Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA tuan 33 L2 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.53 KB, 27 trang )

Tuần 33
Tuần 33
Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
________________________________
Tiết 2 +3: Tập đọc
Bóp nát quả cam
I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ khó; đọc diễn cảm; phân biệt lời các nhân
vật với lời ngời dẫn chuyện.
- Hiểu các từ ngữ: nguyên, ngang ngợc, thuyền rồng, bệ kiến, vơng hầu.
- Hiểu nội dung bài: Biết đợc truyện ca ngợi Trần Quốc Toản một thiếu niên anh hùng
nhỏ tuổi, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc. Biết đợc sự kiện lịch sử và các danh nhân anh
hùng.
- Kính trọng và biết ơn các anh hùng.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hớng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Tiếng chổi tre + trả
lời câu hỏi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc tiếng từ khó: nớc
ta, sáng nay, liều chết, quát lớn, lăm
le,
- Cho HS luyện đọc theo câu, đoạn.
- GV treo bảng phụ cho HS luyện đọc


câu khó.
GV theo dõi + chỉnh sửa.
Kết hợp giải nghĩa từ ngữ: nguyên,
ngang ngợc, thuyền rồng, bệ kiến, v-
ơng hầu.
- Luyện đọc toàn bài.
Nhận xét - cho điểm.
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Giặc Nguyên có âm mu gì đối với nớc
ta?
Thái độ của Trần Quốc Toản nh thế
nào?
Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm
gì?
Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc
Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua?
- HS nghe - đọc thầm
- HS luyện đọc tiếng từ khó: nớc ta, sáng
nay, liều chết, quát lớn, lăm le,
- HS đọc cá nhân, nối tiếp đọc các câu trong
từng đoạn - nối tiếp đọc các đoạn.
- HS luyện đọc câu khó.
Đợi từ sáng đến tra,/ vẫn không đợc gặp,/
cậu bèn liều chết/ xô mấy ngời lính gác ngã
chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
- HS đọc theo nhóm, đọc tiếp sức, đọc đồng
thanh.
- Giặc giả vờ mợn đờng để xâm chiếm nớc
ta.
- Trần Quốc Toản vô cùng căm thù giặc.

- Trần Quốc Toản xin gặp Vua để nói hai
tiếng xin đánh.
- Đợi từ sáng đến tra, liều chết xô lính gác,
xăm xăm.
1
Tuần 33
Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện
điều gì?
Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái
với phép nớc?
Vì sao sau khi tâu Vua xin đánh
Quốc Toản lại tự đặt gơm lên gáy?
Vì sao Vua không những tha tội mà
còn ban cho Quốc Toản cam quý?
Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả
cam?
4. Luyện đọc nâng cao:
- Cho HS đọc cá nhân.
GV hớng dẫn bổ sung.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
Nhận xét - cho điểm.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
- Trần Quốc Toản rất yêu nớc, căm thù
giặc.
- Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
- Vì cậu biết phạm tội sẽ bị trị tội theo phép
nớc.
- Vì vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà

đã biết lo việc nớc.
- Vì bị Vua xem nh trẻ con, và lòng căm thù
khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc
Toản nghiến răng, hai tay bóp chặt làm nát
quả cam.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc theo nhóm.
______________________________
Tiết 4: Toán
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Ôn về đọc số, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
- Rèn kĩ năng đọc số, viết số, so sánh số thành thạo, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu các loại giấy
bạc mà em biết trong phạm vi 1000 đồng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
- Tìm các số tròn chục trong bài?
- Tìm các số tròn chục trong bài?
- Số nào trong bài có 3 chữ số giống
nhau?

* Bài 2: Treo bảng phụ.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi phần a
Điền số nào vào ô trống thứ nhất? Vì sao?
- 1 HS nêu
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- 250; 900
- 900
- 555
- 1 HS nêu.
- Điền số 382 vì đếm 380, 381 sau đó
đến 382.
2
Tuần 33
- Cho HS điền tiếp các số còn lại của
phần a và cho HS đọc các số này và nhận
xét về dãy số.
- Cho HS tự làm các phần còn lại trong
bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
Những số nh thế nào thì đợc gọi là các số
tròn trăm?
- Cho HS tự làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài sau đó gọi HS lên
chữa bài và giải thích cách so sánh.

Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 5:
- GV đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu
HS viết số vào bảng con.
Nhận xét + sửa sai
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
- Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380
đến 390.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nêu
- Là những số có hai chữ số tận cùng đều
là 0( có hàng chục và hàng đơn vị là 0)
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở:
100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800;
900; 1000.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở:
372 > 299 631 < 640


- HS viết theo yêu cầu:
a, 100 b, 999 c, 1000
______________________________
Tiết 5,6,7 GV chuyên soạn và dạy
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Toán
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp)

I. Mục tiêu: Giúp HS
- Ôn về đọc số, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
- Rèn kĩ năng đọc số, viết số, so sánh số thành thạo, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
Gọi HS chữa bài tập 4- tr 168.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2 Luyện tập:
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
=> Chốt cách đọc, viết số có 3 chữ số.
* Bài 2:
- 1 HS nêu.
- Lớp làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng
làm: 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
3
Tuần 33
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV viết số 843 lên bảng và hỏi: Số này
gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Hãy viết số này thành tổng các trăm,
chục, đơn vị.
Nhận xét và rút ra kết luận.
- Cho HS tự làm tiếp các phần còn lại.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
=>Chốt cách làm: So sánh các số có 3
chữ số đã cho rồi sắp xếp theo yêu cầu.
* Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
=> Nhận xét đặc điểm của từng dãy số.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
- 1 HS nêu.
- Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục, 2 đơn vị.
- 2 HS lên bảng viết, lớp làm bài vào bảng
con: 842 = 800 + 40 + 2.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

- 1 HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a, 297; 285; 279; 257
b, 257; 279; 285; 297
- 1 HS nêu
- HS tự làm bài và trả lời miệng:
a, 462; 464; 466; 468.

