Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA tuần 7 L2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.14 KB, 27 trang )

TẬP ĐỌC : NGƯỜI THẦY CŨ.
A/ MỤC TIÊU : SGV
MTR:-Em Tan:Ren đọc một số tiếng có âm đơi iê và từ khó đọc :mắc lỗi ;hình phạt…
Em Huyền:Đọc được các chữ cái:t,u,ư,v,x,y…và đề
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : SGV .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐR
I/ KTBC :
+ Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi về nội
dung bài: Mua kính.
+ Nhận xét ghi điểm từng hs.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : GV treo tranh giới thiệu và
ghi bảng.
2/ Luyện đọc đoạn 1 ; 2 :
a/ Đọc mẫu .
+ GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó
đọc lại đoạn 1 và 2.(Phân biệt lời các
nhân vật)
b/ Hướng dẫn phát âm từ khó.
+ Tiến hành tương tự như các tiết trước.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
+ Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc ,
yêu cầu hs tìm cách đọc đúng, cho cả lớp
luyện lớp.
d/ Đọc từng đoạn.
+ Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc đoạn 1;2.
+ Chia nhóm hs và yêu cầu đọc trong
nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.


+ Tổ chức cho các nhóm thi đọc .
g/ Đọc đồng thanh.
3/ Tìm hiểu bài:
Cho hs đọc đoạn 1 và hỏi:
+ Bố Dũng đến trường làm gì ?
+ Bố Dũng làm nghề gì ?
+ Giải nghóa từ lễ phép.
Gọi hs đọc đoạn 2.+ Khi gặp thầy giáo
cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính
trọng đối với thầy ntn ?
+ Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về
thầy?
+ Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò
trèo qua cửa sổ?
+ Đọc đoạn 1: Vì sao cậu bé không biết
chữ?
+ Đọc đoạn 2: Thái độ và câu trả lời của
cậu bé ra sao ?
+ Đọc cả bài: Bác bàn hàng nói gì với cậu
bé ?
Quan sát tranh .Nhắc lại tựa bài.
+ 1 hs đọc lại đoạn 1 ; 2, cả lớp đọc thầm
theo.
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu ,từ đầu cho
đến hết đoạn 2.
+ Đọc các từ khó như phần mục tiêu.
+ Giữa cảnh nhộn nhòp của giờ ra chơi,/từ
phía cổng trường/bỗng xuất hiện một chú
bộ đội.//
Thưa thầy,/em là Khánh,/đứa học trò năm

nào tréo cửa so ålớp/bò thầy phạt đấy ạ!//
+ đọc nối tiếp đoạn 1; 2 .
+ Thực hiện yêu cầu của GV.
+ Các nhóm thi đọc.
+ Cả lớp đồng thanh.
Đọc đoạn 1 và trả lời:
+ Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
+ Bố Dũng là bộ đội.
+ Nêu và nhận xét.
+ Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
+ Bố Dũng đã tréo qua cửa sổ lớp nhưng
thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
+ Trước khi làm việc gì , cần phải nghó
chứ!Thôi em về đi, thầy không phạt em
Em Tan
Luyện phat
am như MT
Huyền:Luyện
đọc được các
chữ cái
t,u,ư,v,x,y
vàđề bài
Tan :tham gia
cùng các bạn
Huyền: viết
các chữ cái
và đề bài vào
bảng con
TIẾT 2 :
4/ Luyện đọc đoạn 3.

+ Tiến hành theo các bước bước đã giới
thiệu ở trên.
5/ Tìm hiểu đoạn 3.
Gọi 1 hs đọc bài và hỏi:
+ Tình cảm của Dũng ntn khi bố ra về?
Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về?
+ Tìm từ gần nghóa với từ : lễ phép.
+ Đặt câu với mỗi từ tìm được.
6/ Luyện đọc lại truyện.
+ Gọi hs đọc. Chú ý nhắc hs đọc diễn
cảmtheo các vai.
+ Nhận xét ghi điểm từng hs.
III CŨNG CỐ -DẶN DO:
- Qua bài này, em học được đức tính
của ai ? Đức tính gì ?
- Dặn hs về luyện đọc và chuẩn bò
bài sau.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
+ Các từ ngữ cần luyện phát âm: xúc
động, mắc lỗi, hình phạt.
+ các câu cần luyện ngắt giọng: Bố cũng
có lần mắc lỗi,/thầy không phạt,/nhưng
bố nhận đó là hình phạt/và nhớ mãi.
1 hs đọc đoạn 3.
+ Dũng rất xúc động.
+ Vì bố rất kính trọng và yêu quý thầy
giáo
+ Ngoan, ngoan ngoãn, lễ độ . . .
+ HS tự đặt câu.
- HS tralời

