Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Vòi phun - Béc dầu docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.71 KB, 14 trang )

5.3. VÒI PHUN (béc dầu).
a/ Cấu tạo và nguyên lý hoạt độnga/ Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Kếtcấu chung củamột vòi phun nhiên liệugồmbaphần chính:
−Thân : trên thân kim có ống dầudẫn đến,

dẫ

à
ít


T
thâ
ó


ng
dẫ
nv

v
à
v
ít
x

g

.
T
rong


thâ
nc
ó

xo, cây đẩy, phía trên có đai ốcchặn để
hiệuchỉnh sứccăng của lò xo, trên cùng

chụp
đậy
đai
ốc
hiệu
chỉnh

chụp
đậy
đai
ốc
hiệu
chỉnh
.
−Đầu(đót kim):đượcnốiliềnvớithân
kim bằng một khâu nối(êcu tròng)bên
trong

đường
dầu
cao
áp
khoang

chứa
trong

đường
dầu
cao
áp
,
khoang
chứa
dầu cao áp và chứavankim.Phầndưới
đầuVPcómột hay nhiềulỗ phun dầurất
b
é.
−Khâu nối: dùng để nốithânvàđầu
VP. Vòi phun đượclắpvàonắp quy lát
nh

gujon và mặt
b
ích .
Vòi phun kín.
Phân loại vòi phun :
Căn cứ vào van kim và đốt kim, người ta phân ra hai loại
vòi phun: vòi phun kín và vòi phun hở.
- Vòi phun kín. Vòi phun kín chia thành: vòi phun kín tiêu chuẩn, vòi
phun kín có chốt trên mũi kim và vòi phun kín dùng van.
Hiệnnay,hầuhết các động cơ Diesel đều dùng Vòi phun kín.
+ Vòi phun kín t iêu chuẩn :gồm hai chi tiết chính xác là xi lanh kim
phun

17

kim
phun
3
khe
hở
trong
phần
dẫn
hướng
của
hai
chi
tiết
phun
17

kim
phun
3
,
khe
hở
trong
phần
dẫn
hướng
của
hai

chi
tiết
này khoảng 2÷3μm. Mặt côn tựa2củakimtỳ lên đế van trong thân
kim phun và đóng kín đường thông tới các lỗ phun. Các lỗ phun còn
đờ
kí h
0
34

bố
đề
h
h
i
đầ
òi
h
Đờ
đ
ư

ng

n
h
0
,
34
mm
phâ

n
bố
đề
u quan
h
c
h
uv
i
đầ
uv
òi
ph
un.
Đ
ư

ng
tâm các lỗ phun và đường tâm đầu vòi phun tạo thành góc 75 . Êcu
tròng 4 dùng để bắtchặt đầu vòi phun lên thân.
1. lỗ
p
hun; 2. m

t côn
p ặ
tựa của kim; 3 và 19.
kim phun; 4. êcu
tròng;
tròng;

5 và 16. đường dẫn
nhiên liệu; 6. đũa đẩy;
7 đĩ lò 8 lò
7
.
đĩ
a

xo;
8
.

xo ;
9. cốc; 10. vít điều
chỉnh; 11. bulông; 12.
bỗ nối với đường dẫn
nhiên liệu
13 chụp ; 14 lọclưới;
13
.
chụp

;

14
.
lọc

lưới;


15. thân vòi phun;
17.thân kim phun
Vòi phun kín
.
Nguyên lý làm việc :
*Nhiênliệucaoápđượcbơm cao áp đưaqualướilọc 14, qua
các đường 16 trong thân kim phun tới không gian bên trên mặt
côn
tựa
của
van
kim
Lực
do
áp
suất
nhiên
liệu
cao
áp
tạo
ra
côn
tựa
của
van
kim
.
Lực
do

áp
suất
nhiên
liệu
cao
áp
tạo
ra
tác dụng lên diệntíchhìnhvànhkhăncủavankimchống lại
lựcépcủa lò xo. Khi lựccủaápsuấtnhiênliệulớnhơnlựcép

củalòxo thìvankimbịđ

ybậtlênmởđường thông cho
nhiên liệutớilỗ phun. Áp suấtnhiênliệulàmchovankimbắt
đ

ub

tmởđư

c
gọ
ilàá
p
su

tb

t đ


u
p
hun nhiên li

u
p
φ
.