_____________________________
Tiết 2: Chính tả
Nghe - viết: Bóp nát quả cam

I. Mục tiêu:
- HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng và đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện: Bóp
nát quả cam.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: x/s, iê/i.
- Rèn cho HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết: lặng ngắt, núi
non, lao công, nức nở.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS viết:
- Cho HS đọc đoạn tóm tắt nội dung câu
chuyện: Bóp nát quả cam.
Đoạn văn nói về ai? Đoạn văn kể về
chuyện gì?
Đoạn văn có mấy câu? Tìm những chữ đ-
ợc viết hoa trong bài và cho biết vì sao?
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc.
- Nói về Trần Quốc Toản. Trần Quốc
Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lợc
nớc ta nên xin vua cho đánh. Vua thấy
Quốc Toản
- Có 3 câu. Quốc Toản là tên riêng. Các
từ còn lại là từ đứng đầu câu.
4

Tuần 33
- Cho HS tập viết chữ khó viết: âm mu,
Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả
cam.,
Nhận xét và sửa sai.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
GV giúp đỡ HS yếu.
- GV đọc lại .
- Chấm bài và nhận xét.
GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 2: Treo bảng phụ
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn.
Nhận xét + sửa sai.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
- HS viết bảng con: âm mu, Quốc Toản,
nghiến răng, xiết chặt, quả cam,
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1HS nêu.
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm bảng con.
a, - sao, sao
- sao, xoè
- xuống, xáo, xáo, xáo
b, chím chím, tiếng nói, dịu dàng, cô
tiên, Thuỷ Tiên, khiến
______________________________

Tiết 3 Thủ công
Ôn tập: Thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích
I. Mục tiêu : HS:
+ Củng cố và rèn kĩ năng làm đồ chơi
+ Yêu thích làm đồ chơi
II. Đồ dùng :
+ Kéo , giấy thủ công ,
III. Hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra:KT sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới
1. Nêu yêu cầu giờ học
2. Hớng dẫn ôn tập
+ Nêu tên các đồ chơi đã đợc học làm?
+ Y/c HS lần lợt nêu các bớc làm từng đồ
chơi?
+ GV nhấn mạnh cách làm
+ Tổ chức cho HS làm đồ chơi: mỗi HS
làm 1 đồ chơi yêu thích
- Nắm yêu cầu giờ học
- Nêu tên các đồ chơi đã đợc học
+ Thuyền phẳng đáy không mui
+ Thuyền phẳng đáy có mui
+ Làm vòng đeo tay
+ Làm đồng hồ đeo tay
+ Làm xúc xích
+ Gấp con bớm

- Nêu các bớc làm từng đồ chơi
- Mỗi em làm 1 đồ chơi mà mình thích.
5

Tuần 33
+ HS thực hành làm
+ GV theo dõi, giúp đỡ
+ Tổ chức trng bày, nhận xét, đánh giá
sản phẩm
3. Củng cố , dặn dò :
Nhận xét tiết học .
Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau .
- Trng bày
___________________________________________
Tiết 4: Tự nhiên - Xã hội
Mặt Trăng và các vì sao
I. Mục tiêu: Giúp HS
- HS có những hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng và các vì sao.
- Phân biệt đợc Mặt Trăng với các vì sao và các đặc điểm của Mặt Trăng.
- Thích quan sát mọi vật để có vốn hiểu biết.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
Phơng Mặt Trời mọc cố định, ngời ta gọi
là phơng gì?
Phơng Mặt Trời lặn cố định, ngời ta gọi
là phơng gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu về Mặt Trăng:
- Cho HS quan sát tranh SGK trang 68
và hớng dẫn HS thảo luận nhóm theo các
câu hỏi gợi ý sau:

Bức tranh chụp về cảnh gì?
Mặt Trăng hình gì?
Mặt Trăng xuất hiện mang lại lợi ích
gì?
ánh sáng Mặt Trăng nh thế nào, có
giống ánh sáng Mặt Trời không?
=> Kết luận: Mặt Trăng tròn giống nh
một quả bóng lớn ở xa Trái Đất, chiếu
sáng Trái Đất vào ban đêm. ánh sáng
của Mặt Trăng dịu mát, không chói
chang.
- Liên hệ:
Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt
Trăng có hình dạng gì?
Trăng tròn nhất vào ngày nào?
Có phải đêm nào cũng có trăng không?
2. Tìm hiểu về các vì sao:
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm:
- Cảnh đêm trăng.
- Hình tròn.
- Chiếu ánh sáng Trái Đất vào ban đêm.
- Dịu mát, không chói chang, không
giống ánh sáng Mặt Trời.
- Lúc hình tròn, lúc lại khuyết hình lỡi
liềm.
- Trăng tròn nhất vào đêm rằm- đêm của
ngày giữa tháng âm lịch.
- Có đêm có trăng, có đêm không có
trăng.
6

