Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo an lớp 1 tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.03 KB, 31 trang )

TUẦN 31
( từ 19 /4 đến 23 /4 /2010 )
THỨ MÔN TÊN BÀI
2
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Hát
Luyện tập
Ngưỡng cửa (t1)
Ngưỡng cửa (t2)
Tiếng chào theo em
3
Đạo đức
Toán
Tập viết
Chính tả
Chào hỏi và tạm biệt (t2)
Đồng hồ ,thời gian
Tô chữ hoa Q ,R
Ngưỡng cửa
4
Thể dục
Toán
Tập đọc
Tập đọc
TNXH
Trò chơi vận động
Thực hành
Kể cho bé nghe (t1)
Kể cho bé nghe (t2)


Thực hành quan sát bầu trời .
5
Toán
Chính tả
Tập đọc
Thủ công
Luyện tập
Kể cho bé nghe
Hai chị em (t1)
Cát dán hàng rào đơn giản (T2)+BM: Bài 4
6
Tập đọc
Kể
chuyện
Mĩ thuật
HĐTT
Hai chị em (T2)
Dê con nghe lời mẹ
Vẽ cảnh thiên nhiên
sinh hoạt lớp .
Ngày soạn : 15 /4 /2010 .
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 .
Tốn : Luyện tập .
I.Mục tiêu : -Củng cố kó năng tính cộng, trừ các số trong phạm
vi 100. Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng
và quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ.
-Rèn luyện kó năng tính nhẩm.Làm được các bài tập một cách
hành thạo .
- Hs thận trọng khi làm bài .
II.Đồ dùng dạy học:

-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi Hs lên bảng làm bài tập 4.cả
lớp làm bảng con .
Nhận xét ,ghi điểm .
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hs tự làm rồi chữa bài. so sánh các số để
bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán
của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng
và trừ.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hs làm sgk và chữa bài trên bảng , nêu mối
quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hs làm vở GV chấm bài nhận xét .
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giải:
Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
Đáp số: 34 bông hoa.
Học sinh nhắc tựa.
34 + 42 = 76 , 76 – 42 = 34
42 + 34 = 76 , 76 – 34 = 42
34 + 42 = 42 + 34 = 76
Học sinh lập được các phép tính:
34 + 42 = 76

42 + 34 = 76
76 – 42 = 34
76 – 34 = 42
Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế
rồi điền dấu để so sánh:
30 + 6 = 6 + 30
45 + 2 < 3 + 45
55 > 50 + 4
15 +
2
6 +
12
31 +
10
21 + 2
2
47 17 19 42
Đ
Tổ chức thi tiếp sức, mỗi nhóm 4 học sinh.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết
sau đồng hồ ,thời gian . Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Thực hành ở nhà.
Tập đọc : Ngưỡng cửa (2t)
I.Mục tiêu:Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ:
ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước

đầu tiên rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
Hs ln có ý thức nhớ về nơi buổi đầu mình lớn lên .
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : đọc bài “Người bạn tốt” và
trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét ,ghi điểm .
2.Bài mới: GTB : TT
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài lần 1 . Tóm tắt nội
dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
å Tìm từ khó đọc trong bài,
Ngưỡng cửa: (ương ≠ ươn), nơi này: (n ≠ l),
quen: (qu + uen), dắt vòng: (d ≠ gi), đi men:
(en ≠ eng)
+ Luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghóa từ.
 Các em hiểu như thế nào là ngưỡng
cửa?
 Dắt vòng có nghóa là gì?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc nối tiếp, học sinh ngồi
đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em
khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu
còn lại cho đến hết bài thơ.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn,
mỗi khổ thơ là 1 đoạn)

+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp
nhau.

+ Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần ăt, ăc.
Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
Nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt?
Gợi ý:
Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi.
Tranh 2: Chò biểu diễn lắc vòng.
Tranh 3: Bà cắt bánh mì.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên
3 học sinh đọc bài và trả lời các
câu hỏi trong SGK.

