Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giao an dao duc 3 KII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.5 KB, 18 trang )

Tuan 19:
ẹAẽO ẹệC
đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (Tiết1 )
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu biết: thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ
lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với
khả năng do nhà trờng, địa phơng tổ chức.
- Bit tr em cú quyn t do kt giao bn bố, quyn c mc trang phc, s dng ting
núi, ch vit ca dõn tc mỡnh, c i x bỡnh ng
II. Tài liệu và ph ơng tiện
- Vở bài tập đạo đức. Các bài thơ , bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu
nhi VN và thiếu nhi Quốc tế.
- Các t liệu về h/đ giao lu giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi quốc tế.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới.
a. k hởi động
b. Hoạt động 1: Phân tích thông tin
- Gv chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một
vài bức ảnh hoặc mẩu tin ngắn về các
hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và
thiếu nhi Quốc tế.
* GNKL: các ảnh và thông tin trên cho
chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị
giữa thiếu nhi các nớc trên TG - thiếu nhi
VN cũng đã có rất nhiều hoạt động thể
hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nớc
khác. Đó cũng là quyền của trẻ em đợc


tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu
bốn biển.
c. Hoạt động 2: Du lịch thế giới
- Yc mỗi nhóm hs đóng vai trẻ em của 1
- Hát
- Hs hát tập thể bài hát về tình hữu nghị với
thiếu nhi quốc tế.
- Các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý
nghĩa của các hoạt động đó.
- Đại diện từng nhóm trình bày các nhóm
khác nhận xét bổ xung.
- Mỗi nhóm ra chào, múa hát và giới thiệu đôi
nét về văn hóa của dân tộc đó, về cuộc sống
nớc mà em biết.
* Thảo luận cả lớp
- Qua phần trình bày của các nhóm, em
thấy trẻ em các nớc có những điểm gì
giống nhau, những sự giống nhau đó nói
lên điều gì.
* GVKL: Có nhiều điểm giống nhau nh
yêu quê hơng đất nớc của mình, yêu
thiên nhiên yêu hòa bình, ghét chiến
tranh, đều có các quyền sống đợc đối xử
bình đẳng.
d, Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Gv chia nhóm và Y/c các nhóm thảo
luận, liệt kê những việc các em có thể
làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị
với thiếu nhi quốc tế.
* GNKL:

đ. Liên hệ:
- Chúng ta tự liên hệ xem bản thân, lớp,
trờng về những việc đã làm để bày tỏ
tình đoàn kết, hữu nghị với thiêú nhi
quốc tế.
và học tập, về mong ớc của trẻ em nớc đó.
- Sau mỗi phần trình bày của một nhóm, các
hs khác của lớp có thể đặt câu hỏi và giao lu
cùng với nhóm đó.
- Hs thảo luận.
Lp chỳ ý lng nghe.
- Các nhóm kiệt kê những việc các em có thể
làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với
thiếu nhi quốc tế nh:
+ Kết nghĩa với thiếu nhi Quốc tế.
+ Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của thiếu
nhi các nớc.
+ Tham gia các cuộc giao lu
+ Viết th gửi ảnh gửi quà cho các bạn.
- Hs tự liên hệ.
4. Củng cố dặn dò:
- HD thực hành: các nhóm lựa chọn và thực hiện các hoạt động phù hợp với khả
năng để bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- Su tầm tranh ảnh, truyện, báo vẽ tranh làm thơ.
Tuan 20:
oàn kết với thiếu nhi quốc tế
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết: trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền đợc mặc trang phục, sử dụng tiếng
nói, chữ viết của dân tộc mình, đợc đối xử bình đẳng.