+ HS luyện đọc theo vai.( Đức tính của
bố Dũng. Kính trọng , lễ phép, lòng kính
yêu của bố Dũng đối với thầy giáo.)
Huyền
:Luyền
đọc và
viết lài đề
bài
TUẦN 7 Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2008
TOÁN : LUYỆN TẬP.
A/ MỤC TIÊU: SGV
MTR:Làm được phép trừ đơn giản
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hình vẽ bài tập 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC :
+ Phát cho mỗi hs 1 phiếu kiểm tra như sau:
Ghi Đ trước cách giải đúng, ghi S trước cách
giải sai
+ Sau 3 phút, yêu cầu hs thông báo kết quả,
hai bạn ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau.
Thông tin ghi ở phiếu BT
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ Gthiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Luyện tập:
GV yêu cầu HS làm BT 1,2,3,4 ở vở BT
GV xuống lớp theo dõi dạy cá nhân
GV chấm một số bài, nhận xét chữa chung
Gọi hs khá giỏi chữa bài tập 3.

Bài 3 :
+ Cho hs đọc đề. Bài toán thuộc dạng nào ?
+ Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi?
+ Vậy em kém anh mấy tuổi?
+ Cho hs giải vào bảng con. 1 hs lên bảng.
+ Kết luận: Bài 2; bài 3 là 2 bài ngược nhau.
Bài 4 :
+ Cho đọc đề. Bài toán thuộc dạng nào ?
+ Cho hs giải vào vở theo tóm tắt:
Toà nhà thứ nhất : 16 tầng.
Toà nhà thứ hai ít hơn toà nhà thứ nhất : 4 tầng
Toà nhà thứ hai : . . . tầng ?
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét bài ở bảng.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
• Trò chơi: Thi lập đề toán với cặp số 17 và
2.
• Dặn hs về làm các bài tập ở vbt và chuẩn
bò tiết sau.
• GV nhận xét tiết học.
+ Thảo luận và làm bài.
HS thực hành
Đọc đề. Bài toán về nhiều hơn.
+ Hơn 5 tuổi.
+ Em kém anh 5 tuổi.
Bài giải:
Số tuổi của anh là :
11 + 5 = 16 ( tuổi )
Đáp số : 16 tuổi.
+ Đọc đề. Bài toán về ít hơn.
Bài giải:

Số tầng toà nhà thứ hai là :
16 – 4 = 12 ( tầng)Đáp số : 12
tầng.
HS thực hành
Làm được
phép trừ 10-
5=
9-5
15-5=
Viết
đượccác số
từ 25 đến 30
TOÁN : KI LÔ GAM.
A/ MỤC TIÊU: SGV
- MTR:Biết được cái cân ,chữ ki lô gam.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng làm bài 3; 4.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ Gthiệu : GV giới thiệu và ghi
bảng.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
@ Giới thiệu vật nặng, vật nhẹ.
+ Đưa ra 1quả cân (1kg) và 1 quyển
vở. Yêu cầu dùng 1 tay lần lượt nhắc 2
vật lên và trả lời vật nào nặng hơn,
nhẹ hơn.

+ Cho hs làm tương tự với 3 cặp đồ vật
khác nhau và nhận xét Vật nặng, nật
nhẹ.
Kết luận: SGV
@ Giới thiệu cái cân và quả cân.
+ Hs qu/sát và nh/xét về hình dạng của
cân.
+ G thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn
vò đo là kilôgam được viết tắt là : kg.
+ Viết bảng: kilôgam: kg. Cho hs đọc.
+ Cho xem các quả cân: 1kg,2kg,5kg
và đọc các số đo ghi trên quả cân.
@ Giới thiệu cách cân và thực hành
cân:
+ Giới thiệu cách cân thông qua cân
1bao gạo.
+ Nhận xét vò trí của kim thăng bằng?
+ Vò trí 2 đóa cân thế nào?
* Kết luận: SGV
3/ Luyện tập – thực hành:
- Y/C HS làm các bài tập 1, 2, 3 VBT
toán
- Dạy cá nhân, chấm chữa bài
- Gọi HS khá giỏi chữa bài tập 3
+ HS1: Làm bài 3.
+ HS2: Làm bài 4.
Nhắc lại đề bài.
+ Thực hiện và nêu: Quả cân nặng
hơn quyển vở.
+ Thực hành ước lượng khối