Nhắc tựa.
Lắng nghe.
- rút từ ngữ khó đọcnêu,
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
+ Ngưỡng cửa: là phần dưới của
khung cửa ra vào.
+ Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi
vòng)
Học sinh lần lượt đọc các câu theo
yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác nhận xét bạn
đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn
giữa các nhóm.

2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Dắt.
Hs nhắc lại các câu giáo viên gợi
ý
Các nhóm thi đua tìm và nêu .
2 em.
nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc
thầm và trả lời các câu hỏi:
o Ai dắt em bé tập đi men
ngưỡng cửa?
o Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để
đi đến đâu?
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Cho hs luyện đọc HTL khổ thơ em thích.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài
thơ.
Luyện nói:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua
tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của
học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội

dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại
bài nhiều lần, xem bài mới kể cho bé
nghe .
 Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng
cửa.
 Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến
trường và đi xa hơn nữa.
Hs đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn
của giáo viên.
Chẳng hạn: Bước qua ngưỡng cửa
bạn Ngà đi đến trường.
Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp
bạn.
Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá
bóng.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo
đề tài trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.

Hát : Tiếng chào theo em .
I .Mục tiêu : -Học sinh hát đúng giai điệu lời ca và thuộc bài.
-Biết hát bài hát ,thuộc lời bài hát thành thạo ,đúng lời.
-Học sinh biết gõ đệm theo phách.
-Hs u thích ca hát .
II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh ảnh minh hoạtheo lời bài hát .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Gọi HS hát trước lớp bài “đi tới
trường ’’
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
+ Dạy bài hát: Tiếng chào theo em .
+ Giáo viên hát mẫu.
+ Giới thiệu tranh ảnh minh hoạ.
Dạy hát:
+ Cho học sinh đọc đồng thanh lời ca.
+ Giáo viên dạy hát từng câu (mỗi câu
khoảng 3 lần, đi từ câu này đến câu khác cho
học sinh thật thuộc bài hát).
Hoạt động 2 :
+ Vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
+ Giáo viên hướng dẫn vỗ tay đệm theo
phách.
-Cho học sinh dùng nhạc cụ gõ đệm theo
phách.
4.Củng cố :
Cho học sinh hát lại bài hát kết hợp
với gõ đệm theo phách
Nhận xét, tuyên dương.
Xem lại bài hát, thuộc bài hát … CB tiết sau
ơn lại .
4 em lần lượt hát trước lớp bài
HS khác nhận xét bạn hát.

Lớp hát tập thể 1 lần.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh lắng nghe giáo viên hát mẫu/
-HS xem tranh minh hoạ cho bài hát.
Học sinh đọc đồng thanh lời ca:
Hát từng câu hát, hết câu này đến câu
khác.
Học sinh hát và vỗ tay đệm theo phách
Học sinh dùng nhạc cụ để gõ đệm theo
phách.
Các em hát và gõ đệm theo phách.
Thực hiện ở nhà.


Ngày soạn : 16/4 /2010 .
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010.
Đạo đức : Bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng (t2)
I.Mục tiêu: . . Học sinh hiểu:
-Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống
con người.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng .
- u thiên nhiên ,thích gần gủi với thiên nhiên .
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường ,làng ,xóm và những nơi cơng cộng
khác ,biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện
-HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.ln có ý thức bảo
vệ .
. HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II.Chuẩn bò: Vở bài tập đạo đức.
-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
-Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.