gọ
p
p

p
φ
*Muốngiảmbớt nhiên liệuròrỉ qua khe hở phầndẫnhướng của
kim
p
hun, đôi khi trên kim
p
hun còn còn rãnh hình vành khăn.
Hành trình nâng kim phun đượcxácđịnh bởi khe hở giữamặttrên
củakimvớim

t
p
h


n
g
dướicủa thân vòi
p
hun. Khe hở nà
y
thườn
g

p g
p
y
g
vào khoảng 0,3 ÷ 0,5mm.
Làm việc trong môi trường áp suấtdầulớncólựcvađập(giữabệ đỡ và
b/ Điều kiện làm việc
-
Làm

việc

trong

môi

trường

áp

suất


dầu

lớn
,


lực

va

đập

(

giữa

bệ

đỡ



kim phun).
-Làm việc trong môi trường nhiệt độ cao
Một số loại vòi phun kín :
Vòi phun kín loại van.
Vòi phun có chốt trên kim phun
5
4

6
1.kim phun;
3
4
2.khoang phun;
3.thân vòi phun;
4.lò xo
;
5.ta
y
đòn
;
2
;y;
6.đũa đẩy; 7.tay
quay; 8.con đội;
9nêm;10quả
11
1
7
9
.
nêm;

10
.
quả

đào; 11.khoang
chứa

8
10
9
Vòi phun dẫn động cơ khí.
Hình 2.20: Vòi phun

Hình 2 21: Vòi phun của hãng
ki

u thủy lực.
1. hốc chứa dầu; 2.
thân bơm
;

Hình

2
.
21:

Vòi

phun

của

hãng

Cummins.
1. cán piston; 2. đĩa lò xo; 3. lò

4hâb 5lớil 6
;
3. bơm piston; 4. van
một chiều;5,7. bình
chứa ; 6 van xả;
xo;
4
. t

n
b
ơm;
5
.
l
ư
ới

l
ọc;
6
.
lỗ đưa dầu vào; 7. êcu tròng; 8.
x
y
lanh
;
9. đ

u vòi

p
hun
;
10.
chứa

;

6
.
van

xả;

8. van an toàn; 9. ống
dẫn cao áp
y; p;
piston;11. rãnh nhiên liệu
c/ Hao mòn và hư hỏng của vòi phun:
• * Do ma sát khi chuyển động và khi
nhiên liệu không sạch, mặtdẫnhướng
bị mòn, vì va đập có chu kì và vì nhiên
liệ
h
ới
tố
độ
lớ
hầ
bề

liệ
u
ph
un qua v
ới
tố
c
độ
lớ
n,
phầ
n
bề
mặtkínsát,nơikimvàbệ tiếp xúc
nhau, bị dậpnát,trócrỗ… nên van đậy
không
kín

gây
ra
sự

rỉ
nhiên
liệu
không
kín

gây
ra

sự

rỉ
nhiên
liệu
ở miệng phun . Tại đây nhiên liệu cháy
kém, tạomuội than , làm nóng đầu
p
hun và thườn
g
làm t

tlỗ
p
hun.
Các chỗ mòn của vòi phun
1 đầ út hầ đ ôi
p
g
p
•*Nếu nhiên liệu có nhiềucấncặnhoặc
lẫn
nước
,
kim
phun
khó
chuyển
động
,

1
.
đầ
u m
út
p
hầ
n
đ
u
ôi
2. vai
3.
p
hần tr

c dẫn hướn
g
của kim
lẫn
nước
,
kim
phun
khó
chuyển
động
,
làm cháy xám bề mặtkimhoặcluônở
trạng thái đóng nên không phun nhiên

liệu được, hoặcluônmở làm nhiên liệu
bị
p ụ g
và phần vỏ vòi phun;
4. đầu côn tì;
bị
rò rỉ.
5. họng phun; 6. chốt
Các phương pháp xác định hư hỏng và kiểm tra vòi phun
• *
/Phương pháp xác định hư hỏng vòi phun trên động cơ:
/

