TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 5 Năm học : 2009 - 2010
MÔN: TOÁN
ĐỀ SỐ 1:
Thời gian làm bài: 40 phút
ĐỀ BÀI:
Phần một: (4 điểm) Chọn (khoanh tròn) đáp án đúng trong các bài tập sau:
Bài 1: Chữ số 2 trong số thập phân 135,246 thuộc hàng nào?
a) Hàng trăm b) Hàng phần mười
c) Hàng phần trăm d) Hàng phần nghìn.
Bài 2: Dãy số nào sau đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn?
a) 1,1 ; 1,105 ; 1,25 ; 1,005 b) 1,1 ; 1,25 ; 1,105 ; 1,005
c) 1,005 ; 1,1 ; 1,105 ; 1,25 d) 1,005 ; 1,1 ; 1,25 ; 1,105.
Bài 3: Một bục gỗ hình lập phương có cạnh là 5dm. Thể tích bục gỗ đó là :
a) 125 b) 125dm c) 125dm
2
d) 125dm
3
.
Bài 4: Cho hình vẽ như bên. Hình vẽ này có mấy hình tam giác?
a) 4 hình tam giác M N
b) 6 hình tam giác
c) 8 hình tam giác.
O
P Q
Phần hai: (6 điểm).
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 1976,25 + 213,2 b) 428,4 – 28,04
c) 206,5 x 0,4 d) 52,9 : 2,3
Bài 2: (1,5 điểm) Một người đi xe máy từ A lúc 7 giờ 15 phút với vận tốc 38km/giờ, đến B
lúc 9 giờ. Hỏi độ dài quãng đường AB là bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 3: (2,5 điểm) Một thửa ruộng hình thang có diện tích 324m
2
; trung bình cộng hai đáy
là 27m.
a) Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.
b) Biết độ dài đáy lớn hơn độ dài đáy bé 8m. Tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa
ruộng hình thang.
HẾT
1
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN ( Khối 5)
CKII.Năm học : 2009 – 2010
ĐỀ SỐ 1
Phần một: (4 điểm)
Chọn đúng mỗi ý được 1 điểm. (Chọn 2-3 ý ở mỗi bài: không có điểm). Kết quả đúng là:
Bài 1 2 3 4
Ý đúng b c d c
Phần hai: (6 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
a) 1976,25 b) 428,4
+
213,2
-
28,04
2189,45 (0,5đ) 400,36 (0,5đ)
c) 206,5 d) 52,9 2,3
x
0,4 06 9 23
82,60 (0,5đ) 00 (0,5đ)
Lưu ý: - HS không đặt tính, ghi kết quả đúng thì được nửa số điểm.
- Đặt tính đúng mà kết quả sai thì không tính điểm.
Bài 2: (1,5 điểm)
Giải
Thời gian người đó đi từ A đến B là: 0,25 đ
9 giờ - 7 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút 0,25 đ
1 giờ 45 phút = 1,75 giờ. 0,25 đ
Quãng đường AB dài là : 0,25 đ
38 x 1,75 = 66,5 (km) 0,25 đ
Đáp số: 66,5 km 0,25 đ
Bài 2: (2,5 điểm)
Giải.
Chiều cao thửa ruộng hình thang là: 342 : 27 = 12 (m) 0,5 đ
Tổng độ dài hai đáy của thửa ruộng hình thang là: 27 x 2 = 54 (m) 0,5 đ
Độ dài đáy lớn thửa ruộng hình thang là: (54 + 8) : 2 = 31 (m) 0,75 đ
Độ dài đáy bé thửa ruộng hình thang là: 54 – 31 = 23 (m) 0,5 đ
Đáp số: a) 12 m.
b) 31m và 23m 0,25 đ
Lưu ý: - Sai 1 đơn vị hoặc 1 lời giải trừ 0,25 đ.
- Sai từ 2 đơn vị hoặc 2 lời giải trở lên trừ 0,5 đ.
- Trong bài giải, HS có thể vẽ hoặc không vẽ sơ đồ tóm tắt. (không tính điểm)
HẾT
2
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 5 Năm học : 2009 - 2010
MÔN: TOÁN
ĐỀ SỐ 2:
Thời gian làm bài: 40 phút
ĐỀ BÀI:
Phần một: (3 điểm) Chọn (khoanh tròn) đáp án đúng trong các bài tập sau:
Bài 1: Giá trị của chữ số 7 trong số 5 724 681 là bao nhiêu ?
a) 700 ; b) 7000 ; c) 70 000 ; d) 700 000.