III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi
công cộng?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Làm bài tập 3
1. Giáo viên hướng dẫn làm bài tập
và cho học sinh thực hiện vào VBT.
2. HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận:
 Những tranh chỉ việc làm góp
phần tạo môi trường trong lành là
tranh 1, 2, 4.
Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai
theo tình huống bài tập 4:
Giáo viên chia nhóm và yêu cầu thảo
luận đóng vai.
Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận
xét bổ sung.
Giáo viên kết luận :
a. Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách
người lớn khi không cản được bạn.
Làm như vậy là góp phần bảo vệ
Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp,
không khí trong lành.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh thực hiện vào VBT.
Học sinh trình bày, học sinh khác

nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 4:
2 câu đúng là:
Câu c: Khuyên ngăn bạn
Câu d: mách người lớn.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
môi trường trong lành, là thực hiện
quyền được sống trong môi trường
trong lành.
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế
hoạch bảo vệ cây và hoa
Giáo viên cho học sinh thảo luận theo
nhóm nội dung sau:
Giáo viên kết luận :
 Môi trường trong lành giúp các em
khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần
có hành động bảo vệ, chăm sóc cây
và hoa.
Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên
đọc đoạn thơ trong VBT:
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
4.Củng cố: Cho hát bài “Ra chơi vườn
hoa”
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, xem lại các bài
đã học.

Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế
và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ
sung và hoàn chỉnh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài.
Hát và vổ tay theo nhòp.
Tuyên dương các bạn ấy.

Tốn : Đồng hồ -thời gian .
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng
hồ.
-Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
- Hs biết xem thời gian trên đồng hồ bằng giờ đúng .
Hs có ý thức xem đồng hồ hàng ngày để đi học đúng thời gian .
II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
-Đồng hồ để bàn loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: làm bảng con: Đặt tính rồi tính: Học sinh làm bảng con. 4 hs lên bảng làm
34 + 42 , 76 – 42
42 + 34 , 76 – 34
Nhận xét ,ghi điểm .
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
 Giới thiệu mặt đồng hồ và vò trí các kim
chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Cho học sinh xem đồng hồ đêû bàn và hỏi
học sinh mặt đồng hồ có những gì?

Giáo viên giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim
ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Kim
ngắn và kim dài đều quay được và quay
theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi kim dài
chỉ đúng số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số
nào đó; chẳng hạn: chỉ vào số 9 thì 9 giờ.
Cho học sinh xem mặt đồng hồ và đọc
“chín giờ”
Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các
thời điểm khác nhau dựa theo nội dung các
bức tranh trong SGK.
Lúc giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy ? (số 5),
kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng
em bé làm gì ? (đang ngũ)
 Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành
xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt
đồng hồ.
Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ:
Đồng hồ chỉ 8 giờ là A
Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, ….
Gọi học sinh nêu tên và đọc các giờ đúng
trên các đồng hồ còn lại.
4.Củng cố, dặn dò:
Tổ chức cho các em chơi trò chơi: “Ai
nhanh hơn” bằng cách giáo viên quay kim
trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào các giờ
Học sinh nhắc tựa.
Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến
12.
Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ,

5 giờ: em bé đang ngũ, 6 giờ: em bé tập
thể dục, 7 giờ: em bé đi học.
10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,
4 giờ.
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của
giáo viên trên mặt đồng hồ.
đúng và hỏi học sinh là mấy giờ?
Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết
sau thực hành .
Thực hành ở nhà.

Tập viết : Tơ chữ hoa Q ,R .
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa Q , R.
-Viết đúng các vần ăc, ăt, các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt – chữ
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết;
dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập
viết.
- Hs viết đẹp ,đúng mẫu chữ .
II.Đồ dùng dạy học:
-Chữ hoa: Q ,R đặt trong khung chữ ,Các vần và các từ
ngữ ,màu sắc xanh đỏ ,tím III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả
lựu.
Nhận xét bài cũ ghi điểm

2.Bài mới :Qua mẫu viết GV giới thiệu và
ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa
tô chữ trong khung chữ Q.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa Q trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
-Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng
và vở tập viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
Q R
ăt ăc dìu dắt màu sắc
ươt ươc xanh mướt dòng
nước
+ 3.Thực hành :

Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.