Tuần 33
- Trên bầu trời ban đêm quang mây,
ngoài Mặt Trăng em còn nhìn thấy gì?
Hình dạng của chúng thế nào?
ánh sáng của chúng thế nào?
3. Thi: Ai vẽ đẹp
- GV phát giấy cho HS, yêu cầu các em
vẽ bầu trời ban đêm theo em tởng tợng
đợc.
- Cho HS trng bày tranh vẽ.
Nhận xét + khen ngợi.
C. Củng cố - dặn dò:
- Giải thích câu tục ngữ: Dày sao thì
nắng, vắng sao thì ma.
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
- Có các vì sao.
- Nh đốm lửa.
- Chúng là những quả bóng lửa khổng
lồ tự phát sáng giống nh Mặt Trời nhng ở
rất xa Trái Đất.
- HS vẽ tranh theo yêu cầu.
- HS trng bày và giới thiệu tranh vẽ của
mình.
_______________________________
Tiết 5 Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố về phép cộng, phép trừ (có nhớ) nhẩm và viết trong phạm vi 100.
- Củng cố về phép cộng, phép trừ (không nhớ) nhẩm và viết trong phạm vi 1000.

- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- Gọi HS chữa bài 3 (trang 169)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện
một số phép tính cộng, trừ
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Cho HS phân tích đề:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
- 1 HS nêu.
- Lớp làm bài vào vở và nêu miệng kết
quả.
- 1 HS nêu.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
34 68 968

62 25 505
96 93 463
- 1 HS đọc.
- HS phân tích đề:
- Có 265 HS gái và 234 HS trai.
- Hỏi trờng đó có bao nhiêu HS?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
7
+ +
_
Tuần 33
bài vào vở.
Chấm điểm một số bài.
- Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 4:
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Cho HS phân tích đề:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết bể hai chứa bao nhiêu lít nớc
ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
Chấm điểm một số bài.
- Nhận xét + chỉnh sửa.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
Bài giải
Trờng Tiểu học đó có số HS là:

265 + 234 = 499 (HS)
Đáp số: 499 HS.
- 1 HS đọc.
- HS phân tích đề:
- Bể 1 chứa 865 lít nớc, bể 2 chứa đợc ít
hơn bể 1 là 200 lít.
- Bể hai chứa bao nhiêu lít nớc?
- Lấy số nớc của bể 1 trừ đi 200 lít.
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở:
Bài giải
Bể hai chứa đợc số lít nớc là:
865 - 200 = 665 (lít)
Đáp số: 665 lít nớc.
______________________________
Tiết 6 Hoạt động ngoài giờ
ĐC Thiệp soạn và dạy
_______________________________
Tiết 7 Tập viết
Chữ hoa: V (kiểu 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết viết chữ hoa V (kiểu 2) theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng cụm từ Việt Nam thân yêu theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu,
đều nét, nối chữ đúng quy định.
- Rèn cho HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Chữ mẫu V, cụm từ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: Q, Quân.
B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn viết chữ hoa:
- Cho HS quan sát chữ mẫu: V
(kiểu2)
- GV viết mẫu và hớng dẫn.
GV nhận xét và sửa sai.
3. Hớng dẫn HS viết câu:
- GV đa chữ mẫu cho HS quan sát.
- HS quan sát + nhận xét: Chữ cái V (kiểu2)
cao 5 li. Chữ cái V (kiểu2) gồm 1 nét viết liền
là kết hợp của 3 nét: một nét móc hai đầu, một
nét cong phải và một nét cong dới nhỏ.
- HS quan sát + viết bảng con.
- HS quan sát.
8
Tuần 33
- Yêu cầu HS nhận xét độ cao con
chữ và khoảng cách chữ.
- GV viết mẫu và hớng dẫn.
- HS trả lời.
- HS tập viết vào bảng con.






























GV nhận xét + chỉnh sửa.
4. HS viết vở:
- HS viết bài trong vở tập viết.
- HS chữa lỗi sai ra bảng con.
GV hớng dẫn HS yếu.
- Chấm bài và nhận xét.
- Cho HS chữa lỗi ở bảng con.
Nhận xét + sửa sai.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về ôn bài.
- HS viết bài trong vở tập viết.
- HS chữa lỗi sai ra bảng con.



Thứ t ngày 29 tháng 4 năm 2009
Tiết 1,2,3,4 GV chuyên soạn và dạy
_______________________________________
Tiết 5 Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (Tiếp)
I. Mục tiêu :
+ Giúp HS : Cộng trừ nhẩm và viết( có nhớ trong phạm vi 100; không nhớ trong phạm
vi 1000)
+ Ôn luyện về bài toán tìm số hạng, tìm số bị trừ; giải toán có lời văn bằng 1 phép tính
cộng hoặc trừ.
+ Giáo dục HS tính kiên trì , chính xác .
II. Đồ dùng : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học :
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
9
Tuần 33
2. Hớng dẫn thực hành
Bài 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu
+ GV ghi phép tính
+ Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 :

+ Gọi HS nêu yêu cầu?
+ HS làm bảng nhóm - chữa bài
+ GV nhận xét, chữa bài
+ Củng cố: Nêu các bớc làm tính cộng,
trừ?
Bài 3 :
+ Đọc đề
+ Yêu cầu HS phân tích đề
+ Yêu cầu HS nêu cách giải
Bài 4:
+ Treo bảng phụ- nêu yêu cầu
+ Gọi HS nêu cách tìm số hạng? số bị trừ?
+ 1 HS nêu yêu cầu
+ HS nhẩm kết quả- nêu miệng
+ HS làm vào vở, 2 em làm bảng nhóm
+ Chữa bài
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
của 1 số phép tính.
+ Đọc - phân tích đề:
Anh
Em
Giải
Em cao số cm là:
165 - 33 = 132( cm)
Đáp số: 132 cm
+ Nêu yêu cầu
+ Làm bài và chữa bài
C. Củng cố , dặn dò :
+ GV hệ thống kiến thức.
+ Nhận xét tiết học . Nhắc học sinh xem lại bài .