lượng.
+ Quan sát và nhận xét: Cân có 2
đóa, giữa 2 đóa có vạch thăng bằng,
kim thăng bằng.
+ Kilôgam.
+ Đọc : 1kg, 2kg, 5kg.
+ Kim chỉ đúng giữa.
+ 5 kg, 3 kilôgam.
+ Lấy số đo cộng với số đo, viết
kết quả và viết kí hiệu tên đơn vò
vào sau kết quả.
+ Làm bài. 1 hs chữa bài.
+ Đọc đề.
+ Bao to: 25kg ; bao bé: 10kg.
+ Cả hai bao nặng bao nhiêu kg?
+ Làm bài vào vở.
Bài giải:
Cả hai bao gạo nặng là :
25 + 10 = 35 (kg)
Đáp số : 35kg.
Đọc viết
được ki-
lô-
gam(kg)
CHÍNH TẢ : (TC ) THẦY GIÁO CŨ.
A/ MỤC TIÊU: SGV
MTR: Viết được 10 chữ cái cuối và đề bài
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR

I/ KTBC :
+ Gọi 3 hs lên bảng, cả lớp viết ở bảng
con các từ hay viết sai ở tiết trước.
+ Nhận xét sửa sai.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tập chép:
a/ Ghi nhớ đoạn văn.
+ Đọc đoạn văn.
+ Đây là đoạn mấy của bài : Thầy giáo
cũ ?
+ Đoạn chép này kể về ai?
+ Đoạn chép này là suy nghó của Dũng về
ai?
b/ Hướng dẫn viết từ khó.
+ Đọc từng từ khó cho hs viết.
+ Nêu cách viết và sửa lỗi cho hs.
c/ Chép bài.
+ Cho hs nhìn bảng và chép bài vào vở.
+ Đọc lại cho hs soát lỗi.
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét.
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 :
+ Gọi hs đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3 :
+ Tiến hành tương tự bài 2.
+ Sử dụng bảng cài cho hs chọn từ và cài
vào bảng cài của từng hs.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :

- Cho hs nhắc lại quy tắc viết chính
tả: ui/uy ; tr/ch ; iêng/iên.
- Dặn hs về viết lại đoạn tập chép
và chuẩn bò tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
+ Viết 2 từ có ay, 2 từ có vần ai.
+ Viết cụm từ : hai bàn tay
Nhắc lại tựa bài.
+ 1 hs đọc đoạn văn cần chép.
+ Đoạn 3.
+ Về Dũng.
+ Về bố mình và lần mắc lỗi của
bố với thầy.
+ Viết các từ vào bảng con : xúc
động, cổng trường, nghó, hình phạt.
+ Chép bài vào vở.
+ Soát lại bài và nộp vở.
+ Đọc yêu cầu.
+ Làm bài vào vở, 1 hs lên bảng.
Lời giải: bụi phấn, huy hiệu, vui
vẻ, tận t
+ Hs đọc yêu cầu sau đó dùng
bảng cài, chọn từ và cài vào bảng.
Lời giải: giò cha,û trả lại, con trăn,
cái chăn, tiếng nói, tiến bộ, lười
biếng, biến mất.
Viết được 10
chữ cái
p,q,r,s,t,u,ư,v,x,y
ĐẠO ĐỨC : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T1)

A/ MỤC TIÊU : SGV
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KYBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng trả lời.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
@ Hoạt động1: Phân tích bài thơ: Khi mẹ
vắng nhà.
* Giáo viên đọc diễn cảm.
* Chia nhóm thảo luận các câu hỏi và
nhận xét:
+ Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện t/ cảm gì
khi thấy những việc bạn đã làm?
+ Mẹ bạn nghó gì khi thấy những việc bạn
làm?
HS trả lời xong ,Gv chốt ý.
@ Hoạt động 2: Bạn đang làm gì ?
+ Phát phiếu cho 10 nhóm. Yêu cầu nêu
tên việc nhà của các bạn nhỏ trong mỗi
tranh đang làm gì ?
+ Các em có làm được những việc đó
không?
GV chốt ý: Chúng ta nên làm những
công việc nhà phù hợp với sức mình.
@ Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai?

