằng gỗ quấn rơm tẩm nớc
bảo vệ bộ binh theo sau :
-Khi tiến sát đồn giặc , Quang Trung
truyền lệnh cho tợng binh và bộ binh
-24-
-Vậy yếu tố nghị luận xen vào chỗ nào
? (ý nghĩa của chiến thắng )
-Phần kết của văn bản thuyết minh
trình bày cảm nghĩ của mình về đối t-
ợng . Em hãy thử trình bày ?
Phần kết luận :
đồng loạt xông tới : Quân Thanh
chống không nổi, bỏ chạy toán loạn ,
giầy xéo lên nhau mà chết Sầm Nghi
Đống thắt cổ tự tử , Tôn sĩ Nghị chuồn
trớc qua cầu phao, quân sĩ thây chất
đầy đồng , máu trôi thành suối . Quân
Thanh đại bại
Tra 5 tết kỷ Dậu Vua Quang Trung
mặc bộ chiến bào xạm đen khói thuốc
súng cùng đoàn quân chiến thắng tiến
vào Thăng Long giữa muôn vàn tiếng
reo hò
-Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa thể
hiện tài mu lợng của tớng chỉ huy (vua
Quang Trung) ; ý chí tinh thần dân tộc
chống áp bức , tinh thần quả cảm của
nhân dân ta trong công cuộc chống
ngoại xâm và bảo vệ tổ quốc .
*Kết bài :
VD : Chiến thắng Ngọc Hồi-Đống Đa
làm em thêm tự hào về những trang sử
vẻ vang của dân tộc về tinh thần yêu n-
ớc của nhân dân ta (Bản thân em sẽ
phát huy tinh thần đó nh thế nào ?) .
(chốt lại phần ghi nhớ)
Thuyết minh kết hợp với nghị luận
chúng ta thờng gặp , thờng sử dụng
trong cuộc sống . Để bài văn thuyết
minh thực sự có sức thuyết phục, cần
kết hợp tốt yếu tố thuyết minh với yếu
tố nghị luận hợp lý .
Ngày dạy:
Tiết : Kiểm tra viết
-25-