Tiết 6 Tập làm văn
Đáp lời an ủi. Kể chuyện đợc chứng kiến
I. Mục tiêu:
- HS biết đáp lời an ủi trong các tình huống giao tiếp.
- HS biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- Tham gia nhận xét, đánh giá bài của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1 (HS quan sát thảo luận nhóm)
- Bảng phụ viết các tình huống của bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp lời từ chối
trong các tình huống của bài tập 2 tuần
32.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Treo tranh minh hoạ
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn và cho HS thảo luận tình

- 1 HS nêu.
- HS trong nhóm thảo luận tình huống
10
165 cm
33 cm
? cm
Tuần 33
huống trong bài:
Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?

Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã
nói gì?
Lúc đó bạn bị ốm đáp lại thế nào?
- Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận trớc lớp.
Nhận xét + chỉnh sửa.
- Cho HS tìm lời đáp khác thay cho lời
đáp của bạn bị ốm.
- Gọi HS sắm vai trớc lớp
Nhận xét tuyên dơng HS nói tốt.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống a.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi các tình
huống còn lại.
- Gọi HS thực hành đóng vai các tình
huống.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài theo hớng dẫn:
Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
Việc đó diễn ra lúc nào?
Em (hoặc bạn em) đã làm việc ấy nh thế
nào? Kết quả của việc làm đó ra sao?
Em (hoặc bạn em) cảm thấy thế nào sau
khi làm việc đó?
- GV chấm một số bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
C. Củng cố - dặn dò:

Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
trong bài.
- Tranh vẽ một bạn bị gãy chân phải nằm
điều trị, một bạn khác đến an ủi động
viên bạn.
- Đừng buồn, bạn sắp khỏi rồi.
- Cảm ơn bạn.
- Đại diện một số nhóm trình bày trớc
lớp.
- Cậu tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với
mình./ Có bạn đến thăm là mình đỡ nhiều
rồi, cảm ơn bạn./
- 3 cặp sắm vai trớc lớp
- 1 HS đọc.
- HS1: Đừng buồn. Nếu em cố gắng hơn,
em sẽ đợc điểm tốt.
HS2: Em xin cảm ơn cô./ Em cảm ơn cô
ạ./ Lần sau em sẽ cố gắng nhiều hơn./
- HS thảo luận nhóm đôi tình huống b và
c.
- Một số nhóm trình bày.
- 1 HS nêu.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 số HS có bài văn hay đọc bài viết của
mình.
_______________________________
Tiết 7: Sinh hoạt
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm đợc các việc làm tốt và các việc làm cha tốt trong tuần vừa qua. Từ đó

đề ra phơng hớng hoạt động trong tuần tới.
- Rèn cho HS có ý thức tốt trong mọi hoạt động.
II. Kiểm điểm các hoạt động trong tuần:
11
Tuần 33
- Từng tổ trởng lên nhận xét các hoạt động của tổ mình trong tuần.
- Lớp phó học tập lên nhận xét hoạt động học tập của lớp trong tuần.
- Lớp phó lao động lên nhận xét việc vệ sinh của lớp trong tuần.
- Lớp trởng lên nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung .
- Xếp thi đua giữa các tổ: 1.Tổ 2.Tổ 3. Tổ
- Khen ngợi những HS đạt nhiều thành tích trong tuần:
. .
- Nhắc nhở HS ý thức cha tốt:
.
III. Công tác mới:
- Tiếp tục củng cố nền nếp học tập. Hoàn thành chơng trình kết hợp ôn tập tốt chuẩn bị
cho thi chất lợng cuối năm.
- Củng cố và nâng cao hơn nữa kết quả hoạt động ngoài giờ.
- Tiếp tục củng cố và nâng cao nền nếp vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt hơn nữa việc giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trờng lớp, phòng chống
các dịch bệnh thờng xảy ra trong mùa hè.
- Thờng xuyên bồi dỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu trong từng tiết dạy và cuối mỗi buổi
học.
- Thờng xuyên luyện đọc hay, viết đẹp cho HS có năng khiếu.
- Tổng kết đợt thi đua chào mừng ngày 30 - 4 và 1 - 5. Tiếp tục phát động thi đua chào
mừng ngày 15 - 5 và 19 - 5.
* Vui văn nghệ




Thứ năm ngày 30 tháng 4 năm 2009
Nghỉ lễ
_____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 1 tháng 5 năm 2009
Nghỉ lễ
_____________________________________________________________________
12
Ngày tháng năm 2009
BGH kí duyệt
Tuần 33
Tiết 7: Luyện từ và câu
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của ngời dân
Việt Nam.
- Rèn kĩ năng đặt câu với từ tìm đợc.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to.
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
- Cho HS viết một câu ca ngợi về Bác Hồ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.

