Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.83 KB, 8 trang )

Đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh trong
Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Đầu tư trong nước, đầu tư của nước ngoài và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Đầu tư - Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố
Hồ Chí Minh.
Cơ quan phối hợp (nếu có):
các Bộ, Sở, Ban ngành có liên quan.
Cách thức thực hiện:
Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận

Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.


Bước 1
Doanh nghiệp liên hệ Phòng Quản lý Đầu tư - Ban quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh để được
hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục hồ sơ theo quy định.

2.

Bước 2
Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Ban
quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí
Minh, số 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm , quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh:
- Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ hai đến thứ sáu, sáng từ 7 giờ 30
đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Đối với người nộp hồ sơ: nếu không phải là người đại diện theo
pháp luật của Doanh nghiệp thì phải xuất trình CMND (hoặc hộ

Tên bước

Mô tả bước

chiếu hoặc chứng từ chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo quy
định) và Văn bản ủy quyền có xác nhận chính quyền địa phương
hoặc Công chứng nhà nước.
- Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra đầu mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ (đầu mục hồ sơ đầy đủ và kê khai đầy đủ
theo qui định): lập và giao biên nhận hồ sơ cho chủ đầu tư theo
qui định.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ sẽ
hướng dẫn lại thủ tục hồ sơ theo quy định.

3.

Bước 3
Căn cứ ngày hẹn trên Biên nhận, người đại diện theo pháp luật
của Doanh nghiệp hoặc người đại diện ủy quyền của Doanh
nghiệp đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả giải
quyết.


Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

Bản đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh (theo mẫu);

Thành phần hồ sơ

2.

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

3.

Bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh
doanh (trường hợp dự án có vốn đầu tư nước ngoài và (hoặc) thay đổi nội
dung nội dung đăng ký kinh doanh);

4.


Bản sửa đổi bổ sung Điều lệ doanh nghiệp (trường hợp dự án có vốn đầu tư
nước ngoài và (hoặc) thay đổi nội dung nội dung đăng ký kinh doanh);

5.

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký của chi nhánh (theo mẫu);

6.

Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề đối với người đứng đầu chí nhánh (đối
với trường hợp bổ sung nghành nghề kinh doanh cho chi nhánh mà theo quy
định của pháp luật ngành nghề đó phải có chứng chỉ hành nghề);

7.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp (đối với
trường hợp có sự thay đổi và trụ sở chính nằm ngoài các khu chế xuất và
công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh);

8.

Các thủ tục hồ sơ khác quy định tại các luật có liên quan.

Số bộ hồ sơ:
02 bộ (1 bộ gốc, 1 bộ copy);
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Bản đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh

(đối với trường hợp điều chỉnh nội dung đăng ký kinh
doanh/hoặc đăng ký hoạt động của chi nhánh trong
Giấy chứng nhận đầu tư) (Phụ lục I-7)
Quyết định số
1088/2006/QĐ-BK


2.

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục III-4)
Thông tư
03/2006/TT-BKH
của B


Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định

1.

Trụ sở chi nhánh
- Trụ sở chi nhánh của doanh nghiệp là địa điểm liên
lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ
Luật doanh nghiệp
số 60/2005/

Nội dung Văn bản qui định


Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên
phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử
(nếu có).
- Và các yêu cầu điều kiện theo quy định khác.
2.

Tên chi nhánh
Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
phải mang tên của doanh nghiệp, kèm theo phần bổ
sung tương ứng xác định chi nhánh, văn phòng đại
diện và địa điểm kinh doanh đó.
Luật doanh nghiệp
số 60/2005/

3.

Ngành nghề kinh doanh:
- Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp
với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
- Và các yêu cầu điều kiện khác theo quy định
Luật doanh nghiệp
số 60/2005/

Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày

Nghị định số 153/2007/NĐ-CP n

Nội dung Văn bản qui định


Quyết định số 2425/QĐ-UBND ng

4.

Thời hạn thông báo lập Chi nhánh: 7 (bảy) ngày làm
việc, kể từ ngày quyết định lập chi nhánh
Nghị định số
88/2006/NĐ-CP
ng

5.

Người đứng đầu chi nhánh

Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập
và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân
dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập
doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan,
đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về
cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công
an nhân dân Việt Nam;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các

Luật doanh nghiệp
số 60/2005/

Nội dung Văn bản qui định

doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những
người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý
phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị
Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
về phá sản.

×