1. Hs biết đợc:
- Trẻ em có quyền đợc tự do kết giao bạn bè, đợc tiếp nhận thông tin phù hợp, đợc
giữ gìn bản sắc dân tộc và đợc đối xử bình đẳng.
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè do đó cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn
nhau.
2. Hs tích cực tham gia vào các hoạt động giao lu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu
nhi quốc tế.
3. Hs có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn bè thiếu nhi nớc khác.
II. dựng d y h c:
- Vở bài tập đạo đức.
- Các bài thơ , bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi
Quốc tế.
- Các t liệu về hđ giao lu giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi quốc tế.
III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Vì sao phải đoàn kết với thiếu nhi
quốc tế?
- Gv nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Khởi động:
b. Hoạt đông 1: Giới thiệu những
sáng tác hoặc t liệu đã su tầm đợc về
đoàn kết với TNQT
- Mục tiêu: Tạo cơ hội cho hs thể hiện
quyền đợc bày tỏ ý kiến đợc thu nhận
thông tin, đợc tự do kết giao bạn bè.
- T/c trng bày tranh ảnh và các t liệu s-
u tầm đợc.
- Hát

- Vì thiếu nhi VN và thiếu nhi thế giới đều là
anh em, bạn bè do đó cần phải đoàn kết giúp
đỡ lẫn nhau.
- Hs nhận xét.
- Hs hát tập thể bài: Tiếng chuông và ngọn
cờ nhạc và lời của Phạm Tuyên
- Hs trng bày tranh, ảnh và các t liệu đã su
tầm đợc.
- Cả lớp đi xem, nghe các nhóm hoặc cá
- Gv nhận xét khen các hs nhóm học
sinh đã su tầm đợc nhiều t liệu hoặc
sáng tác về chủ đề này.
c. Hoạt động 2: Viết th bày tỏ tình
đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các n-
ớc.
- Tc cho hs viết th theo nhóm
d. Hoạt động 3: Bày tỏ tình đoàn kết,
hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế.
- KL chung: thiếu nhi VN và thiếu nhi
các nớc tuy khác nhau về màu da ngôn
ngữ, điều kiện sống. song đều là anh
em bạn bè, cùng là chủ nhân tơng lai
của thế giới, vì vậy chúng ta cần phải
đoàn kết, hữu nghị với TNTG
4. Củng cố dặn dò: Học bài và CB bài
sau.
nhân giói thiệu tranh ảnh, t liện và nhận xét,
chất vấn.
- Hs viết th theo nhóm nên cả nhóm thảo
luận lựa chọn và quyết định xem nên gửi th

cho các ban thiếu nhi nớc nào (VD các nớc
đang gặp khó khăn. đói nghèo, dịch bệnh,
chiến tranh, tiên tai sóng thần )
- Nội dung th sẽ viết những gì?
- Tiến hành viết th ( một bạn số lá th ký, ghi
chép ý của các bạn đóng góp)
- Thông qua nội dung th cho c nhóm nghe
và ký tên tập thể vào th.
- Hs múa hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu
phẩm về tình đoàn kết với thiếu nhi Quốc
tế.
Tiết 21
Giao tiep với khách nớc ngoài
(Tiết 1)
1. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Nờu c mt s biu hin ca vic tụn trng khỏch nc ngoi phự hp vi la tui.
- cú thỏi , hnh vi phự hp khi gp g, tip xỳc vi khỏch nc ngoi trong cỏc
trng hp n gin.
- Trẻ em có quyền đợc đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch quyền
đợc giữ gìn bản sắc dân tộc ( ngôn ngữ, trang phục )
II. Tài liệu và ph ơng tiện.
- Vở bài tập đạo đức 3
- Phiếu học tập cho hđ 3, tiết 1.
- Tranh ảnh dùng cho hd 1, tiết 1.
III. Ph ơng pháp:
- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ

- Em có suy nghĩ gì về t/c giữa
thiếu nhi VN và thiếu nhi Quốc tế.
2. Bài mới:
a. Khởi động:
b. Hoạt đông 1: thảo luận nhóm
- Gv chia hs thành các nhóm y/c
hs quan sát tranh treo trên bảng và
thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái
độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong
các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với
khách nớc ngoài.
- GVKL: các bức tranh vẽ các bạn
nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với
khách nớc ngoài. thái độ cử chỉ
của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự
tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng,
mến khách của ngời VN chúng ta
- Hát
- Vì thiếu nhi VN và thiếu nhi Quốc tế có khác
nhau về màu da và ngôn ngữ nhng đều là anh
em bạn bè nên phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
- các nhóm trình bày kết quả công việc các
nhóm # trao đổi và bổ sung ý kiến.
.
cần tôn trọng khách nớc ngoài
c. Hoạt động 2: Phân tích
truyện.
- Gv đọc truyện Cậu bé tốt bụng
- Gv chia hs thành các nhóm và
giao nhóm thảo luận các câu hỏi.

- Bạn nhỏ đang làm gì?
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện
tình cảm gì với ngời khách nớc
ngoài?
- Theo em ngời khác nớc ngoài sẽ
nghĩ ntn? về cậu bé VN?
- Em có suy nghĩ gì về việc làm
của các bạn nhỏ trong truyện.
- Em nên làm gì để thể hiện sự tôn
trọng với khách nớc ngoài?
- GVKL: Khi gặp khách nớc
ngoài? em có thể chào , cời thân
thiện, chỉ đờng nếu họ nhờ giúp
đỡ.
+ Các em nên giúp đỡ khách.
+ Việc đó thể hiện sự tôn trọng
ngoài thêm hiểu biết và có cảm
d. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi
- Gv chia nhóm, phát phiếu HT
cho các nhóm và y/c hs thảo luận
nhận xét việc làm của bạn trong
những tình huống dới đây và giải
thích lý do (mỗi nhóm 1 tình
huống)
- Hs thảo luận nhóm và trả lời các ch.
- Bạn nhỏ đang dẫn ngời khách nớc ngoài đến
nhà nghỉ.
- Việc làm của bạn nhỏ là thể hiện tôn trọng và
lòng mến khách nớc ngoài.
- Ngời khách nớc ngoài sẽ rất yêu mến cậu bé

và yêu mến đất nớc con ngời VN.
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện sự tôn trọng
đối với khách nớc ngoài làm cho khách nớc
ngoài yêu mến và hiểu biét hơn về con ngời đất
nớc VN ta.
- Gặp họ em phải lễ phép chào hỏi và sẵn sàng
giúp đỡ họ khi họ gặp khó khăn.
nớc ngoài những việc phù hợp khi cần thiết
lòng mến khách của các em, giúp khách nớc
tình với đất nớc VN.
- Hs các nhóm thảo luận theo các tình huống:
+ tình huống 1:
- GVKL: chốt lại nhận xét của các
bạn trong 2 tình huống trên.
4. Củng cố dặn dò:
- HD thực hành: su tầm những câu
chuyện, tranh vẽ nói về việc:
+ C xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng
khách nớc ngoài khi cần thiết.
+ Thực hiện c xử niềm nở, lịch sự,
tôn trọng khi gặp gỡ, tiép xúc với
khách nớc ngoài.
Nhìn thấy một nhóm khách nớc ngoài đến
thăm khu di tích lịch sử, bạn tờng vừa hỏi họ
vừa nói: Trông bà kia mặc quần áo buồn cời
cha, dài lợt thợt lại còn kín mặt nữa, còn đa bé
kia da đen sì. tóc lại xoăn tít, Bạn Vân cùng
phụ họa theo tiếng họ nói nghe buồn cời nhỉ.
- Tình huống 2: một ngời nớc ngoài đang ngồi
trên tàu nhìn qua cửa sổ. ông có vẻ buồn vì