- Tìm những từ chỉ nghề nghiệp của
những ngời đợc vẽ trong các tranh dới
đây.
- Quan sát, suy nghĩ và trả lời: Làm công
13
Tuần 33
Ngời đợc vẽ trong bức tranh 1 làm nghề
gì? Vì sao em biết.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tự hỏi nhau
với các nội dung còn lại.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
- Nhận xét và chốt đáp án đúng.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm
thảo luận tìm từ trong vòng 5 phút và ghi
vào giấy khổ to. Sau đó dán lên bảng, một
bạn trong nhóm lên báo cáo.
Nhận xét + chỉnh sửa.
Tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
* Bài 3:
- Goi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự tìm từ và đọc các từ tìm đợc.
GV ghi lên bảng.
- Giải nghĩa các từ vừa tìm đợc.
* Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc câu của mình vừa viết.
Nhận xét và bổ sung.
Cho điểm HS đặt câu hay.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
nhân vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang
làm việc ở công trờng.
- HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung
bài.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
Đáp án: công an; nông dân; bác sĩ; lái xe,
ngời bán hàng.
- Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp
khác mà em biết.
- HS các nhóm làm bài theo yêu cầu.
VD: thợ may; bộ đội, giáo viên, phi công;
nhà doanh nghiệp; diễn viên, ca sĩ, nhà
tạo mẫu, kĩ s, thợ xây,
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
- Thực hiện theo yêu cầu: anh hùng,
thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh
dũng.
- Đặt một câu với một từ tìm đợc trong
bài 3.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc.
Tiết 7: Thể dục
Chuyền cầu - Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời

I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 ngời. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và
chuyền cầu chính xác.
- Ôn trò chơi Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu biết tham gia chơi tơng đối chủ động.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Dọn sạch sân tập, kẻ sân vạch chuẩn bị và xuất phát cho trò chơi Con cóc là cậu ông
trời.
- Còi, mỗi HS một quả cầu.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung Định
Lợng
Phơng pháp tổ chức
14
Tuần 33
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
- Ôn một số động tác của
bài thể dục phát triển
chung.
2. Phần cơ bản:
- Chuyền cầu theo nhóm
hai ngời
- Trò chơi: Con cóc là cậu
ông trời.
3. Phần kết thúc:
-Thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài.

5-7 phút
(Mỗi động
tác 2- 8
nhịp)
20-22 phút

5 - 7 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
- GV điều khiển:
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
Đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối,
hông.
- Cán sự lớp điều khiển cho lớp tập.
- Đội hình 2 HS một quay mặt vào nhau
cách nhau 2 m, đôi nọ cách đôi kia tối
thiểu là 2 m.
- Cán sự chỉ đạo, HS tập theo tổ: Từng đôi
tự tập.
- Từng tổ thi để chọn đôi giỏi nhất, sau đó
các đôi lại tiếp tục thi để chọn vô địch.
- GV theo dõi và khen ngợi đôi đạt kết quả
tốt.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
và hớng dẫn luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi theo tổ.
- Đi đều và hát theo hàng dọc.
______________________________
Tiết 5: Luyện Mĩ thuật

Luyện vẽ bình đựng nớc
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về
- Nhận biết hình dáng, màu sắc của bình đựng nớc.
- Quan sát, so sánh tỉ lệ các bộ phận của bình.
- Vẽ đợc cái bình dựng nớc.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Cái bình đựng nớc làm mẫu.
- Hình minh họa hớng dẫn cách vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới:
a, Quan sát - nhận xét:
- GV đa vật mẫu, cho HS thảo luận nhóm
đôi và đa ra nhận xét về hình dáng, màu
- HS quan sát + nhận xét.
15
Tuần 33
sắc và các bộ phận của cái bình.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
Nhận xét và chốt: Bình đựng nớc gồm có
nắp, thân, đáy và tay cầm. ở mỗi góc
cạnh quan sát em thấy hình dáng của nó
thay đổi, không giống nhau.
b, Hớng dẫn cách vẽ:
- Treo hình minh họa hớng dẫn cách vẽ.
- GV vẽ phác bình đựng nớc có kích thớc

khác nhau lên bảng hỏi: Hình vẽ nào
đúng so với cái bình đựng nớc làm mấu
trên bảng?
- GV nhắc nhở HS cách bố cục bài vẽ.
Tìm vị trí các bộ phận của cái bình cho
đúng
c, Thực hành:
- Cho HS vẽ.
GV giúp đỡ HS yếu và bồi dỡng HS năng
khiếu.
- Nhận xét bài làm của HS.
C.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài.
- HS nêu kết quả thảo luận.
- HS quan sát và nêu lại các bớc vẽ bình
đựng nớc,
- HS quan sát mẫu vật và nối tiếp nhau trả
lời.
- HS nghe và quan sát.
- HS vẽ bài vào vở.
______________________________
Tiết6: Luyện Tiếng Việt
Ôn: Từ trái nghĩa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về
- Các từ trái nghĩa, các từ chỉ nghề nghiệp. Hiểu nghĩa các từ.
- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
- Rèn kĩ năng tìm, phân biệt các cặp từ trái nghĩa. Rèn kĩ năng đặt câu với từ trái nghĩa
và từ chỉ nghề nghiệp.
- Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng.