+ GV nêu lần lượt từng ý cho hs điền
đúng hoặc sai vào bảng con. Sau đó nhận
xét.
Kết luận: SGV
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Cần làm gì để ông, bà, cha, mẹ vui
lòng?
- GD học sinh có ý thức tự giác trong
các công việc nhà.
- Dặn hs về học bài và chuẩn bò tiết
sau. GV nhận xét tiết học.
2 hs lên bảng.
+ HS1: Như thế nào là gọn
gàng, ngăn nắp?
+ HS2: Gọn gàng, ngăn nắp có
ích lợi gì ?
Nhắc lại tựa bài.
Lắng nghe. 1 hs đọc lại.
Chia 4 nhóm: Nhóm 1;2: câu 1;
nhóm 3;4: câu 2
+ Luộc khoai, giã gạo, nấu
cơm. . . quét cổng.
+ Bạn thương mẹ, muốn chia
xẻ nỗi vất vả.. mẹ
+ Mẹ bạn rất hài lòng.
+ Hoạt động nhóm, cử đại diện
trình bày.( lấy quần áo; tưới
nước cho rau, hoa; cho gà ăn;
nhặt rua; nấu cơm; rửa chén
bát. . .

+ HS nêu rồi nhận xét.
+ HS điền từng ý đúng; sai vào
bảng con theo ý GV nêu. +
Đúng: b ; d ; đ. + Sai: a ; c .
Lắng
nghe và
biết một
số việc
nhà
.THỂ DỤC : BÀI 13.
A/ MỤC TIÊU :SGV
B/ CHUẨN BỊ :
Sân trường; 1 cái còi.
C/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ PHẦN MỜ ĐẦU:
KTBC:
+ Kể tên 5 động tác đã học?
+ Cho cả lớp thực hiện lại 5 động tác.
Nhận xét.
+ Tập hợp 4 hàng dọc, GV phổ biến nội
dung giờ học.
+ Cho hs khởi động ( 2 phút)
+ Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự
nhiên.
+ Chuyển đội hình thành vòng tròn và
hít thở.
@ Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột.
II/ PHẦN CƠ BẢN :
+ Cho tập hợp hàng dọc, giản cách

hàng.
+ Ôn 5 động tác đã học: Cho hs tập lại
mỗi động tác 2 lần 8 nhòp.
@ Học động tác : Toàn thân.
Lần 1: GV vừa nêu vừa làm mẫu động
tác.
Lần 2: Hô nhòp cho hs thực hiện.
Lần 3: Cho lớp trưởng hô nhòp.
+ Cho hs thực hiện theo tổ tập luyện.
+ Tổ chức thi đua biểu diễn. Nhận xét.
+ Đi đều theo 4 hàng dọc theo nhòp hô
của GV.
III. PHẦN KẾT THÚC :
+ Tập hợp 4 hàng dọc ( thẳng hàng).
+ Thả lỏng người, cúi xuống và đứng
lên 3 lần.
+ GV hệ thống lại nội dung tập luyện.
+ Nhận xét giờ học.
+ Vươn thở, tay, chân, lườn,
bụng.
+ Thực hiện.
+ Tập hợp 4 hàng dọc.
+ Xoay các khớp: cổ chân, đầu
gối, hông.
+ Chạy theo 1 hàng nối nhau
thành vòng tròn và hít thở sâu.
Chơi trò chơi: Mèo đuổi
chuột.
+ Tập hợp hàng dọc, giản
hàng.