Bài 2: Phân số
25
4
được viết thành phân số thập phân nào sau đây ?
a)
100
8
b)
100
4
c)
100
16
d)
100
20
.
Bài 3: Hỗn số 4
4
1
được viết thành số thập phân nào sau đây ?
a) 44,1 b) 4,25 c) 42,5 d) 41,4
Bài 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của “5km 25m = … km” là số nào ?
a) 5,025 b) 5,25 c) 525 d) 5,205.
Bài 5: Kết quả nào sau đây không đúng ?
a) 5m
3
2dm
3
= 5002dm
3
b) 9m
3
72dm
3
= 9,72m
3
c) 7,26dm
3
> 7dm
3
26cm
3
d) 1,7dm
3
< 1m
3
7dm
3
.
Câu 6: Bạn Trang nghĩ ra một số , lấy số đó cộng với 15 rồi trừ đi 7 thì được 50. Số đó là
số nào ?
a) 57 b) 35 c) 42 d) 47.
Phần hai: (7 điểm).
Bài 1: (1 điểm) Điền dấu (< ; > ; =) thích hợp vào ô trống :
a) 30,001 30,01 b) 10,75 10,750
c) 26,1 26,099 d) 0,89 0,91
Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 2,36 x 2,4 ; b) 69 – 7,85 ;
c) 12 phút 26 giây + 25 phút 18 giây ; d) 7 giờ 40 phút : 4 .
Bài 3: (3 điểm)
Một mảnh đất hình thang có đáy lớn bằng 170m, đáy bé bằng
5
4
đáy lớn và chiều cao bằng
100m. Người ta trồng đậu trên mảnh đất đó, trung bình cứ 100m
2
đất thì thu được 40kg
đậu. Hỏi có thể thu được bao nhiêu ki-lô-gam đậu từ mảnh đất đó ?
Bài 4: (1 điểm) Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích
của hình lập phương đó.
…………………Hết………………………
3
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN ( Khối 5)
CKII.Năm học : 2009 – 2010
ĐỀ SỐ 2
Phần một: (3 điểm)
Chọn đúng mỗi ý được 0,5điểm. (Chọn 2-3 ý ở mỗi bài: không có điểm). Kết quả đúng là:
Bài 1 2 3 4 5 6
Ý đúng d c b a b c
Phần hai: (7 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm.
a) 30,001 < 30,01 b) 10,75 = 10,750
c) 26,1 > 26,099 d) 0,89 < 0,91
Bài 2: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính thì được 0,5 điểm.
a) 2,36 x 2,4 ; b) 69 – 7,85 ;
2,36 69
X
2,4
-
7,85
944 61,15
472
5,664
c) 12 phút 26 giây + 25 phút 18 giây ; d) 7 giờ 40 phút : 4
12 phút 26 giây 7 giờ 40 phút 4
+
25 phút 18 giây 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
37 phút 44 giây 220 phút
20
0
Bài 3: (3 điểm)
Bài giải
Đáy bé của mảnh đất đó là : 0,25 đ
170 x 4 : 5 = 136 (m) 0,5 đ
Diện tích mảnh đất đó là : 0,25 đ
(170 + 136) x 100 : 2 =15300 (m2) 0,75 đ
Số ki-lô-gam đậu thu được từ mảnh đất đó là : 0,25 đ
40 x ( 15300 : 100 ) = 6120 (kg) 0,75 đ
Đáp số : 6120 kg. 0,25 đ
Bài 4: (1 điểm)
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là :
6 x 6 x 4 = 144 (cm
2
) 0,5 đ
Thể tích của hình lập phương đó là :
6 x 6 x 6 = 216 (cm
3
) 0,5 đ
Đáp số : 144cm
2
; 216cm
3
.
Lưu ý: - Sai 1 ; 2 lời giải trừ 0,25 đ
- Không ghi đáp số hoặc ghi không đủ trừ 0,25 đ.