không thể nói chuyện với vốn tiếng anh ít ỏi
của mình. cậu hỏi về đất nớc ông, về cuộc sống
của những trẻ em ở đát nớc ông và kể cho ông
nghe về ngôi trờng bé xinh của cậu . Hai ngời
vui vẻ trò chuyện dùng ngôn ngữ đôi lúc bất
đồng phải dùng điệu bộ cử chỉ để giải thích
thêm.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện từng nhóm trình bày. các nhóm #
nhận xét bổ sung.
.
TiÕt 22
Giao tiep vOI kh¸ch níc ngoµi
(TiÕt 2)
1. Môc tiªu:
1. Học sinh hiểu:
- Nờu c mt s biu hin ca vic tụn trng khỏch nc ngoi phự hp vi la tui.
- cú thỏi , hnh vi phự hp khi gp g, tip xỳc vi khỏch nc ngoi trong cỏc
trng hp n gin.
- Bit vỡ sao cn phi tụn trng khỏch nc ngoi.
II. Tài liệu và ph ơng tiện.
- Vở bài tập đạo đức 3
- Phiếu học tập cho hđ 3, tiết 1.
- Tranh ảnh dùng cho hd 1, tiết 1.
III. Ph ơng pháp:
I. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Khi gặp khách nớc ngoài chúng ta
cần nh ntn?

3. Bài mới.
a. Hoạt động 1: liên hệ thực tế.
- Yc từng cặp hs trao đổi với nhau
- Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự
với khách nớc ngoài mà em biết
(qua chứng kiến, ti vi, đài báo)
- Em có nhận xét gì về những hành
vi đó?
- GVKL: c xử lịch sự với khách nớc
ngoài là 1 việc làm tốt chung ta nên
làm.
b. Hoạt động 2: đánh giá vi
- Gv chia nhóm và y/c các nhóm
thảo luận nhận xét cách ứng xử với
ngời nớc ngoài trong các trờng hợp
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs thảo luận.
Hát
- Chào hỏi, cời nói thân thiện chỉ đờng nếu
học nhờ giúp đỡ.
- Từng cặp hs trao đổi với nhau.
- Một số hs trình bày trớc lớp. Các hs khác
bổ sung.
- Hs lắng nghe.
- Hs thảo nhóm, nhận xét cách ứng xử với
ngời nớc ngoài trong 3 trờng hợp:
a. BạnVi lúng túng, xấu hổ, không tả lời khi
khách nớc ngoài hỏi chuyện
b. các bạn nhỏ bám theo khách nớc ngoài
mời đánh giày, mua đồ lu niệm mặc dù họ
đổ lắc đầu, từ chối.

c. Bạn kiên phiên dịch giúp khách nớc ngoài
- GVKL:
+ Tình huống a: Bạn Vi không
khách nớc ngoài hỏi chuyện nhìn
vẻ thắng vào mặt họ không cúi -
Tình huống b: Nếu khách nớc
không nên bám theo, làm cho
- Tình huống c: Giúp đỡ khách
là tỏ lòng mến khách
c. Hoạt động 3: Xử lý tình huống
và đóng vai.
- Gv chia thành các nhóm y/c thảo
luận và cách ứng xử cần thiết trong
tình huống.
- GVKK:
a, Cần chào đón khách nniềm nở
b. Cần nhắc nhở các bạn không nên
tò mò và chỉ trỏ nh vậy. Đó là việc
làm không đẹp.
- Kết luận chung: Tôn trọng khách
nớc ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ
khi cần thiết là thể hiện lòng tự
trọng và tự tôn dân tộc, giúp khách
nớc ngoài thêm hiểu và quý trọng
đất nớc con ngời VN.
4 Dặn dò: học bài và CB bài sau.
khi họ mua đồ lu niệm.
- Đại diện từng nhóm trình bày cả lớp nhận
xét, bổ sung.
nên ngợng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi

ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ của họ
(vui
đầu hoặc quay đầu nhìn đi chỗ khác)
ngoài đã ra hiệu không muốn mua, các bạn
khách khó chịu.
nớc ngoài những việc phù hợp với khả năng