+ Cả lớp cùng thực hiện.
Nghe và chú ý .
Thực hiện theo từng nhòp hô.
THực hiện lại.
+ Chia ra từng tổ tập luyện.
+ Lần lượt từng tồ lên biểu
diễn trước lớp.
+ Đi đền theo 4 hàng dọc và
thực hiện theo nhòp hô của GV.
+ Tập hợp lại thành 4 hàng
dọc.
+ Thực hiện.
+ Nghe GV hệ thống.
Tham
gia
cung
các bạn
+ Dặn về nhà tập luyện động tác toàn
thân và chuẩn bò tiết sau.
Thứ ba, ngày 21 tháng 10 năm 2008
KỂ CHUYỆN : NGƯỜI THẦY CŨ.
A/ MỤC TIÊU : SGV
- MTR: + Em Tân: Lắng nghe và kể được 1 đoạn câu chuyện
+ Em Huyển: Lắng nghe.
• B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :Tranh minh hoạ bài tập đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐR
I/ KTBC :
+ Gọi hs kể lại chuyện : Mẩu giấy vụn.

+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn kể từng đoạn.
Treo tranh và hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu?
+ Câu chuyện người thầy cũ có những
nhân vật nào?
+ Ai là nhân vật chính ?
+ Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh
nào?
+ Chú bộ đội là ai? Đến lớp làm gì?
@ Gọi hs kể đoạn 1. Nhận xét bổ sung.
+ Sau khi gặp thầy giáo, chú đã làm gì để
thể hiện sự kính trọng với thầy?
+ Thái độ của thầy khi gặp học trò cũ?
+ Thầy đã nói gì với bố Dũng?
+ Nghe thầy nói, chú bộ đội tr/lời ra sao?
@ Gọi 3 hs kề lại đoạn 2.
+ Tình cảm của Dũng ntn khi bố ra về?
Dũng đã nghó gì ?
3/ Kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Gọi 3 hs nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
theo đoạn.
+ Gọi 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Nhận xét ghi điểm.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Cho các nhóm chọn hs thi đóng
vai, mỗi nhóm 3 hs thi kể.
- Câu chuyện này nhắc chúng ta

điều gì?
- Dặn về nhà tập kể lại và chuẩn bò
tiết sau.- GV nhận xét tiết học
+ 4 HS kể nối tiếp, mỗi hs kể 1 đoạn.
+ 4 HS kể theo vai.
Nhắc lại.
Quan sát tranh và trả lời.
+ Cảnh 3 người đang nói chuyện trước
cửa lớp.
+ Dũng, chú bộ đội Khánh(bố Dũng),
thầy giáo và người kể chuyện.
+ Chú bộ đội.
+ Giữa cảnh nhộn nhòp của sân trường
giờ chơi.
+ Là bố Dũng. Đến gặp thầy giáo cũ.
@ Kể lại đoạn 1. Nhận xét.
+ Bỏ mũ xuống, lễ phép chào thầy.
+ ngạc nhiên, sau đó cười vui vẻ.
+ À Khánh! Thầy nh. . . phạt em đâu.
+ Vâng, thầy không phạt . . phạt em
đâu.
@Kể lại đoạn 2.
+ Rất xúc động.
+ Dũng nghó: bố cũng . . . mắc lại nữa.
+ 3 hs kể, cả lớp theo dõi nhận xét.
+ 1hs kể lại.
+ HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Trả lời theo cảm nhận.
+ Ghi đầu bài.
Tân:Kể

được đoạn 1
câu chuyện
Huyền:Lắn
g nghe

TOÁN : LUYỆN TẬP.
A/ MỤC TIÊU : SGV
- MTR: Viết được số có tên đơn vò ki-lô-gam
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐR
I/ KTBC : Kể tên ĐV đo kh/lượng vừa học?
- GV đọc cho hs viết ở bảng con các số đo :
1kg; 9kg; 10kg.
+ Nhận xét ghi điểm cho hs.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Luyện tập:
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ.
+ Cho hs quan sát cái cân và nhận xét
GV nêu: Cân đồng hồ chỉ có 1 đóa cân, khi cân
chúng ta đặt vật cần cân lên đóa này. Phía dưới
có mặt đồng hồ có 1 kim để báo số đo của vật
cần cân.
*/ Cách cân: GV thao tác sau đó cho hs nêu các
số đo của một số vật.
Thực hành cân:
+ Gọi 3 hs lần lượt lên bảng thực hành.
+ Sau mỗi lần hs cân, cho hs đọc số chỉ trên mặt

