Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Thảo luận Việt Nam gia nhập ASEAN ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.16 KB, 23 trang )

Những hoạt động cảu Vn kể từ khi gia nhập ASEAN
VN là 1 quốc gia với 95% dân số sống bằng
nghề nông nghiệp, tuy nhiên nền sản xuất
nông nghiệp của chúng ta là lao dộng thủ công ,
nawmg suất lao động thấp
-
Tạo điều kiện để VN hòa nhập vào các hoạt động
của khu vực Đông Nam Á
-
Tăng cường mối quan hệ hợp tác và hiểu biết lẫn
nhau trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học
kĩ thuật giữa VN với các nước trong khu vực.
-
VN có điều kiện rút ngắn khoảng cách về cơ sở vật
chất so với các nước trong khu vực
Thời cơ của VN khi gia nhập ASEAN
Thách thức:
Dễ bị hòa tan, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn vì điều kiện kỹ thuật sx
Còn kém hơn so với các nc trong khu vực và trên thế giới
Cần bình tĩnh, tự tin ko bỏ nỡ thời cơ, cần ra sức học tập khoa
học kỹ thuật của của các nc để thoát khỏi sự nghèo nàm lạc hậu, từng
Bước tiến vào thời kì hiện đại hóa, công nghiệp hóa đất nước
Cơ cấu
ngành kinh tế của VN
năm 1994
Cơ cấu ngành kinh tế VN
Năm 2009
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Năm
Năm


2005
2005
Năm
Năm
2006
2006
Năm
Năm
2007
2007
Năm
Năm
2008
2008
Năm
Năm
2009
2009
Xuất
Xuất


khẩu
khẩu
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang
các nước ASEAN ( tỷ USD)
các nước ASEAN ( tỷ USD)
5,451
5,451

6,362
6,362
7,819
7,819
10,199
10,199
8,592
8,592
Tốc độ tăng/ giảm xuất khẩu sang
Tốc độ tăng/ giảm xuất khẩu sang
các nước ASEAN (%)
các nước ASEAN (%)
16,7
16,7
22,9
22,9
30,4
30,4
(15,8)
(15,8)
Nhập
Nhập


khẩu
khẩu
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ
các nước ASEAN (tỷ USD)
các nước ASEAN (tỷ USD)

9,457
9,457
12,545
12,545
15,89
15,89
19,567
19,567
13,813
13,813
Tốc độ tăng/ giảm nhập khẩu từ các
Tốc độ tăng/ giảm nhập khẩu từ các
nước ASEAN (%)
nước ASEAN (%)
32,7
32,7
26,7
26,7
23,1
23,1
(29,4)
(29,4)
Cán cân thương mại hàng hóa với
Cán cân thương mại hàng hóa với
các nước ASEAN( XK-NK(tỷ USD))
các nước ASEAN( XK-NK(tỷ USD))
(4,006)
(4,006)
(6,183)
(6,183)

(8,071)
(8,071)
(9,368)
(9,368)
(5,221
(5,221
)
)
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
14,908
14,908
18,907
18,907
23,790
23,790
29,766
29,766
22,405
22,405
Thống kê kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu và cán cân thanh toán
Của VN vầ các nc ASEN
Biểu đồ quan hệ ngoại thương Vn – ASEAN giai đoạn 2005- 2009
Dầu thô
Máy vi tính. Linh kiện
điện tử
Máy móc, phụ tùng,
thiết bị
Sắt thép

Gạo
Nhóm mặt hàng xuất khẩu chính sang
các nc ASEAN của VN
STT
STT
Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu
Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu
Trị giá (tr
Trị giá (tr
USD)
USD)
Tỷ trọng (%)
Tỷ trọng (%)
Trong tổng
Trong tổng
kim ngạch xuất
kim ngạch xuất
khẩu
khẩu
sang ASEAN
sang ASEAN
Trong tổng kim
Trong tổng kim
ngạch mặt hàng
ngạch mặt hàng
xuất khẩu đó
xuất khẩu đó
của Việt Nam
của Việt Nam
1