- Hs thảo luận nhóm các tình huống sau:
a, Có vị khách nớc ngoài đến thăm trờng và
hỏi em về tình hình học tập.
b. Em nhìn thấy 1 số bạn tò mò vây quanh ô
tô của khách nớc ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ.
- Thảo luận sắm vai.
- Các nhóm lên đóng vai các bạn khác trao
đổi bổ sung.
Tiết 23:
Ôn tập thực hành kỹ năng giữa kỳ 2
I. Mục tiêu :
- Ôn tập thực hành kỹ năng về cách ứng sử, bày tỏ thái độ qua các tình huống, ý
kiến về chuẩn mực đạo đức đoàn kết với thiếu nhi quốc tế và tôn trọng khách nớc ngoài.
II. tài liệu và ph ơng tiện:
- Phiếu bài tập.
- Vở bài tập đọad dức 3
III. Ph ơng pháp:
- Đàm thoại thảo luận nhóm, , luyện tập. thực hành
IV. các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. ôn tập thực hành.
* Hoạt động1: Viết th bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nớc.
- GV gợi ý: Th có thể viết chung

cả lớp, theo từng nhóm hoặc từng
cá nhân.
+ Gửi th cho các bạn ở các nớc
đang gặp khó khăn nh đói nghèo,
dịch bệnh, chiến tranh, thiên tai
* Hoạt động 2: Su tầm bài hát,
đoàn kết với thiếu niên Quốc tế.
- Gv nhận xét, khen gợi hs đã su
tầm và thể hiện tiết mục hay và
khuyến khích hs về nhà su tầm
tiếp.
* Hoạt động3:
- Theo em việc làm nào dới đây là
nên làm hoặc không lên làm đối
với khách nớc ngoài.
a. - Gặp khách nớc ngoài phải
đứng lại chào hỏi lễ phép.
- Hs lắng nghe.
- Hs thảo luận nhóm.
+ Lựa chọn và quyết định xem nên gửi th cho
các bạn thiếu nhi nớc nào.
+ Nội dung th sẽ viết những gì?
+ Thông qua nội dung th và kí tên tập thể vào
th.
+ Cử ngời sau giờ học ra bu điện gửi th.
bài hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm về
tình đoàn kết với thiếu nhi.
- Hs hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm
đã đợc chuẩn bị.
- Hs cả lớp theo dõi nhận xét bạn nào thể hiện

tiết mục của mình hay nhất.
- Hs thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, nhận xét việc
làm nào đúng nên làm việc làm nào sai không
nên làm. Vì sao?
- VD: Nhìn thấy khách nớc ngoài chạy ra xem
b. - Nhìn thấy khách nớc ngoài
chạy ra xem và chỉ trỏ.
c. - Chỉ đờng giúp khi khách nớc
ngoài hỏi thăm.
d. - Niềm nở nói chuyện với
khách nớc ngoài.
e Cứ lúng túng xấu hổ không trả
lời khi khách nớc ngoài hỏi
chuyện.
* GV kết luận:
- Các việc làm a, c, d là đúng nên
làm.
- Các việc làm b, e là sai không
nên làm.
- Trẻ em Việt Nam chúng ta cần
c xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng
cần thiết, để họ thêm hiểu biết và
chúng ta.
3. Củng cố, dặn dò;
- Vì sao phải đoàn kết với thiếu
nhi quốc tế.
- Vì sao cần tôn trọng khách nớc
ngoài?
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài

sau.
- Nhận xét tiết học.
và chỉ trỏ là sai không nên làm. Vì làm nh vậy
là thể hiện c xử không lịch sự, không tôn
trọng khách nớc ngoài.
và sẵn sàng giúp đỡ khách nớc ngoài khi
quý trọng đất nớc, con ngời Việt Nam
- Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế tuy
khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện
sống xong đều là anh em bạn bè, cùng là chủ
nhân tơng lai của thế giới nên phải đoàn kết
hữu nghị với nhau.
- Tôn trọng khách nớc ngoài là thể hiện lòng
tự trọng và tự tôn dân tộc giúp khách nớc
ngoài hiểu biết và quý trọng đất nớc và con
ngời Việt Nam.
Tiết 24
Tôn trọng đám tang
I. mục tiêu:
1. Hs hiểu
- Bit c nhng vic cn lm khi gp ỏm tang.
- Bc u bit cm thụng vi nhng au thng, mt mỏt ngi thõn ca ngi khỏc.
- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất ngời đã khuất.
2. Hs biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
3. Hs có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gđ có
ngời vừa mất.
II. Tài liêu và ph ơng tiện.
- Vở BT đạo đức 3
- Phiếu học tập cho hđ 2 tiết 1 và hđ 2 tiết 2.
- Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu trắng.

- Giấy to, nhị hoa và các cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi ghép hoa.
- Truyện kể về chủ đề dạy học
III. Ph ơng pháp:
- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập.
Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Vì sao cần phải tôn trọng khách
nớc ngoài?
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới.
a. Hoạt động 1 Kể chuyện đám
tang
- GV kể chuyện ( sử dụng tranh)
- Đàm thoại:
+ Mẹ Hoàng và 1 só ngời đi đờng
đã làm gì khi gặp đám tang
+ Vì sao mẹ Hoàng lại dùng xe
nhờng đờng cho đám tang?
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì saukhi
mẹ giải thích?
+ Qua câu chuyện trên, các em
thấy cần phải làm gì khi gặp đám
tang?
+ Vì sao phải tôn trọng đám tang?
Hát
- Tôn trọng khách nớc ngoài là thể hiện lòng
tự trọng và tự tôn dân tộc, giúp khách nớc
ngoài thêm hiểu và quý trọng đất nớc, con ng-
ời Việt Nam

- Hs theo dõi
Mẹ Hoàng và một số ngời đi đờng đã dựng lại
cho đám tang đi qua.
- Vì mẹ tôn trọng ngời đã khuất và cảm thông
với ngời thân của họ.
- Hoàng hiểu cũng không nên chạy theo xem
chỉ trỏ, cời đùa khi gặp đám tang.
- Phải dụng xe nhờng đờng, không chỉ trỏ cời
đùa khi gặp đám tang.
- Đám tang là nghi lễ hôn cất ngời chết là sự
kiện đau buồn đối với ngời thân của họ.
s
* KL: Tôn trọng đám tang là
không làm gì xúc phạm đến tang
lễ.
b. Hoạt động 2: đánh giá hành vi
- Phát phiếu học tập cho hs y/c hs
làm bài tập.
- GVKL:
- Các việc b,d, là những việc làm
đúng, thể hiện sự tôn trọng đám
tang các việc a,c,đ,e, là những
việc việc không nên làm.
c, Hoạt động 3: Liên hệ
- Gv nêu Y/c liên hệ.
- Gv mời 1 số hs trao đổi với các
bạn trong lớp.
- Gv nhận xét và khen những hs
đã biết c xử đúng khi gặp đám
tang.

4. Củng cố dặn dò:
- HS thực hành: Thực hiện tốt việc
tôn trong đám tang và nhắc bạn bè
cùng thực hiện.
- Hs nhận phiếu ghi vào ô trống trớc việc làm
đúng , ghi sai trớc việc làm sai:
a, Chạy theo xem chỉ trỏ
b, Nhờng đờng
c, Cời đùa
d, ngả mũ, nón
đ, Bóp còi xe xin đờng
e, Luồn lách, vợt lên trớc.
- Hs trình bày và giải thích vì sao hành vi đó
đúng hoặc sai.
- Hs tự liên hệ trong nhóm nhỏ về cách ứng
xử của bản thân.
- 1 số hs trao dổi việc ứng xử của mìnhkhi
gặp đám tang.
- Hs nhận xét