Chính tả : Ngưỡng cửa .
I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ
cuối bài: Ngưỡng cửa.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăt hoặc ăc,
chữ g hoặc gh.
Hs chép bài sạch ,đẹp ,đúng độ cao ,khoảng cách các con chữ .
II.Đồ dùng dạy học:
-Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho

về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Chấm vở những học sinh yếu hay
viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Cừu mới be toáng
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần
chép Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm
những tiếng các em thường viết sai:
đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét
Thực hành bài viết (chép chính tả).
-Cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu
của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết
hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các
dòng thơ cần viết thẳng hàng.
 Hướng dẫn học sinh chữa lỗi .
 Giáo viên đọc thong tha ûhs gạch
chân những chữ viết sai, viết vào bên
lề vở.
+ GV chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-Hs nêu u cầu .

Gọi học sinh làm cá nhân vào sgk
Nhận xét, tuyên dương
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ
thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài
tập.
Tôi sẽ chữa lành.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò
theo
Hs đọc thầm ø tìm các tiếng hay
viết sai
Học sinh viết vào bảng con : đường,
xa tắp, vẫn, …
Học sinh tiến hành chép bài vào
tập vở.
Học sinh soát lỗi
Học sinh ghi lỗi ra lề
-Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm sgk
Gấp, ghi, ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai,


Ngày soạn : 16/4 /2010 .
Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010 .
Thể dục : Trò chơi vận động
I.Mục tiêu:-Tiếp tục với trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham
gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu.

-Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tham gia trò chơi
ở mức đôï tương đối chủ đôïng.
-Hs có ý thức trong lúc học ,chơi .
II.Chuẩn bò:
-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bò còi và một số quả cầu ,vợt ,bảng
nhỏ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 –
2 phút.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên
đòa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim
đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay,
đầu gối, hông: 2 phút.
2.Phần cơ bản:
 Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 8 – 10 phút
Cho học sinh tập theo đội hình vòng tròn .
Đầu tiên cho học sinh chơi khoảng 1 phút
để học sinh nhớ lại cách chơi.
Dạy cho các em cách đọc 1 trong 2 bài vần
điệu. Cho học sinh chơi kết hợp có vần
điệu.
 Chuyền cầu theo nhóm 2 người 8 – 10
phút.
Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc quay
mặt vào nhau tạo thành từng đôi một, hs
chơi .

3.Phần kết thúc :
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi
động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh ôn xoay các khớp cổ tay, cẳng
tay, cánh tay, đầu gối .
-Học sinh thực hiện theo đội hình vòng
tròn và theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
- hs chơi thi đua giữa 3 tổ .
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhòp 2 – 4 hàng dọc và hát:
1 - 2 phút.
Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài
thể dục, mỗi đôïng tác 2 x 8 nhòp.
Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút.
4.Nhận xét giờ học.
Dặn dò: Thực hiện ở nhà.
lớp trưởng.
Ôn động tác vươn thở và điều hoà của
bài thể dục, mỗi đôïng tác 2 x 8 nhòp.
Học sinh lắng nghe
Thực hiện ở nhà.

Tốn : Thực hành
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:

-Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
-Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời
sống thực tế của học sinh.
-Hs thận trọng ,nhanh nhẹn khi xem đồng hồ .
II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình mặt đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Giáo viên quay kim trên mặt đồng
hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng: 12
giờ, 9 giờ, … .
Nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được:
Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ
số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi
chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
+ Học sinh trả lời theo hướng dẫn của
giáo viên trên mặt đồng hồ.
Học sinh nhắc tựa.
Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ
số 12, … và ghi “ 3 giờ”, … .
Làm sgk (vẽ các kim chỉ giờ)
1 giờ: Kim ngắn chỉ số 1; 2 giờ: Kim

ngắn chỉ số 2; …
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các
tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ
chỉ thời điểm tương ứng.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để
làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp
vào tranh)
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết
sau.
Học sinh nối tranh “buổi sáng học ở
trường” với mặt đồng hồ chỉ 8 giờ, “buổi
trưa ăm cơm” với mặt đồng hồ chỉ 11
giờ, “buổi chiều học nhóm” với mặt
đồng hồ chỉ 3 giờ, “buổi tối nghỉ ở nhà”
với mặt đồng hồ chỉ 10 giờ.
Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8
giờ (có mặt trời mọc)
Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12
giờ (tuỳ theo phương tiện để đi).
Thực hành ở nhà.