đồng hồ.+ Yêu cầu hs ngồi cạnh nhau thảo luận
và làm:
Yêu cầu hs thừc hành BT 2,3,4,5 ở VBT Toán
GV theo dõi dạy cá nhân-Chấm một số bài
,nhận xét chữa chung
Gọi Hs khá giỏi chữa BT 4,5
Bài 4:
+ Gọi hd đọc đề. Đặt câu hỏi yêu cầu hs phân
tích đề rồi giải vào vở theo tóm tắt.
Tóm tắt: Gạo tẻ và nếp : 26kg gạo.
Gạo tẻ : 16kg gạo.
Gạo nếp : . . . kg gạo ?
Bài 5: Gọi hs đọc đề, xác đònh dạng bài sau đó
yêu cầu hs tự tóm tắt và giải vào vở. Gọi 1 hs
lên bảng giải rồi chữa bài.
+ Chấm bài và nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Yêu cầu nhắc lại cách sử dụng cân đồng hồ.
HS thực hành
+ Đọc đề và phân tích rồi giải vào
vở. 1hs lên bảng giải rồi chữa bài.
+ Thảo luận và làm bài.
+ Nêu kết quả rồi chữa bài.
+ Vì kim nghiêng về phía quả cân,
đóa cân có quả cân thấp hơn nên quả
cam nhẹ hơn 1kg.
Bài giải:
Số kilôgam gạo nếp mẹ mua là:
26 – 16 = 10(kg)
Đáp số : 10 kg .

Tóm tắt:
Gà : 2 kg.
Ngỗng nặng hơn gà : 3 kg.
Ngỗng : . . . kg ?
Bài giải:
Thừc hành
được các
phép tính
10kg-5kg=
5kg+5kg=
- Dặn hs về làm bài ở vbt và chuẩn bò tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
Số kilôgam ngỗng cân nặng là:
2 + 3 = 5 (kg)
Đáp số : 5 kg.
Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2008
TẬP ĐỌC : THỜI KHOÁ BIỂU.
A/ MỤC TIÊU : SGV
- MTR: + Em Tân: Phát âm được tiếng có âm đôi iê, .
+ Em Huyền: Đọc được đề bài và 1 câu ngắn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Viết thời khoá biểu của lớp mình ra bảng phụ.
/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động -dạy
Hoạt động học
HĐR
KTBC:
+ Sưu tầm một mục lục thiếu nhi.
+ Nhận xét ghi điểm.

II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Luyện đọc:
/ Đọc mẫu:
+ GV đọc mẫu lần 1.Đọc to, dõng dạc,
ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ.
b/ Hướng dẫn luyện phát âm.
+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu.
+ Giới thiệu các từ cần luyện đọc và tiến
hành tương tự như các tiết trước.
/ Đọc từng đoạn.
+ Yêu cầu hs nối tiếp theo yêu cầu bài
tập 1.
( Thứ – buổi – tiết ).
+ Yêu cầu hs nối tiếp theo yêu cầu bài
tập .
( Buổiù – tiết – thứ).
3/ Tìm hiểu bài :
+ Yêu cầu hs đọc thầm lại bài tập đọc.
+ Yêu cầu đọc những tiết học của ngày
thứ hai
+ Yêu cầu hs ghi vào vở nháp.
+ Thời khoá biểu có ích lợi gì ?
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Gọi hs đọc thời khoá biểu của lớp.
3 đến 5 hs đọc và trả lời về các
thông tin có trong mục lục.
Nhắc lại.
+ 1 hs đọc lần 2, cả lớp đọc thầm
theo.

+ Nối tiếp nhau đọc, mỗi hs đọc
1 câu cho đến hết bài.
+ 3 đến 5 hs đọc, cả lớp đọc
đồng thanh các từ ngữ : Tiếng
Việt, ngoại ngữ, nghệ thuật, hoạt
động.
+ Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
+ Thực hiện.
+ Đọc thầm bài.
+ Buổi. . . tiết 1, tiết 2, tiết 3. tiết
4 . . .
+ Viết vào giấy.
+ Giúp em nắm được lòch học để
chuẩn bò bài ở nhà, chuẩn bò
Tân:Luyện
đọc như
MT
Huyền:Luy
ện đọcđề
bài và câu
ngắn
Huyền viết
TKB ngày
thư ùhai

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×