HẾT
4
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 5 Năm học : 2009 - 2010
MÔN: TOÁN
ĐỀ SỐ 3:
Thời gian làm bài: 40 phút
ĐỀ BÀI:
Phần một: (3 điểm) Chọn (khoanh tròn) đáp án đúng nhất trong các bài tập sau:
Bài 1: Giá trị của chữ số 5 trong số 28,257 là bao nhiêu ?
a) 50 ; b) 500 ; c)
10
5
; d)
100
5
.
Bài 2: Tích của 18,4 và 2,3 là bao nhiêu ?
a) 40,32 ; b) 41,32 ; c) 42,32 ; d) 42,23
Bài 3: Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là bao nhiêu ?
a) 20% ; b) 40% ; c) 60% ; d) 80% .
Bài 4: Dãy số nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần ?
a) 4,203 ; 4.23 ; 4,5 ; 4,505 ; 4,55. b) 4,5 ; 4,23 ; 4,203 ; 4,55 ; 4,505.
c) 4,55 ; 4,505 ; 4,5 ; 4,23 ; 4,203. d) 4,505 ; 4,203 ; 4,55 ; 4,23 ; 4,5.
Bài 5: Một hình tròn có chu vi là 37,68 cm. Diện tích của hình tròn đó là bao nhiêu ?
a) 18,84 cm
2
; b) 113,04 cm
2
; c) 12 cm
2
; d) 36 cm
2
.
Phần hai: (7 điểm).
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 180,73 + 98,456 ; b) 678,5 – 95,68 ;
c) 65,4 x 5,7 ; d) 67,2 : 7 .
Bài 2: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 408cm = ……m ; b) 265g = ……kg
c) 2,34ha = ……m
2
; d) 3m
3
2dm
3
= ……dm
3
.
Bài 3: (2 điểm)
Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22,5m ; chiều rộng 19,2m. Nếu bể
chứa 414,72m
3
nước thì mực nước trong bể lên tới
5
4
chiều cao của bể. Hỏi chiều
cao của bể là bao nhiêu mét ?
Bài 4: (2 điểm) Một máy bay bay với vận tốc 860 km/giờ được quãng đường 2150 km. Hỏi
máy bay đến nơi lúc mấy giờ, nếu nó khởi hành lúc 8 giờ 45 phút ?
………………………Hết………………
5
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN ( Khối 5)
CKII.Năm học : 2009 – 2010
ĐỀ SỐ 3
Phần một: (3 điểm)
Chọn đúng mỗi ý ở các bài 1; 2; 3; 4 thì được 0,5 điểm ; Chọn đúng ý ở bài 5 thì được 1
điểm. (Chọn 2-3 ý ở mỗi bài: không có điểm). Kết quả đúng là:
Bài 1 2 3 4 5
Ý đúng d c b a b
Phần hai: (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm .
a) 180,73 + 98,456 b) 678,5 – 95,68
180,73 678,5
+
98,456
-
95,68
279,186 582,82
c) 65,4 x 5,7 d) 67,2 : 7
65,4 67,2 7
x
5,7 4 2 9,6
4578 0
3270
372,78
Bài 2: (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm.
a) 408cm = 4,08m ; b) 265g = 0,265kg
c) 2,34ha = 23400m
2
; d) 3m
3
2dm
3
= 3002dm
3
.
Bài 3: (2 điểm)
Bài giải
Thể tích bể bơi đó là : 0,25 đ
414,72 : 4 x 5 = 518,4 (m
3
) 0,50 đ
Chiều cao bể bơi đó là : 0,25 đ
518,4 : 19,2 : 22,5 = 1,2 (m) 0,75 đ
Đáp số : 1,2 m 0,25 đ
Bài 4: (2 điểm)
Bài giải
Thời gian máy bay bay hết quãng đường đó : 0,25 đ
1250 : 860 = 2,5 (giờ) 0,50 đ
2,5 giờ = 2 giờ 30 phút. 0,25 đ
Máy bay đến nơi lúc : 0,25 đ
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút. 0,50 đ
Đáp số : 11 giờ 15 phút. 0,25 đ
Lưu ý : Nếu kết quả cuối cùng HS ghi 10 giờ 75 phút thì cho 0,25 đ.