Tiết 25
tôn trọng đám tang
Tiết 2
I. mục tiêu:
1. Hs hiểu
- Đám tang là lễ chôn cất ngời chết, là 1 sự kiện đau buồn đối với những ngời thân
của họ.
- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất ngời đã khuất.
2. Hs biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
3. Hs có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gđ có

ngời vừa mất.
II. Tài liêu và ph ơng tiện.
- Vở BT đạo đức 3
- Phiếu học tập cho hđ 2 tiết 1 và hđ 2 tiết 2.
- Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
- Giấy to, nhị hoa và các cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi ghép hoa.
- Truyện kể về chủ đề dạy học
III. Ph ơng pháp:
- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập.
I. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Vì sao cần phải tôn trọng đám
tang
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới.
a. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- Gv lần lợt đọc từng ý kiến
- Gv lần lợt đọc từng ý kiến
a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của
những ngời mình quen biết.
b, Tôn trọng đám tang là tôn trọng
ngời đã khuất và ngời thân của họ.
c, Tôn trọng đám tang là biểu hiện
nếp sống văn hoá.
* GVKL:L Nên tán thành b,c
không nên tán thành ý kiến ạ.
b, Hoạt động 2: Xử lý tình hớng.
- Chia nhóm, phát phiếu cho mỗi
Hát

- Đám tang là nghi lễ chôn cất ngời đã mất là
sự kiện đau buồn đối với ngời thân của họ nên
ta phải tôn trọng không đợc làm gì xúc phạm
đến đám tang.
-Hs suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành
không tán thành hoặc lỡng lự của mình bằng
cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh hoặc
màu trắng.
- Hs nhận phiếu giao việc thảo luận về cách
ứng xử trong các tình huống:
+ Tinh huống a: Em nhìn thấy bạn em đeo
nhóm để thảo luận cách ứng xử
trong các tình huống.
* GVKL:
+ Tình huống a: Em không nên
gọi bạn hoặc chỉ trỏ cời đùa nếu
bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu
chia buồn cùng bạn. Nếu có thể,
em nên đi cùng với bạn một đoạn
Tình huống b. Em không nên
tang đi đằng sau xe tang
- Tình huống b, Bên nhà hàng xóm có tang
+ Tình huống c: GĐ của bạn học cùng lớp em
có tang.
+ Tình huống d: Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ
đang chạy theo xem một đám tang cời nói chỉ
trỏ.
- Đại diện từng nhóm trình bày cả lớp trao đổi
nhận xét.
chạy nhảy, cời đùa, vạn to đài, ti vi chạy

sang xem, chỉ trỏ.
+ Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.
+ Tình huống d: Em nên khuyên ngăn các bạn.
c. Hoạt động 3: Trò chơi nên và
- Gv chia nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy to, bút dạ vì phổ
biến luật chơi: Trong 1 thời gian
nhóm nào ghi đợc nhiều việc nhóm
đó thắng cuộc.
- Gv nhận xét khen những nhóm
thắng cuộc.
- Gv nhận xét, khen những nhóm
thắng cuộc.
Không nên.
- Hs nhận đồ dùng, nghe phổ biến luật
chơi.
- Hs tiến hành chơi, mỗi nhóm ghi thành 2
cột những việc nên làm và không nên làm.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá khả quan công
việc của mỗi nhóm.
* Kế luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ.
Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá.
4. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
Tiết 26
tôn trọng th từ tài sản của ngời khác
I. Mục tiêu :
- Nờu c mt vi biu hin v tụn trng th t, ti sn ca ngi khỏc.
- Bit: Khụng c xõm phm th t, ti sn ca ngi khỏc.
- Thc hin tụn trng th t, nht kớ,
- Bit: tr em cú quyn c tụn trng bớ mt riờng t.