1
Dầu thô
Dầu thô
2.305
2.305
26,8
26,8
37,2
37,2
2
2
Gạo
Gạo
1.335
1.335
15,5
15,5
50,1
50,1
3
3
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện
649
649
7,6
7,6
23,5
23,5
4

4
Máy móc,thiết bị, dụng cụ & phụ tùng
Máy móc,thiết bị, dụng cụ & phụ tùng
397
397
4,6
4,6
19,3
19,3
5
5
Sắt thép các loại
Sắt thép các loại
287
287
3,3
3,3
75,0
75,0
6
6
Dầu Diesel
Dầu Diesel
267
267
3,1
3,1
64,2
64,2
7

7
Hàng thuỷ sản
Hàng thuỷ sản
205
205
2,4
2,4
4,8
4,8
8
8
Sản phẩm dệt,may
Sản phẩm dệt,may
201
201
2,3
2,3
2,2
2,2
9
9
Xăng
Xăng
161
161
1,9
1,9
99,4
99,4
10

10
Sản phẩm chất dẻo
Sản phẩm chất dẻo
124
124
1,4
1,4
15,3
15,3
11
11
Sản phẩm sắt thép
Sản phẩm sắt thép
122
122
1,4
1,4
20,2
20,2
12
12
Sản phẩm hóa chất
Sản phẩm hóa chất
107
107
1,2
1,2
39,0
39,0
13

13
Hàng hoá khác
Hàng hoá khác
433
433
28,3
28,3
11,5
11,5
Tổng cộng
Tổng cộng
8.592
8.592
100,0
100,0
15,0
15,0
Thống kê kim ngạch, tỷ trọng xuất nhập
khẩu một số mặt hàng chính cuaer VN sang ASEAN
Thống kê kim ngạch xuất nhập khẩu của Vn
sang thị trường ASEAN và câc thị trường khác
Các mặt hàng có thế
mạnh chính
Dầu Diesel
Máy móc thiết bị
Xăng
Máy vi tính, điện tử, linh kiện
Chất dẻo nguyên liệu

Cơ cấu hàng sản xuất, xuất khẩu của chúng ta cũng

giống như các nước trong ASEAN. Chúng ta cũng
dựa trên nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, lắp ráp,
chế biến… Cũng vì cơ cấu hàng tương tự, dung
lượng thị trường, thu nhập của một số nước lớn
trong ASEAN như Malaysia, Bruney thấp nên hàng
hoá của chúng ta xuất khẩu sang cũng hạn chế.
Chúng ta chủ yếu xuất khẩu nông sản, còn những
hàng giá trị cao chúng ta xuất sang Nhật Bản, EU,
Mỹ.
Nhận xét
Mặt hàng
Mặt hàng
Biểu thuế
Biểu thuế
cũ (%)
cũ (%)
Biểu thuế
Biểu thuế
mới (%)
mới (%)
Xăng
Xăng
20
20
17
17
Dầu Diezenl
Dầu Diezenl
15
15

10
10
Giấy
Giấy
5
5
3
3
Xe thiết kế đặc biệt nhập
Xe thiết kế đặc biệt nhập
khẩu từ ASEAN
khẩu từ ASEAN
10
10
5
5
Xe du lịch loai 9 chỗ trở
Xe du lịch loai 9 chỗ trở
xuống
xuống
83
83
60-70
60-70
Biểu thuế nhâp khẩu một số
mặt hàng từ ASEAN
Theo số liệu của cục đầu tư nước
Theo số liệu của cục đầu tư nước



ngoài,tính đến hết tháng 5 năm 2007
ngoài,tính đến hết tháng 5 năm 2007


khu vựcASEAN có 1179 dự án được
khu vựcASEAN có 1179 dự án được


cấp giấy phép tại Việt Nam với tổng
cấp giấy phép tại Việt Nam với tổng


vốn trên 16 tỷ USD
vốn trên 16 tỷ USD
Theo số liệu thống kê 5/ 2007 khu vực asean có 1179
dự án cấp giấy phép tại VN với số vốn là 16 tỷ usd

STT
STT
Tên nước
Tên nước
Dự án
Dự án
Tổng vốn
Tổng vốn
đầu tư (tỷ
đầu tư (tỷ
USD)
USD)
1