II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết bài tập 1, 2 và các câu hỏi gợi ý của bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
A. Bài cũ:
-Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: xinh,
dài, ngoan, khen
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Treo bảng phụ
Xếp các từ sau thành từng cặp từ có nghĩa
trái ngợc nhau:
Hoạt động của HS
16
Tuần 33
a, dài, nóng, cao, tốt, mỏng, mềm, thấp,
xấu, ngắn, lạnh, cứng, dày
b, ghét, xuống, buồn, chê, đóng, khen,
yêu, mở, lên, vui
c, đầu, trời, trên, ngày, trớc, dới, đêm,
đuôi, sau, đất
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn và cho HS thảo luận trong
nhóm đôi.
- Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận trớc lớp.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 2:
a, Tìm tiếng ghép với tiếng thợ để tạo ra

các từ chỉ ngời làm ở các nghề.
b, Đặt câu với một từ tìm đợc ở phần a.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
a, GV hớng dẫn và cho HS thảo luận trong
nhóm đôi.
- Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận trớc lớp.
Nhận xét + chỉnh sửa.
b, Gọi HS đặt câu.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 3: Treo bảng phụ
Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào
chỗ chấm trong đoạn văn sau:
Trần Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ
lng đeo thanh gơm báu ngồi trên một
con ngựa trắng phau Theo sau Trần Quốc
Toản là ngời tớng già và sáu trăm dũng sĩ
nón nhọn giáo dài.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS tự làm bài.
- GV chấm một số bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
- 1 HS nêu.
- HS trong nhóm thảo luận theo yêu cầu
của bài.
- Đại diện một số nhóm trình bày trớc
lớp. Ví dụ a: dài - ngắn, nóng - lạnh, cao

- thấp,
- 1 HS nêu.
- HS trong nhóm thảo luận theo nội dung
bài.
- Đại diện một số nhóm trình bày trớc
lớp: thợ xây, thợ điện, thợ tiện, thợ mộc,
thợ rèn, thợ nớc, thợ nề,
- HS lần lợt đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài:
Thứ tự điền là: dấu phẩy, dấu phẩy, dấu
chấm, dấu phẩy.



Tiết 7: Tự học
Hoàn thành các môn học trong ngày
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các môn học trong ngày.
- Rèn cho HS ý thức tự giác học tập.
17
Tuần 33
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1:
- GV nêu yêu cầu giờ học.
2. Hoạt động 2: Tự học
- Cho HS hoàn thành các môn học
trong ngày.
- GV giúp đỡ HS yếu.
3. Hoạt động 3: Củng cố - Tổng kết

- GV chốt kiến thức cơ bản cần ghi
nhớ của từng bài học.
- Dặn HS về ôn bài.
- HS nêu tên các môn học trong ngày.
- HS tự hoàn thành bài tập của các môn:
+ Thủ công: Ôn tập, thực hành thi khéo tay,
làm đồ chơi theo ý thích.
+ Toán: Ôn tập về phép cộng, phép trừ (tiếp).
+ Kể chuyện: Bóp nát quả cam.
+ Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu: Vẽ cái bình đựng n-
ớc.
- HS nghe và ghi nhớ.



____________ _ ______________ _ __
Tiết 3: Toán
Ôn tập về phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố
- Các bảng nhân, bảng chia đã học. Tính dãy tính.
- Ôn giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Nhận biết một phần ba của một hình.
- Tìm số bị chia, thừa số.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
A. Bài cũ:
- Gọi HS chữa bài 5 (trang 171)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài

2. Luyện tập:
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
Gọi HS nêu cách thực hiện các phép
tính.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc đầu bài.
Hoạt động của HS
- 1 HS nêu.
- Lớp làm bài vào vở và nêu miệng kết
quả: 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6
- 1 HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
4 x 6 + 16 = 24 + 16
= 40
- 1 HS đọc.
18
Tuần 33
- Cho HS phân tích đề.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
Chấm điểm một số bài.
- Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 4:

- Gọi HS đọc đầu bài.
- Cho cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS nêu cách tìm x của từng phép
tính.
Nhận xét + chỉnh sửa.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
- HS phân tích đề.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số HS của lớp 2 A là:
3 x 8 = 24 (HS)
Đáp số: 24 HS.
- 1 HS đọc.
- HS làm vở và trả lời miệng bài làm của
mình: Phần a khoanh vào một phần ba số
hình tròn.

- 1 HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở:
a, x : 3 = 5
x = 5 x 3
x = 15

______________________________

Tiết 2: Chính tả
Nghe - viết: Lợm
I. Mục tiêu:
- HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng và đẹp hai khổ thơ đầu trong bài: Lợm.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: x/s; in/iên.
- Rèn cho HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn : Nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- Cho HS viết: lao xao, làm sao, rơi
xuống, đi sau
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS viết:
- Cho HS đọc hai khổ thơ đầu trong bài:
Lợm.
Đoạn thơ nói về ai?
Chú bé liên lạc có gì đáng yêu, ngộ
nghĩnh?
Giữa các khổ thơ viết nh thế nào?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ.
- Cho HS luyện viết chữ khó: loắt choắt,
thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch,
huýt sáo,
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc.
- Chú bé liên lạc là Lợm.
- Chú loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh,