- Nhc mi ngi cựng thc
II.Tài liệu và ph ơng tiện
- Vở bài tập đạo đức 3
- Trang phục bác đa th, lá th cho trò chơi đóng vai
- Phiếu thảo luận nhóm, phiếu học tập
- Cặp sách, quyển truyện tranh, lá th, để chơi đóng vai
III. Ph ơng pháp : Trực quan , đàm thoại , thảo luận nhóm, luyện tập thực hành
IV. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Khi gặp đám tang ta cần làm gì?
-Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. HĐ1:Xử lý tình huống qua đóng
vai
-Yêu cầu học sinh thảo luân để xử lý
tình huống rồi thể hiện qua trò chơi
đóng vai
- GV đi KT, giúp đỡ các nhóm thảo
luận, CB lên đóng vai
- Yêu cầu HS thảo luận
+ Trong những cách giải quyết mà
Em thử nghĩ xem , ông T sẽ nghĩ
* KL: Mình cần khuyên bạn
tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
b. HĐ2: Thảo luận nhóm
- GV phát phiếu học tập và y/c các
nhóm thảo luận
-Hát
-Khi gặp đám tang ta cần nhờng đờng ngả mũ

nón, không chỉ trỏ, cời đùa
-Học sinh thảo luận xử lý các tình huống và
mỗi nhóm thể hiện qua trò chơi đóng vai:
Nam và Minh đang làm bài thì có bác đa th
ghé qua nhờ chuyển lá th cho ông T hàng
xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Minh:
Đây là lá th của chú Hà, Con ông T gửi từ nớc
ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.
Nếu là Minh, em sẽ làm gì khi đó?Vì sao?
- Một số nhóm đóng vai
- HS thảo luận , đa ra ý kiến của mình.
các nhóm đa ra cách nào phù hợp nhất ?
gì nếu các bạn boc th.
không đợc bóc th của ngời khác.Đó là
- Các nhóm thảo luận những nội dung sau:
a, Điền những từ : bí mật , pháp luật , của
riêng , sai trái vào chỗ trống sao cho thich
hợp.
Th từ , tài sản của ngời kháclà mỗi ngời lên
cần đợc tôn trọng . Xâm phạm chúng là việc
làm vi phạm
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm
thảo luận.
- GV nhận xét
c, HĐ3: Liên hệ trực tế.
- Yêu cầu từng cặp trao đổi với
nhau theo câu hỏi :
Em đã biết tôn trọng th từ , tài
sản gì , của ai ?
+Việc đó xảy ra nh thế nào ?

GV mời một số học sinh trình bày
GV tổng kết , khen ngợi những em
đã biết tôn trọng th từ , tài sản của
ngời khác và đề nghị lớp nói theo.
*GVKL : Th từ tài sản của ngời khác
là của riêng mỗi ngời nên cần đợc tôn
trọng . Xâm phạm chúng là sai trái ,
vi phạm pháp luật. Mọi ngời cần tôn
trọng bí mật riêng của trẻ em vì đó là
quyền trẻ em đợc hởng .
4. HĐ thực hành :
Mọi ngời cần tôn trọng riêng của trẻ em .
b, Xếp những cụm từ chỉ hành vi , việc làm
thành hai cột " Nên làm " hoặc "Không nên
làm ":
- Tự ý sử dụng khi cha đợc phép.
- Giữ gìn bảo quản khi ngời khác cho mợn
- Hỏi mợn khi cần'
- Xem trộm nhật ký của ngời khác
- Nhận th giùm khi ngời khác vắng nhà
* Theo từng nội dung đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình tr-
ớc lớp. Các nhóm khác nhận xét.
-Từng cặp trao đổi đa ra những việc đã làm
-HS trình bày trớc lớp
- Thực hiện việc tôn trọng th từ , tài sản của
ngời khác.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×