1
Singapore
Singapore
474
474
9,07
9,07
2
2
Malaysia
Malaysia
219
219
1,7
1,7
3
3
Philippines
Philippines
30
30
0,247
0,247
4
4
Brunei
Brunei
37
37
0,125

0,125
Bảng số liệu về số dự án
và vốn đầu tư của một số
nước ASEAN vào VN
Trong đó:
Trong đó:
-
-
Các nhà đầu tư Singapore có mặt trong hầu hết các ngành
Các nhà đầu tư Singapore có mặt trong hầu hết các ngành
kinh tế của Việt Nam từ thăm dò, khai thác dầu khí,sản xuất
kinh tế của Việt Nam từ thăm dò, khai thác dầu khí,sản xuất
công nghiệp, chế biến nông lâm hải sản, nhưng tập trung
công nghiệp, chế biến nông lâm hải sản, nhưng tập trung
nhiều nhất trong lĩnh vực:
nhiều nhất trong lĩnh vực:


+ Dịch vụ là 207 dự án, với tổng vốn đầu tư 5,5 tỷ
+ Dịch vụ là 207 dự án, với tổng vốn đầu tư 5,5 tỷ
USD chiếm 60,7% tổng vốn đăng ký.
USD chiếm 60,7% tổng vốn đăng ký.


+ Công nghiệp và xây dựng là 320 dự án, với tổng
+ Công nghiệp và xây dựng là 320 dự án, với tổng
vốn đầu tư là 3,3 tỷ USD chiếm 36,4% tổng vốn đăng ký.
vốn đầu tư là 3,3 tỷ USD chiếm 36,4% tổng vốn đăng ký.



- Nhiều dự án của Singapore hoạt động có hiệu quả như:
- Nhiều dự án của Singapore hoạt động có hiệu quả như:
dự án liên doanh khu công nghiêp Việt Nam - Singapore
dự án liên doanh khu công nghiêp Việt Nam - Singapore
-
Tính đến hết
Tính đến hết
năm 2007 đã
năm 2007 đã
có 149 dự án
có 149 dự án
-


đầu tư ra
đầu tư ra
nước ngoài
nước ngoài
của các
của các
doanh nghiệp
doanh nghiệp
-


Việt Nam với
Việt Nam với
tổng số vốn
tổng số vốn
đăng ký 0,98

đăng ký 0,98
tỷ USD
tỷ USD
Tính đến năm 2007
VN là nhà đầu tư lớn thứ 3 tại Lào
tiêu biểu với dự án đầu tư thủy điện Xekaman 3
với 0,427 tỷ USD
Hai quốc gia trong khu vực ASEAN mà
VN có vốn lớn nhất là Lào và Campuchia.
Lào có 84 dự án với số vốn là 0,584 tỷ USD;
Campuchia có 27 dự án với số vốn
là 88,4 tr USD
* Có thể nói, gia nhập ASEAN là một
trong những quyết sách hết sức quan
trọng của Đảng và Nhà nước trong việc
thực hiện đường lối đối ngoại độc lập,
tự chủ, đa dạng hoá, đa phương hoá,
chủ động hội nhập kinh tế khu vực và
thế giới
Kết luận
Việc gia nhập ASEAN, Việt Nam đã tạo dựng được
môi trường chung quanh, biến từ trạng thái đối đầu,
nghi kỵ lẫn nhau sang hợp tác hữu nghị; mở rộng thị
trường, có thêm đối tác. Một thập kỷ rưỡi gắn bó và
đồng hành cùng ASEAN, Việt Nam đã chủ động tham
gia, đóng góp tích cực vì sự phát triển và lớn mạnh
của Hiệp hội, đồng thời thu được những lợi ích thiết
thực để hỗ trợ cho công cuộc xây dựng và bảo vệ
đất nước. Việt Nam và các thành viên khác của
ASEAN cũng đã vượt qua những khác biệt và

tồn tại do lịch sử để lại, đẩy mạnh hợp tác toàn
diện trên tinh thần hữu nghị và đoàn kết.

×