HẾT
6
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 5 Năm học : 2009-2010
MÔN: TIẾNG VIỆT ( Đọc thành tiếng )
ĐỀ BÀI:
Bốc thăm đọc một trong các bài sau và trả lời một câu hỏi liên quan đến nội dung bài (do
GV nêu).
1. Một vụ đắm tàu. (Trang 108)
2. Con gái. (Trang 112)
3. Thuần phục sư tử. (Trang 117)
4. Tà áo dài Việt Nam. (Trang 122)
5. Công việc đầu tiên. (Trang 126)
6. Út Vịnh. (Trang 136)
7. Những cánh buồm. (Trang 140)
8. Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trang 145)
9. Lớp học trên đường. (Trang 153)
10.Nếu trái đất thiếu trẻ con. (Trang 157)
CÁCH CHẤM ĐIỂM: 5 điểm.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai 2 đến 4 tiếng: 0,5đ; đọc sai từ 5 tiếng trở
lên:0đ).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( ngắt nghỉ hơi không
đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5đ ; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0đ)
- Giọng đọc diễn cảm: 1 điểm ( chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: 0,5đ ; không diễn cảm:0đ)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (120 tiếng/1 phút): 1 điểm; (đọc 120 tiếng từ trên 1 phút đến 2
phút : 0,5đ ; đọc 120 tiếng quá 2 phút: 0đ)
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đúng ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5đ ; trả
lời sai hoặc không trả lời được: 0đ).
HẾT
7
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 5 Năm học : 2009-2010
MÔN: TIẾNG VIỆT
(Đọc-Hiểu; Luyện từ và câu)
ĐỀ SỐ 1
ĐỀ BÀI: Đọc thầm bài: “Một vụ đắm tàu”, dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức
đã học, hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi sau đây :
Câu 1: Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô là gì ?
a) Bố Ma-ri-ô mới mất; b) Ma-ri-ô về quê sống với họ hàng;
c) Cả a và b đều đúng.
Câu 2: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương ?
a) Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn;
b) Giu-li-ét-ta dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn;
c) Cả a và b đều đúng.
Câu 3:
Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé ?
a) Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn;
b) Ma-ri-ô hi sinh bản thân vì bạn;
c) Cả a và b đều đúng.
Câu 4: Nhân vật Giu-li-ét-ta là người như thế nào ?
a) Giu-li-ét-ta là một cô bé ân cần, dịu dàng, giàu tình cảm;
b) Giu-li-ét-ta là một cô bé dịu dàng, giàu tình cảm, yếu đuối;
c) Giu-li-ét-ta là một cô bé giàu tình cảm, yếu đuối, nhút nhát.
Câu 5: Câu chuyện ca ngợi điều gì ở Ma-ri-ô ?
a) Đức hi sinh cao thượng; b) Sự dịu dàng , nhân hậu;
c) Sự nhân hậu, giàu tình cảm.
Câu 6: Có thể gọi câu “Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào
khoang như vòi rồng.” là câu gì ?
a) Câu đơn; b) Câu ghép;
c) Câu kể; d) Cả b và c đều đúng.
Câu 7:
Dấu ngoặc kép trong câu Ai đó kêu lên : “Còn chỗ cho một đứa bé.” có tác dụng gì ?
a) Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật;
b) Dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
Câu 8: Dấu phẩy trong câu “Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, rồi dịu
dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.” có tác dụng gì ?
a) Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu;
b) Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ;
c) Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Câu 9: Câu “Giu-li-ét-ta, xuống đi!” thuộc kiểu câu gì ?
a) Câu khiến; b) Câu cảm;
c) Câu hỏi; d) Câu kể.
8
Câu 10:
Chuỗi câu : “Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng bên mạn tàu, đầu ngửng
cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu : “Vĩnh biệt Ma-ri-ô !”
được liên kết với nhau bằng cách nào ?
a) Liên kết bằng cách lặp từ ngữ; b) Liên kết bằng cách thay thế từ ngữ;
c) Liên kết bằng cách dùng từ ngữ nối; d) Cả a và b đều đúng.
HẾT
Đáp án, cách chấm điểm môn Tiếng Việt
( Đọc-Hiểu; Luyện từ và câu)
ĐỀ SỐ 1
Thang điểm: 5 điểm.