Phương

pháp

xác

định



hỏng

vòi

phun

trên


động

cơ:
•Một động cơ có nhiều vòi phun đang hoạt động, nếumuốn
xác định chính xác vòi phun hư ta làm như sau:

+
cho
động

làm
việc

chế
độ
cầm
chừng

+
cho
động

làm
việc

chế
độ
cầm
chừng

.
• + dùng một chìa khoá miệng thích hợpvới khâu nối, nối ống
cao áp với vòi phun .
+
nối
rắcco
ra
khoảng
1
1
5
òng
khi
nào
thấ
dầ
ì
ra
thì

+
nối
rắcco
ra
khoảng
1
-
1
.
5

v
òng
khi
nào
thấ
y
dầ
ux
ì
ra
thì
dừng lại.
•+lắng nghe tiếng nổ của động cơ.Nếumáykhựng, tiếng nổ
thay
đổi
chứng
tỏ
vòi
phun
còn
tốt
Nếu
tình
trạng
làm
việc
của
thay
đổi
chứng

tỏ
vòi
phun
còn
tốt
.
Nếu
tình
trạng
làm
việc
của
động cơ và tiếng nổ không thay đổichứng tỏ vòi phun hư.Siết
rắcco cao áp lại

+
lần
lượt
nới
lỏng
các
răcco
để
kiểm
tra
các
vòi
phun
còn
lại


+
lần
lượt
nới
lỏng
các
răcco
để
kiểm
tra
các
vòi
phun
còn
lại
*/ Phương pháp kiểm tra kim phun trên bàn thử:
**Dụng cụ :Dụng cụ :
+ clê nới lỏng rắcco ống dầu và đầu VP+ clê nới lỏng rắcco ống dầu và đầu VP
+ clê vòng tháo nắpchụplòxo+ clê vòng tháo nắpchụplòxo
+

clê

vòng

tháo

nắp


chụp



xo

+

clê

vòng

tháo

nắp

chụp



xo

+ tuốc nô vít+ tuốc nô vít
*Th á kiể*Th á kiể
B
àn thử vòi
p
hun
*


Th
ao t
á
c
kiể
m tra :
*

Th
ao t
á
c
kiể
m tra :
Sau khi xác định VP hư hỏng ( hoặc cần kiểm Sau khi xác định VP hư hỏng ( hoặc cần kiểm
tra
)
l
ắp
vòi
p
hun lên bàn thử và thực hiện các tra
)
l
ắp
vòi
p
hun lên bàn thử và thực hiện các
p
1.lọc nhiên liệu

2.van kiểm tra
3.vít xả khí
) pp) pp
bước sau:bước sau:
1, Xả gió :1, Xả gió :
4.vòi phun
5.bơm tay
6.đồng hồ hiện thị áp suất
7 đờ ố á
1,

Xả

gió

:1,

Xả

gió

:
Khoá van dẫn dầu lên đồng hồ áp Khoá van dẫn dầu lên đồng hồ áp
lực.lực.
Ấnmạnh cầnbơmtayvàilần để xảẤnmạnh cầnbơmtayvàilần để xả
7
.
đ
ư


ng

ng cao
á
p
8.vít điều chỉnh áp suất
9.đai ốc định vị

Ấn

mạnh

cần

bơm

tay

vài

lần

để

xả

Ấn

mạnh


cần

bơm

tay

vài

lần

để

xả

gió đến khi nào tháy nhiên liệu phungió đến khi nào tháy nhiên liệu phun
2, Kiểmtravàđiềuchỉnh áp lực phun :
-mở van cho đầulênđồng hồ áp lực khoảng nữa vòng