chân đi nhanh
- Viết để cách 1 dòng.
- 4 chữ.
- HS viết bảng con: : loắt choắt, thoăn
thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt
sáo,
19
Tuần 33
Nhận xét và sửa sai.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
GV giúp đỡ HS yếu.
- GV đọc lại .
- Chấm bài và nhận xét.
GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 2: Treo bảng phụ
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn.
Nhận xét + sửa sai.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn.
Nhận xét + sửa sai.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1HS nêu.
- 2 HS làm bảng phụ- Lớp làm bài vào vở:
a, hoa sen, xen kẽ, ngày xa, say sa, c xử,

lịch sử
b, con kiến, kín mít, cơm chín, chiến đấu,
kim tiêm, trái tim
- 1HS nêu.
- 2 HS làm bảng - Lớp làm bài vào vở.
_______________________________
Tiết 5: Luyện Tiếng Việt
Luyện viết chữ hoa: Q, V (Kiểu 2 - kiểu chữ nghiêng)
I. Mục tiêu:
- HS biết viết chữ hoa Q, V (kiểu 2) theo cỡ chữ vừa và nhỏ (kiểu chữ nghiêng).
- Biết viết ứng dụng cụm từ: Quân dân một lòng, Việt nam thân yêu theo cỡ chữ
nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định (kiểu chữ nghiêng).
- Rèn cho HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Chữ mẫu Q, V (kiểu 2), cụm từ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
A. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: M, N, Mắt,
Ngời
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn viết chữ hoa:
- Cho HS quan sát chữ mẫu: Q, V
(kiểu 2).
- GV viết mẫu và hớng dẫn từng chữ
cái.
GV nhận xét và sửa sai.
Hoạt động của HS
- HS quan sát + nhận xét: : Chữ cái Q (kiểu2)

cao 5 li. Chữ cái Q (kiểu2) gồm 2 nét viết
liền: một nét cong phải và một nét lợn ngang.
Chữ cái V (kiểu2) cao 5 li. Chữ cái V (kiểu2)
gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét: một
nét móc hai đầu, một nét cong phải và một nét
cong dới nhỏ.
- HS quan sát + viết bảng con.
(kiểu chữ nghiêng)
20
Tuần 33
3. Hớng dẫn HS viết câu:
- GV đa chữ mẫu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS nhận xét độ cao con
chữ và khoảng cách chữ.
- GV viết mẫu và hớng dẫn.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS tập viết vào bảng con (kiểu chữ nghiêng)



















GV nhận xét + chỉnh sửa.
4. HS viết vở:
- HS viết bài trong vở tập viết.
- HS chữa lỗi sai ra bảng con.
GV hớng dẫn HS yếu.
- Chấm bài và nhận xét.
- Cho HS chữa lỗi ở bảng con.
Nhận xét + sửa sai.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
- HS viết bài trong vở tập viết.
- HS chữa lỗi sai ra bảng con.
_______________________________
Tiết 6: Tự học
Hoàn thành các môn học trong ngày
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các môn học trong ngày.
- Rèn cho HS ý thức tự giác học tập.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1:
- GV nêu yêu cầu giờ học.
2. Hoạt động 2: Tự học
- Cho HS hoàn thành các môn học

trong ngày.
- GV giúp đỡ HS yếu.
3. Hoạt động 3: Củng cố - Tổng kết
- GV chốt kiến thức cơ bản cần ghi
nhớ của từng bài học.
Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài.
- HS nêu tên các môn học trong ngày.
- HS tự hoàn thành bài tập của các môn:
+ Thể dục: Chuyền cầu - Trò chơi Con cóc là
cậu ông trời
+ Chính tả: Nghe - viết: Lợm.
+ Toán: Ôn tập phép nhân và phép chia.
+ Tập làm văn: Đáp lời an ủi. Kể chuyện đợc
chứng kiến.
- HS nghe và ghi nhớ.
________________________________________
21
Tuần 33
: Luyện Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về
- Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- Đọc số: 324; 675; 951
- Viết số: Tám trăm sáu mơi hai
Ba trăm bảy mơi mốt.
B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
* Bài 1: Đọc các số sau
769 : 187 :
658 : 594 :
281 : 475 :
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 2: Viết các số sau
Ba trăm tám mơi lăm
Bảy trăm mời bốn
Năm trăm
chín trăm chín mơi
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 3: >, <, =?
326 239 574 568
495 496 999 1000
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài sau đó gọi HS lên
chữa bài và giải thích cách so sánh.
- 1 HS nêu
- HS tự làm bài:
769: Bảy trăm sáu mơi chín;
- 1 HS nêu
- HS tự làm bài:
Ba trăm tám mơi lăm: 385;
- 1 HS nêu.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở:
326 > 239 574 > 568
22
Tuần 33
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 4: Đặt tính rồi tính
672 + 115 564 - 412
847 - 541 253 + 346
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
=> Chốt cách đặt tính và tính
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.