HS khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất của mỗi câu được 0,5 điểm. (Nếu HS khoanh
vào 2;3 ý trong 1 câu thì không tính điểm câu đó.)
Đáp án:
HẾT
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 5 Năm học : 2009-2010
MÔN: TIẾNG VIỆT
(Đọc-Hiểu; Luyện từ và câu)
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ BÀI: Đọc thầm bài văn sau :
HAI BỆNH NHÂN TRONG BỆNH VIỆN
Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh
viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm
trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc
phía trong.
Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu tả
cho người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa sổ. Người
nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được : ngoài đó là một công
viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già
dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ.
Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra
cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó qua
lời kể sinh động của người bạn cùng phòng.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ý
đúng
c c c a a d a a a d
9
Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn
đến đưa đi và ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở giường phía trong đề nghị cô y tá chuyển
ông ra nằm ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên.
Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức tường chắn.
Ông ta gọi cô y tá vào và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh
đẹp đến thế. Cô y tá đáp :
- Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng nhìn
thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi !
Theo N.V.D
Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước ý
trả lời đúng trong từng câu hỏi sau đây :
Câu 1: Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng ?
a) Vì họ phải ở trong phòng để chữa bệnh.
b) Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng them.
c) Vì cả hai người đều bị mắc bệnh rất nặng.
d) Vì cả hai người đều cao tuổi và bị ốm nặng.
Câu 2: Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được
cuộc sống bên ngoài cửa sổ như thế nào ?
a) Cuộc sống thật ồn ào, náo nhiệt.
b) Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình.
c) Cuộc sống thật yên ả, tĩnh lặng.
d) Cuộc sống thật nhộn nhịp, tấp nập.
Câu 3: Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía trong lại cảm thấy rất
vui ?
a) Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng những từ ngữ rất sinh động.
b) Vì ông được nghe những giọng nói dịu dàng, tràn đầy tình cảm của bạn.
c) Vì ông cảm thấy đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài.
d) Vì ông cảm thấy đang được động viên để mau chóng khỏi bệnh.
Câu 4: Khi được chuyển ra nằm gần cửa sổ, người bệnh nằm giường phía trong thấy ngạc
nhiên về điều gì ?
a) Ngoài cửa sổ chỉ là một bức tường chắn, không có gì khác.
b) Cảnh tượng bên ngoài còn đẹp hơn lời người bạn miêu tả.
c) Cảnh tượng bên ngoài không đẹp như lời người bạn miêu tả.
d) Ngoài cửa sổ chỉ là khoảng đất trống không có bóng người.
Câu 5: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của người bị mù trong câu chuyện ?
a) Thích tưởng tượng bay bổng, có tâm hồn bao la rộng mở.
b) Có tâm hồn bao la rộng mở, thiết tha yêu quý cuộc sống.
c) Yêu quý bạn, muốn đem niềm vui đến cho bạn cùng phòng.
d) Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác.
Câu 6 : Câu thứ ba của đoạn 2 (“Người bệnh nằm trên giường kia … dạo mát quanh hồ.”)
là câu ghép có các vế câu được nối theo cách nào ?
a) Nối trực tiếp (không dùng từ nối).
b) Nối bằng một quan hệ từ.
c) Nối bằng một cặp quan hệ từ.
d) Nối bằng một cặp từ hô ứng.
10
Câu 7: Các vế câu trong câu ghép “Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua
đời.” được nối theo cách nào ?
a) Nối trực tiếp (không dùng từ nối).
b) Nối bằng một quan hệ từ.
c) Nối bằng một cặp quan hệ từ.
d) Nối bằng một cặp từ hô ứng.
Câu 8 : Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời ?
a) tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt đối
b) tuyệt mĩ, tuyệt diệu, kì lạ
c) tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt tác
d) tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ.
Câu 9 : Dấu hai chấm trong đoạn văn sau có tác dụng gì ?
“Ông ta gọi cô y tá vào và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả
cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp :
- Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng nhìn
thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi !”
a) Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật.
b) Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
c) Cả a và b đều đúng.
d) Cả a và b đều sai.
Câu 10 : Hai câu văn sau đây được liên kết với nhau bằng cách nào ?
“Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của
bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình.”
a) Bằng cách lặp từ ngữ.
b) Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ).
c) Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng từ đồng nghĩa)
d) Bằng từ ngữ nối.
…………………………….Hết…………………………
Đáp án, cách chấm điểm môn Tiếng Việt
( Đọc-Hiểu; Luyện từ và câu)
ĐỀ SỐ 2
Thang điểm: 5 điểm.
HS khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất của mỗi câu được 0,5 điểm. (Nếu HS khoanh
vào 2;3 ý trong 1 câu thì không tính điểm câu đó.)
Đáp án:
HẾT
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ý
đúng
d b c a d a b d a b
11
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 5 Năm học : 2009-2010
MÔN: TIẾNG VIỆT
(Đọc-Hiểu; Luyện từ và câu)
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ BÀI: Đọc thầm bài văn sau :
RỪNG GỖ QUÝ
Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nọ có bốn người phải sống
chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.
Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã
hiện ra. Ông nghĩ bụng : “Giá vùng ta còn có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền
chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám
cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi :
- Ông lão đến đây có việc gì ?
- Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá !
- Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà, ông mới được mở
ra!
Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ họp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ chiếc
hộp toả ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại
ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối
trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng để kể rõ sự việc rồi năn nỉ cô tiên cho
cái hộp khác. Đưa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn :
- Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về
đến nhà mới được mở ra !
Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp về
theo đúng lời tiên dặn …
Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tĩnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi,
ông chợt hiểu : “Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống
như lúa ngô vậy”. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu,
những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn
những túp lều lụp xụp như xưa.
TRUYỆN CỔ TÀY – NÙNG.
Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, hãy khoanh tròn chữ cái đặt
trước ý trả lời đúng trong từng câu hỏi sau đây :
Câu 1: Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì ?
a) Có vài cây gỗ quý để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc.
b) Có rất nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc.
c) Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc.
d) Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc.
Câu 2 : Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh ?
a) Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát.
b) Vì có cô tiên nữ chạy lại hỏi ông.
c) Vì ông chợt ngoảnh lại phía sau.
d) Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc.
12
Câu 3 : Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì ?
a) Hoa quả chín thơm ngào ngạt.
b) Rất nhiều cột kèo, ván gỗ.
c) Rất nhiều hạt cây gỗ quý.
d) Ngôi nhà làm bằng gỗ quý.
Câu 4 : Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý ?
a) Toả mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần chiếc hộp trước.
b) Toả mùi thơm nhẹ, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần chiếc hộp trước.
c) Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần chiếc hộp trước.
d) Nhẹ, không thơm, lắc không kêu, có giá trị gấp trăm lần hộp trước.
Câu 5 : Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất ?
a) Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn hộp trước.
b) Vì có nhiều cột kèo, ván gỗ hơn hộp trước.
c) Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng.
d) Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.
Câu 6 : Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ?
a) Muốn có rừng gỗ quý, phải làm đúng lời cô tiên dặn trong mơ.
b) Muốn có rừng gỗ quý, phải cải tạo những đồi cỏ tranh, tre nứa.
c) Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc.
d) Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt.
Câu 7 : Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ bền chắc ?
a) bền chí b) bền vững c) bền bỉ d) bền chặt.
Câu 8 : Dấu phẩy thứ hai trong câu : “Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả.” có
tác dụng gì ?
a) Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
b) Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
c) Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
d) Cả a, b, c đều sai.
Câu 9 : Các vế trong câu : “Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến,
táu cứng như sắt đã hiện ra.” được nối với nhau bằng cách nào ?
a) Nối bằng một quan hệ từ.
b) Nối bằng một cặp quan hệ từ.
c) Nối bằng một cặp từ hô ứng.
d) Nối trực tiếp (không dùng từ nối).
Câu 10 : Hai câu cuối bài “Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ
quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa.” được liên kết
với nhau bằng cách nào ?
a) Bằng cách lặp từ ngữ.
b) Bằng cách thay thế từ ngữ.
c) Bằng cách dung từ ngữ nối.
d) Cả a, b, c đều đúng.
Hết
13
Đáp án, cách chấm điểm môn Tiếng Việt
( Đọc-Hiểu; Luyện từ và câu)
ĐỀ SỐ 3
Thang điểm: 5 điểm.