ế
-

nmạnh c

ntaybơmchođ

ng h


áp lựctăng lên đ
ế
n khi nào
VP phun
- So sánh á
p
l

ctrênđ

n
g
h

với
g
iá tr

đã cho củanhàch
ế
t

o.
p

g
g


Nếu không có lý lịchmáycóthể lấy giá trị 115-120 kG/cm2 vớiVP

kiểukimchốt, 175 kG/cm2 với Vp kín nhiềulỗ.
Nếu
áp
lực
thấp
hơn
giá
trị
quy
định
ta
vặn
ốc
hiệu
chỉnh
hoặc
-
Nếu
áp
lực
thấp
hơn
giá
trị
quy
định
ta
vặn
ốc
hiệu

chỉnh
hoặc
thêm tấm đệm.Nếuáplựccaohơn thì làm ngượclại
3, Kiểm tra rò rỉ dầuVP:


b
h
á
l

kh ả
4
kG/
2
d ới
á
l
-

nc

n
b
ơmtayc
h
o
á
p
l

ực

n
kh
o

ng
4
-5
kG/
cm
2
d
ư
ới
á
p
l
ực
quy định. Ví dụ : 110kG/cm2 cho áp lực quy định là 115kG/cm2.
Vớiá
p
l

cnà
y
d
ầu
khôn
g

đư

crỉ ra ởđ

uVP.
p

y
g

-Nếucóròrỉ là do mũikim(chỗ côn nhỏ )vàbệ trên đế chưa
kín . Nếurỉ ra ở khâu nốilàdosiếtkhâunốichưa đúng lực,mặt
tiếp

không
tốt
ta
phải
tháo
kim
ra
xoáy
lại
bằng
cát


dầu
tiếp


không
tốt
ta
phải
tháo
kim
ra
xoáy
lại
bằng
cát


dầu
nhờn.
4, Kiểm tra phun rớt:
Khoá van dầu lên đồng hồ.Dùng giấy mềm lâu khô sạch dầu
VP ấnmạnh cầnbơm tay cho dầu phun ra nếuthấy khô ở đầu
VP
,
ấn

mạnh

cần

bơm

tay


cho

dầu

phun

ra

nếu

thấy

khô



đầu

kim là tốt , nếu ướt thì VP phun rớt. Nguyên nhân có thể là do dơ
bẩn hay trấy sướt cần thao rửa, rà thân kim dâù bôi trơn.
5, Kiểm tra chấtlượng phun :
5,

Kiểm

tra

chất

lượng


phun

:
-Vặn khoá van dầu lên đồng hồ áp lực .
- Ấn mạnh cần bơm tay.
Quan sát tình trạng phun dầuphảithậttơisương đúng góc
-
Quan

sát

tình

trạng

phun

dầu

phải

thật

tơi

sương
,
đúng


góc

nón chùm tia.
- Dùng miếng giấy để dưới đầu VP khoảng 3cm,xem số lỗ tia
ế ể
có đủ không . N
ế
u nghẹt thì dùng cây xoi đ

thông, cận thận
tránh để cây xoi gãy trong lỗ.
Hình: kiểm tra vòi phun nhiên liệuHình: kiểm tra vòi phun nhiên liệu
Hình:

kiểm

tra

vòi

phun

nhiên

liệuHình:

kiểm

tra


vòi

phun

nhiên

liệu
6, Kiểm tra sự mòn của kim và bệ:
-mở van cho dầu lên đồng hồ áp lực
ấncầnbơm tay cho áp lựcgầnbằng áp lực phun Giữ cầnbơm
-
ấn

cần

bơm

tay

cho

áp

lực

gần

bằng

áp


lực

phun
.
Giữ

cần

bơm

và quan sát sự sụt áp trên đồng hồ, nếu sự sụt áp không quá
15kG/cm2 trong vòng 15 giây thì VP còn tốt
Chú ý : không dùng vải lau, chỉ dùng dầu gasoil để tẩy, rửa sạch
các chi ti
ế
t. D

n
g
c


,
bàn k
ẹp

,
ta
y

của n
g
ười thao tác
p
hải th

t
ụ g ụ , ẹp, y g p ậ
sạch.
*Sửachữa vòi phun:
*

Sửa

chữa

vòi

phun:

Vì đây là một trong những cặp chi tiết đòi hỏi tính chính xác
rất cao nên thông thường khi bị mòn hoặc hư hỏng thì ta thay bộ
đôi kim-bệ phun.
Trong trường hợp thiếu phụ tùng thay thế thí ta có thể khôi

p
hục b

ng cách rà
Thao voi phun nhien lieu.swf

Lap voi phun dieu khien dien tu.swf

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×