- 1 HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
672 564
115 412
787 152
Tự học
Hoàn thành các môn học trong ngày
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các môn học trong ngày.
- Rèn cho HS ý thức tự giác học tập.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1:
- GV nêu yêu cầu giờ học.
2. Hoạt động 2: Tự học

- Cho HS hoàn thành các môn học
trong ngày.
- GV giúp đỡ HS yếu.
3. Hoạt động 3: Củng cố - Tổng kết
- GV chốt kiến thức cơ bản cần ghi
nhớ của từng bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài.
- HS nêu tên các môn học trong ngày.
- HS tự hoàn thành bài tập của các môn:
+ Toán: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
+ Chính tả: Bóp nát quả cam.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 5: Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc bài: Quyển sổ liên lạc
I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ khó; ngắt nghỉ hơi đúng khi gặp dấu câu và
giữa các cụm từ.
- Hiểu các từ: lắm hoa tay, lời phê, hy sinh.
- Hiểu đợc tác dụng của quyển sổ liên lạc là để ghi nhận xét của GV về kết quả học
tập, những u khuyết điểm của HS để cha mẹ phối hợp với nhà trờng động viên giúp đỡ
các em.
- Có ý thức giữ gìn sách vở và rèn viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
A. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Bóp nát quả cam +
trả lời câu hỏi.

Hoạt động của HS
23
Tuần 33
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HS luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc tiếng từ khó: sổ
liên lạc, lắm hoa tay, nguệch ngoạc,
- Cho HS luyện đọc câu, luyện đọc
theo đoạn.
- Hớng dẫn ngắt nghỉ hơi, cho HS
luyện đọc.
GV theo dõi + chỉnh sửa.
Kết hợp giải nghĩa từ ngữ: lắm hoa
tay, lời phê, hy sinh.
- Luyện đọc toàn bài.
Nhận xét - cho điểm.
3. Tìm hiểu bài:
Bố Trung đợc mọi ngời khen vì điều
gì?
Trong sổ liên lạc, cô giáo nhắc Trung
làm gì?
Vì sao tháng nào cô giáo cũng nhắc
Trung điều đó?
Bố đa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho
Trung để làm gì?
Vì sao bố buồn khi nhắc tới thầy giáo
cũ của bố?
Trong sổ liên lạc, cô giáo đã nhận xét

em thế nào?
Em đã làm gì để thầy cô vui lòng?
Sổ liên lạc có tác dụng gì?
Em phải giữ gìn sổ liên lạc nh thế
nào?
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
- HS nghe -> đọc thầm
- HS luyện đọc tiếng từ khó: sổ liên lạc, lắm
hoa tay, nguệch ngoạc,
- HS đọc cá nhân, nối tiếp đọc các câu trong
từng đoạn -> nối tiếp đọc các đoạn.
- HS luyện đọc:
Trung băn khoăn://
- Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê?//
Bố bảo://
- Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều,/
chữ mới đợc nh vậy.//
- HS đọc theo nhóm, đọc tiếp sức, đọc đồng
thanh.
- Vì bố Trung lắm hoa tay làm việc gì cũng
khéo, viết chữ lại đẹp.
- Tháng nào cô cũng nhắc Trung phải luyện
viết thêm ở nhà.
- Vì chữ của Trung còn xấu.
- Để Trung biết hồi còn nhỏ chữ của bố
cũng rất xấu. Nghe lời thầy, bố luyện viết
nhiều nên chữ mới đẹp. Nếu Trung nghe lời
cô giáo, tập viết nhiều thì chữ Trung cũng

sẽ đẹp.
- Vì thầy giáo của bố đã hi sinh.
- HS mở sổ liên lạc và đọc lời nhận xét của
cô.
- Em cố gắng sửa chữa những khuyết điểm
của mình.
- Ghi nhận xét của thầy, cô để thông báo
cho gia đình phụ huynh biết tình hình học
tập của con mình.
- Tự đa ra ý kiến
______________________________
Tiết 6: Thể dục
Chuyền cầu - Trò chơi: Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
24
Tuần 33
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 ngời. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và
chuyền cầu chính xác.
- Ôn trò chơi Ném bóng trúng đích. Yêu cầu nâng cao khả năng ném trúng đích.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Dọn sạch sân tập, kẻ sân vạch giới hạn cho trò chơi Ném bóng trúng đích.
- Còi, mỗi đội 3 - 10 quả bóng nhỏ và một rổ làm đích.
- Mỗi HS một quả cầu.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
- Ôn một số động tác của

bài thể dục phát triển
chung.
2. Phần cơ bản:
- Chuyền cầu theo nhóm
hai ngời
- Trò chơi: Ném bóng trúng
đích
3. Phần kết thúc:
-Thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài.
Định
Lợng
5-7 phút
(Mỗi động
tác 2- 8
nhịp)
20-22 phút

5 - 7 phút
Phơng pháp tổ chức
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
- GV điều khiển:
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
Đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Cán sự lớp điều khiển cho lớp tập.
- Đội hình 2 HS một quay mặt vào nhau
cách nhau 2 m, đôi nọ cách đôi kia tối
thiểu là 2 m.

- Cán sự chỉ đạo, HS tập theo tổ: Từng đôi
tự tập.
- Từng tổ thi để chọn đôi giỏi nhất, sau đó
các đôi lại tiếp tục thi để chọn vô địch.
- GV theo dõi và khen ngợi đôi đạt kết quả
tốt.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
và hớng dẫn luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi theo tổ.
- Khen ngợi tổ đạt kết quả tốt.
- Đi đều và hát theo hàng dọc.
_______________________________
Tiết 7: Tự học
Hoàn thành các môn học trong ngày
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các môn học trong ngày.
- Rèn cho HS ý thức tự giác học tập.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1:
- GV nêu yêu cầu giờ học.
2. Hoạt động 2: Tự học
- HS nêu tên các môn học trong ngày.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×