HS khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất của mỗi câu được 0,5 điểm. (Nếu HS khoanh
vào 2;3 ý trong 1 câu thì không tính điểm câu đó.)
Đáp án:
HẾT
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 5 Năm học: 2009 – 2010
MÔN : TIẾNG VIỆT (Phần viết)
ĐỀ SỐ 1
Thời gian: 60 phút
Đề bài:
A . CHÍNH TẢ Nghe-viết: Tà áo dài Việt Nam. (Trang 122)
(Từ “Áo dài phụ nữ có hai loại ” đến “ chiếc áo dài tân thời.”).
B . TẬP LÀM VĂN Tả một ngày mới ở quê em.
Cách chấm điểm:
A. Chính tả: 5 điểm
Yêu cầu: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài
chính tả.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- cỡ chữ, trình bày bẩn : trừ
toàn bài 1 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa
đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
B. Tập làm văn: 5 điểm
- Đảm bảo các yêu cầu sau thì được 5 điểm:
+ Viết được bài văn tả người đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng yêu cầu đã
học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên;
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 ;
4; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.
Dàn bài gợi ý:
Mở bài: Giới thiệu về ngày mới định tả. ( 1 điểm)
Thân bài:
a) Tả cảnh thiên nhiên ( đặc điểm nổi bật về bầu trời, xóm làng, thửa ruộng, vườn
cây, ). ( 1,5 điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ý
đúng
c d b c d c b c c a
14
b) Tả hoạt động của người và vật ( gà trống gáy vang, gà mái dẫn con ra vườn, chim
hót, ong đi tìm mật, nông dân ra đồng, học sinh đi học, ).( 1,5 điểm )
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về ngày mới ở quê hương. ( 1 điểm )
HẾT
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 5 Năm học: 2009 – 2010
MÔN : TIẾNG VIỆT (Phần viết)
ĐỀ SỐ 2
Thời gian: 60 phút
Đề bài:
A . CHÍNH TẢ Nghe-viết: Cô gái của tương lai. (Trang 118)
B . TẬP LÀM VĂN Tả một cơn mưa to ở xóm em.
Cách chấm điểm:
Tương tự như đề số 1.
Dàn bài gợi ý:
Mở bài: Giới thiệu cơn mưa định tả. ( 1 điểm)
Thân bài:
- Tả dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. ( 1 điểm )
- Tả cảnh vật trong cơn mưa.( 1 điểm )
- Tả cảnh vật sau con mưa. (1 điểm)
Kết bài: Nêu cảm nghĩ, nhận xét về cơn mưa. (1 điểm )
HẾT
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 5 Năm học: 2009 – 2010
MÔN : TIẾNG VIỆT (Phần viết)
ĐỀ SỐ 3
Thời gian: 60 phút
Đề bài:
A . CHÍNH TẢ Nghe-viết: Trong lời mẹ hát. (Trang 146)
B . TẬP LÀM VĂN Tả một bạn thân của em.
Cách chấm điểm:
Tương tự như đề số 1.
Dàn bài gợi ý:
Mở bài: Giới thiệu về người bạn định tả. ( 1 điểm)
Thân bài:
- Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tuổi tác, tầm vóc, cách ăn mặc, mái tóc, đôi mắt,
nụ cười, giọng nói, ). ( 1,5 điểm )
- Tả tính tình, hoạt động (lúc bình thường, khi học hành, khi vui chơi ; cách đối xử với
mọi người, với thầy cô, ).( 1,5 điểm )
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người vừa tả. ( 1 điểm )
HẾT
15
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 5 Năm học: 2009-2010
MÔN : KHOA HỌC
ĐỀ SỐ 1
Thời gian làm bài : 40 phút
Đề bài:
PHẦN MỘT: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Chất rắn có đặc điểm gì?
a) Không có hình dạng nhất định b) Có hình dạng nhất định
c) Có hình dạng của vật chứa nó d) Cả a và c đều đúng.
Câu 2: Hỗn hợp nào sau đây được gọi là dung dịch?
a) Nước muối loãng b) Đường lẫn cát
c) Gạo lẫn trấu d) Xi-măng trộn cát.
Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí?
a) Không khí trở nên nặng hơn b) Không khí chuyển động
c) Không khí bị ô nhiễm d) Không khí bay lên cao.
