Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Công chứng Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.78 KB, 13 trang )

Công chứng Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Bổ trợ tư pháp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng công chứng - Sở tư pháp thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng công chứng - Sở tư pháp thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Tòa án; Cơ
quan Thi hành án
Cách thức thực hiện:
Trụ sở cơ quan hành chính Trong trường hợp người già yếu không thể đi lại được,
người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính
đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, Việc công
chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Phòng công chứng theo đơn yêu cầu
của người có yêu cầu công chứng
Thời hạn giải quyết:
Trong ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phức tạp: không quá
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Đối tượng thực hiện:
Tất cả
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí

Mức phí Văn bản qui định

1.

Lệ phí
công


chứng
+ Giá trị hợp đồng, giao dịch dưới
100.000.000 đồng:
Mức phí: 100.000 đồng /1 trường hợp
+ Giá trị hợp đồng, giao dịch từ
100.000.000 đồng đến 1.000.000.000
đồng:
Mức phí: 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị
hợp đồng, giao dịch
+ Giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên
1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000
đồng:
Mức phí: 1.000.000 + 0,07% của phần
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao
dịch vượt quá 1.000.000.000 đồng
+ Giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên
5.000.000.000 đồng:
Mức phí: 3.800.000 đồng + 0,05% của
phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch vượt quá 5.000.000.000 đồng
(mức thu tối đa không quá 10.000.000
Thông tư số
91/2008/TT-LT-
BTC

Tên phí

Mức phí Văn bản qui định

đồng/trường hợp)

2.

Thù lao
công
chứng
Do tổ chức hành nghề công chứng xác
định
Luật Công chứng

3.

Chi phí
khác
Do sự thoả thuận giữa người yêu cầu
công chứng và tổ chức hành nghề công
chứng
Luật Công chứng

Kết quả của việc thực hiện TTHC:

Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất

Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.

a) Đối với người dân:


Tên bước

Mô tả bước

2.

Bước 1 Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục 7 Biểu mẫu này,

3.

Bước 2
Hai bên có mặt và nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
Thời gian nộp hồ sơ: thứ hai đến thứ sáu (trong giờ hành chính)
và từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30 sáng thứ bảy

4.

Bước 3
Hai bên ký kết hợp đồng theo hướng dẫn của Công chứng viên.
Sau khi được công chứng viên ký chứng nhận, Hai bên chờ gọi
tên nộp lệ phí và nhận hồ sơ đã được đóng dấu tại bộ phận thu lệ
phí.

5.

b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

6.


Bước 1
Công chứng viên trực tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người có yêu
cầu công chứng theo thứ tự. Việc kiểm tra bao gồm cả kiểm tra
hồ sơ có thuộc các trường hợp được phép giao dịch theo quy
định của pháp luật hay không (theo thông tin, số liệu lưu trữ tại
Phòng công chứng)
a. Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp lý để giải quyết: Công
chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu
khách để nghị từ chối bằng văn bản, Công chứng viên báo cáo
trưởng phòng xin ý kiến và ký văn bản trả lời.

Tên bước

Mô tả bước

b. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên ghi phiếu
hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các
giấy tờ cần bổ sung, ngày tháng năm hướng dẫn và họ tên Công
chứng viên tiếp nhận hồ sơ).
c. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ: Công chứng viên tiếp nhận
hồ sơ, tiến hành chứng nhận theo quy trình trên. Nếu các bên
không ký ngay thì có thể yêu cầu Công chứng viên cấp biên nhận
hẹn ngày ký theo yêu cầu của khách hàng.
7.

Bước 2
Công chứng viên sau khi kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ, ký chứng
nhận hợp đồng và chuyển hồ sơ cho cán bộ nghiệp vụ nộp Bộ
phận thu lệ phí


8.

Bước 3
Bộ phận thu lệ phí hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và
chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho
các bên.


Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ

1.

Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng giao dịch (theo mẫu)

2.

Dự thảo hợp đồng giao dịch

3.

Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/ chứng minh quân đội/Hộ
chiếu của các bên tham gia giao dịch.

4.

Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
+Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, trong có nội dung bên thuê đất được

quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất.
+Kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (được cấp theo quy định của
luật đất đai theo các thời kỳ)
+Giấy tờ về việc đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính theo quy định

5.

Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng giao dịch mà pháp luật quy
định phải có:
5.1 Giấy tờ về thẩm quyền đại diện:
-Trong trường hợp giao dịch của người chưa thành niên:
+Bản sao Giấy khai sinh
+Trong trường hợp người đại diện thực hiện giao dịch: Giấy cam kết về việc
đại diện vì lợi ích cho con chưa thành niên trong các giao dịch dân sự liên
quan đến tài sản của con chưa thành niên

Thành phần hồ sơ

+Trong trường hợp người chưa thành niên thực hiện các giao dịch: Giấy
chấp thuận của người đại diện theo pháp luật cho người chưa thành niên thực
hiện, xác lập giao dịch dân sự theo quy định pháp luật.
- Trong trường hợp đại diện theo ủy quyền:
+Hợp đồng ủy quyền được lập đúng hình thức qui định
-Trong trường hợp mất/hạn chế năng lực hành vi:
+Án tòa tuyên bố mất năng lực hành vi/hạn chế năng lực hành vi dân sự
+Văn bản thỏa thuận cử người giám hộ, người giám sát giám hộ, đăng ký
giám hộ
+Văn bản cam kết về việc người giám hộ giao dịch liên quan đến tài sản vì
lợi ích của người mất năng lực hành vi, có sự đồng ý của người giám sát
giám hộ

5.2Trong trường hợp một bên là cá nhân:
+Hộ khẩu đối với cá nhân
5.3 Trong trường hợp một bên là pháp nhân
+Giấy đăng ký kinh doanh
+Con dấu của pháp nhân (để đóng dấu vào văn bản công chứng)
+Biên bản họp của Hội đồng thành viên/hội đồng quản trị/đại hội cổ
đông/ban chủ nhiệm Hợp tác xã/đại hội xã viên về việc chấp thuận hợp đồng
giao dịch mua /bán tài sản./hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu doanh
nghiệp đối với giao dịch không thuộc thẩm quyền quyết định của người đại
diện theo pháp luật (theo quy định của điều lệ doanh nghiệp và văn bản pháp
luật )
+kèm Điều lệ của Doanh nghiệp/Hợp tác xã.
5.4 Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi (giấy khám sức khỏe/tâm
Thành phần hồ sơ

thần…) trong trường có nghi ngờ về năng lực hành vi của bên tham gia giao
kết hợp đồng.
5.5 Chứng minh nhân dân của người làm chứng/ người phiên dịch (trong
trường hợp cần phải có người làm chứng/ người phiên dịch)
6.

Văn bản cam kết của các bên giao dịch về đối tượng giao dịch là có thật

Số bộ hồ sơ:
01 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng giao

dịch
Quyết định số 58/2004/QĐ-
UB

2.

Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất
Quyết định số 123/2005/QĐ-
UBN


Quyết định số 58/2004/QĐ-
UB

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

Thông tư liên tịch 04/2006/TT



Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định

1.
- Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân
sự
- Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm
pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.





Nghị định số 181/2004/NĐ-CP n

2. Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Nội dung Văn bản qui định

3.
Tài sản giao dịch không bị tranh chấp về quyền sử
dụng


4. Tài sản giao dịch không bị kê biên

5.
Trong thời hạn sử dụng đất và trong thời hạn thuê
đất.


6.
Trường hợp giao dịch tài sản của người chưa thành
niên, người mất năng lực hành vi dân sự chỉ được
thực hiện vì lợi ích của người đó


7.
Một số điều kiện trong việc cho thuê lại quyền sử

dụng đất:
Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất trước
ngày Luật đất đai 2003 có hiệu lực thi hành, mà đã
trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả
trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê
đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là năm năm thì
được cho thuê quyền sử dụng đất.
Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất
trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả


Nội dung Văn bản qui định

tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước
tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã
được trả tiền còn lại ít nhất là năm năm thì được cho
thuê quyền sử dụng đất trong thời hạn trong thời hạn
đã trả tiền thuê đất.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước
Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê chỉ được cho thuê quyền sử dụng
đất khi cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản
thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn
thuê đất
8.
Trường hợp cho thuê lại quyền sử dụng đất đã thuê
của cá nhân, tổ chức chỉ thực hiện được khi có sự
đồng ý bằng văn bản của người có quyền sử dụng
đất.



9.
Đối với bên cho thuê là pháp nhân, phải có chức
năng kinh doanh bất động sản (cho thuê quyền sử
dụng đất).
Luật kinh doanh bất
động sản

10.

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu
Luật Công chứng

Nội dung Văn bản qui định

cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp
đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có
sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người
yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng
của hợp đồng, giao dịch là không có thật thì công
chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ
hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng,
công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu
giám định; trường hợp không làm rõ được thì có
quyền từ chối công chứng
11.

Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng
có thẩm quyền công chứng các hợp đồng, giao dịch

về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng
đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn
bản từ chối nhận di sản là bất động sản
Luật Công chứng

12.

Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất không
được cho thuê lại quyền sử dụng đất.


13.

Đối tượng giao dịch phải là có thật Luật Công chứng

Nội dung Văn bản qui định

14.

Yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực bản dịch
giấy tờ:
• Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc
công chứng, chứng thực ở nước ngoài để sử dụng
cho giao dịch dân sự tại Việt Nam phải được Cơ
quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam hoặc Bộ Ngoại
giao hợp pháp hóa.
• Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra
tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy
định của pháp luật Việt Nam.

Pháp lệnh Lãnh sự
ngày 13/11/

Thông tư số 01/1999/TT-NG nga



×