Tập đọc : Kể cho bé nghe .(2t)
I.Mục tiêu:Học sinh đọc trơn cả bài thơ-Phát âm đúng các từ
ngữ: ầm ó, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
-Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ.
-Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được đặc điểm ngộ nghónh
của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.

- Hs u q con vật ,đồ vật .
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài:
“Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và
2 trong SGK.
GV nhận xét chung ghi điểm
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài
và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 .Tóm tắt nội
dung bài.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
2 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên
gạch chân các từ ngữ các nhóm đã
nêu.
Chó vện: (ch ≠ tr, ên ≠ êng), chăng dây:
(dây ≠ giây), quay tròn: (qu + uay), nấu
cơm: (n ≠
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng
thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau
tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp

Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4
dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên
nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
1. Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em
đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, …), 1 em
đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, …) tạo nên
sự đối đáp.
2. Hỏi đáp theo bài thơ:
Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.
-rút từ ngữ khó đọc và nêu .
Vài em đọc các từ trên bảng.
-Đọc nối tiếp
Đọc nối tiếp 4 em.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh
đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.

Nghỉ giữa tiết
-Nước.
Các nhóm thi tìm tiếng Ươc: nước,
thước, bước đi, …
Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt,

2 em đọc lại bài thơ.
Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm
thay việc con trâu nhưng người ta dùng
sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
Em 1 đọc: Hay nói ầm ó.
Em 2 đọc: Là con vòt bầu.
Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết
bài.
Hỏi: Con gì hay nói ầm ó
Đáp: Con vòt bầu.
Gọi những học sinh khác hỏi đáp các
câu còn lại.
Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi
đáp về những con vật em biết
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại
bài nhiều lần, xem bài mới hai chị em .

Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò … ó
… o gọi người thức dậy?
Trả: con gà trống.
Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh?
Trả: Con hổ.
Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều
câu hỏi khác nhau về con vật em
biết.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2
em.
Thực hành ở nhà.


TNXH : Thực hành quan sát bầu trời .
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một
trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
-Mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng
ngày
-Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí
tưởng tượng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, …
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh :
2.KTBC: Nêu các dấu hiệu để nhận biết
trời nắng? trời mưa?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:

hát
Khi nắng bầu trời trong xanh có mây
trắng, có Mặt trời sáng chói, …
Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen
xám xòt phủ kín, không có mặt trời, …
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời.
Mục đích: Học sinh quan sát nhận xét và sử
dụng những từ ngữ của mình để miêu tả bầu
trời và những đám mây.
Hđ nhóm 4 :Giáo viên đònh hướng quan sát.
 Quan sát bầu trời:
+ Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh
không?
+ Trời hôm nay nhiều hay ít mây?
+ Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng
yên hay chuyển động?
 Quan sát cảnh vật xung quanh:
+ Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật …
lúc này khô ráo hay ướt át?
+ Em có trông thấy ánh nắng vàng hay
những giọt mưa hay không?
Đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi:
Giáo viên kết luận: Quan sát những đám
mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác
cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm
mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời
như thế nào.
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật
xung quanh

MĐ: Học sinh biết dùng hình ảnh để biểu
đạt quan sát bầu trời và cảnh vật xung
quanh. Cảm thụ được vẽ đẹp thiên nhiên,
phát huy trí tưởng tượng.
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Hs lấy giấy A4 vẽ bầu trời và cảnh vật xung
quanh
Bước 2: Thu kết thực hành:
Cho các em trưng bày sản phẩm
4.Củng cố dăn dò: Cho học sinh hát bài hát:
-Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do
giáo viên phổ biến.
Học sinh quan sát theo nhóm và ghi
những nhận xét được vào tập hoặc nhớ
để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng
nghe.
Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận.
Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.
Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.
Học sinh nhận giấy A4 và vẽ
Các em trưng bày sản phẩm của mình tại
nhóm và tự giới thiệu về tranh vẽ của
mình.
Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
“Thỏ đi tắm nắng”
Học bài, xem bài mới


Ngày soạn 17/4/2010 .

Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 .
Tốn : Luyện tập
I.Mục tiêu : -Củng cố xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
-Xác đònh vò trí các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
-Nhận biết bước đầu về các thời điểm sinh hoạt trong ngày.
Hs có ý thức xem giờ và làm việc đúng giờ .
II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình mặt đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng quay kim
đồng hồ và nêu các giờ tương ứng.
Nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi
thực hành.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ và
nêu các giờ tương ứng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học thực hành sgk và chữa bài trên
bảng lớp.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5 học sinh quay kim đồng hồ và nêu các
giờ tương ứng
Học sinh khác nhận xét bạn thực hành.
Nhắc tựa.

Học sinh nối theo mô hình bài tập trong
sgk và nêu kết quả.
9 giờ, 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ.
Học sinh quay kim đồng hồ và nêu các
giờ đúng: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7
giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ,
Học sinh nối và nêu:
Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ
6 giờ sáng.
Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ,
Nêu lại các hoạt động trong ngày của em
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết
sauluyện tập chung .
ứng với các giờ tương ứng trong ngày.
Thực hành ở nhà.

Chính tả ( nghe viết ): Kể cho bé nghe .
I.Mục tiêu:
-HS nghe viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của
bài: Kể cho bé nghe
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươc, ươt, chữ ng
hoặc ngh.
-Hs sạch sẽ khi trình bày bài viết của mình .
II.Đồ dùng dạy học:
các bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
viết các từ ngữ : buổi đầu tiên, con
đường Nhận xét chung về bài cũ của

học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Kể cho
bé nghe”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
2hs đọc bài cả lớp theo dõi.
Tìm tiếng từ hay viết sai .vện ,chăng ,quay
,con nhện .
-Gv nhận xét ,sửa sai .
+ GV đọc bài –hs viết vở .
+ Chữa lỗi :
+ Giáo viên đọc thong thả từng chữ
để học sinh soát và sữa lỗi, gạch chân
những chữ viết sai, viết vào bên lề
vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến,
+ Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
2 hs lên bảng viết
Cả lớp viết bảng con: buổi đầu
tiên, con đường
Học sinh nhắc lại.
- hs tìm viết bảng con .
-Học sinh tiến hành chép chính tả
theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình
và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.

Bài tập 2: Điền chữ ng hay ngh
Thi đua điền tiếp sức .
Bài 2 : Điền ng hay ngh
thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng,
sạch đẹp, làm lại các bài tập.CB bài sau
chép bài Hồ Gươm
Ngày, ngày, nghỉ, người.

Tập đọc : Hai chị em (t1)
I.Mục tiêu:Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui
vẽ, một lát, hét lên,dây cót, buồn. Luyện đọc các đoạn văn có
ghi lời nói.
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Tìm được tiếng trong bài có vần et, tiếng ngoài bài có vần oet.
Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chò chơi đồ chơi của mình.
Chò giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có
người cùng chơi. Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ.
GD : Khơng nên hẹp hò ích kỉ với chị em mình .
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài: “Kể cho
bé nghe” và trả lời các câu hỏi:
 Con chó, cái cối xay lúa vó đặc
điểm gì ngộ nghónh?

GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài
và rút tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu
em khó chòu, đành hanh)
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên
gạch chân các từ ngữ :Vui vẽ: (v ≠ d),
Học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
Con chó hay hỏi đâu đâu.
Cái cối xay lúa ăn no quay tròn.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
một lát: (at ≠ ac), hét lên: (et ≠ ec), dây
cót: (d ≠ gi, ot ≠ oc), buồn: (uôn ≠ uông)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa
từ.
 Các em hiểu thế nào là dây cót ?
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu ,mỗi em tự đọc nhẩm
từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu
sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu nói
của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh
của câu em:
+ Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3

đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của
em”.
Đoạn 2: “Một lát sau … chò ấy”.
Đoạn 2: Phần còn lại:
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ
chức thi giữa các nhóm.
Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai
người dẫn chuyện và vai cậu em.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
1. Tìm tiếng trong bài có vần et ?
2. Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ?
3. Điền vần: et hoặc oet ?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài
tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên
nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:

-rút từ ngữ khó đọc hs nêu
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
-Dây cót: Dây thiều trong các đồ
chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều
xe ô tô chạy.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc
nối tiếp các câu còn lại.
Chò đừng động vào con gấu bông
của em. Chò hãy chơi đồ chơi của
chò ấy.

Nhiều em đọc câu lại các câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo
dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để
luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân
vai.
2 em.
Nghỉ giữa tiết
Hét.
-Các nhóm thi đua tìm
-Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng
có bánh tét.
Chim gõ kiến khoét thân cây tìm
tổ kiến.
2 em đọc lại bài.

Thủ cơng : Cắt dán hàng rào đơn giản (t2)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách cắt các nan giấy.
-Cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào.
Hs có tính sáng tạo ,thẫm mĩ khi cắt ,dán .
II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bò mẫu các nan giấy và hàng rào.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ
công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
Nhận xét chung việc chuẩn bò của học sinh.

3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán
hàng rào.
+ Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô
tờ giấy).
+ Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô.
+ Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất
cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai
cách đường chuẩn 4 ô.
4 ô
 Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan
giấy vào vởt thủ công.
+ Kẻ đường chuẩn
+ Dán 4 nan đứng. 2 nan ngang.
+ Trang trí cho thêm đẹp.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát giáo viên thực
hiện trên mô hình mẫu.
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán
rồi thực hành theo mẫu của giáo
viên.
Thực hành ở nhà.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
chấm vở của học sinh và cho trưng bày sản
phẩm tại lớp, tuyên dương các em kẻ đúng

và cắt dán đẹp.
Chuẩn bò bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…

Bom mìn : Bài 4 : Giúp người bị nạn
I, Mục tiêu : Hs biết giúp người khi bị nạn
- Hs biết cách tìm người để giúp đỡ người bị nạn ,quan tâm chăm sóc người
bị nạn .
- Hs ln có ý thức giúp đỡ người mọi lúc ,mọi nơi .
II,Chuẩn bị : SGK ,tranh ảnh
III,Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
1 ,Bài cũ : Vì sao hai cò bị nạn ?
Tai nạn gây tác hại như thế nào đối
với mọi người ?
2 ,Bài mới : GTB : TT
GV đọc chuyện ở sgk
Nếu gặp người bị tai nạn em nên làm
gì ?
Trong trường hợp gặp người bị
nạn ,nếu chỉ có một mình em ,em sẽ
làm gì ?
3 ,Quan sát tranh và trả lời câu hỏi :
Các bạn trong tranh đang làm gì ?
Nếu trong lớp có bạn khuyết tật ,em
sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ?
Kết luận : Khi gặp người bị nạn em
phải gọi người lớn đến giúp ,hay em
phải sơ cứu cho họ ,em cần quan tâm
,giúp đỡ ,cùng học cùng chơi với bạn

khuyết tật
Đọc câu ghi nhớ cuối bài
IV ,Củng cố dặn dò : Cần biết giúp
- 2 hs trả lời
-hs lắng nghe
3 hs đọc lại chuyện
- Em sẽ gọi người lớn đến giúp
Em sẽ sơ cứu cho họ sau đó gọi
người đến giúp
-Đang giúp đỡ bạn khuyết tật
- Em sẽ giúp bạn mọi việc như : quan
tâm đến bạn ,cùng học cùng chơi với
bạn ,
- 3 hs đọc
- hs lắng nghe và thực hiện ở nhà

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×