Câu 4: Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là năng
lượng sạch?
a) Năng lượng mặt trời b) Năng lượng gió
c) Năng lượng nước chảy d) Năng lượng từ than đá, xăng, dầu,
Câu 5: Cả chim và thú đều có bản năng gì trong quá trình nuôi con?
a) Sinh con và nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn
b) Nuôi con cho đến khi con của chúng đủ lông , đủ cánh và biết bay
c) Nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn
d) Cả a và c đều đúng.
Câu 6: Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử được gọi là gì?
a) Sự sinh sản b) Sự thụ tinh
c) Sự thụ phấn d) Cả a, b, c đều đúng.
PHẦN HAI: TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: Để tránh lãng phí điện, cần chú ý điều gì? (1đ)
Câu 2: Thế nào gọi là vật cách điện ? Tìm 4 ví dụ về vật cách điện. (1đ)
Câu 3: Việc phá rừng ồ ạt dẫn đến hậu quả gì? (2đ)
HẾT
ĐÁP ÁN – CÁCH CHẤM ĐIỂM (MÔN KHOA HỌC)
ĐỀ SỐ 1
PHẦN MỘT: (6 điểm)
Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 1 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một câu thì không ghi
điểm.
Kết quả đúng:
Câu 1 2 3 4 5 6
Ý đúng b a c d c b
16
PHẦN HAI: (4 điểm)
Câu 1: Để tránh lãng phí điện, cần chú ý:
- Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi, (0,5đ)
- Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi ấm, ủi quần áo, (0,5đ)
Câu 2: Các vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vất cách điện. (0,5đ)
Ví dụ: nhựa, thủy tinh, cao su, giấy bìa, (0,5đ)
Câu 3: Việc phá rừng ồ ạt đã làm cho:
- Khí hậu bị thay đổi ; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên ; (0,5đ)
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu ; (0,5đ)
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số
loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. (1đ)
HẾT
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 5 Năm học: 2009-2010
MÔN : KHOA HỌC
ĐỀ SỐ 2
Thời gian làm bài : 40 phút
Đề bài:
PHẦN MỘT: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: (3 Điểm)
Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi dưới đây:
1.1) Chất rắn có đặc điểm gì ?
a) Không có hình dạng nhất định ; b) Có hình dạng nhất định ;
c) Có hình dạng của vật chứa nó.
1.2) Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí ?
a) Không khí trở nên nặng hơn ; b) Không khí bị ô nhiễm ;
c) Không khí chuyển động ; d) Không khí bay lên cao.
1.3) Loài vật nào dưới đây trong một lứa thường đẻ nhiều con nhất ?
a) Lợn ; b) Hổ; c) Mèo; d) Voi.
Câu 2: (2 điểm)
Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp :
“Hoa là cơ quan ………………… của những loài thực vật có hoa. Cơ quan
……………………… đực gọi là ……………… . Cơ quan sinh dục cái gọi là
……………………” . (nhụy, sinh dục, sinh sản, nhị)
Câu 3: (1 điểm) Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp :
A B
1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được
những hạt phấn của nhị gọi là…
2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở
đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh
dục cái của noãn gọi là …
a) Sự thụ tinh.
b) Sự thụ phấn.
17
PHẦN HAI: TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: Năng lượng nước chảy thường dùng để làm gì ? (2 điểm)
Câu 2: Hãy kể tên 4 thành phần thuộc môi trường tự nhiên. (1 điểm)
Câu 3: Hãy nêu 2 việc làm mà em có thể làm được để góp phần bảo vệ môi trường.
(1 điểm)
………………………………Hết……………………………
ĐÁP ÁN – CÁCH CHẤM ĐIỂM (MÔN KHOA HỌC)
ĐỀ SỐ 2
PHẦN MỘT: (6 điểm)
Câu 1: Khoanh đúng mỗi ý được 1 điểm. Kết quả là :
1.1) khoanh vào b ; 1.2) khoanh vào b ; 1.3) khoanh vào a.
Câu 2: Điền đúng mỗi từ được 0,5 điểm. Thứ tự từ cần điền là :
sinh sản ; sinh dục ; nhị ; nhuỵ .
Câu 3: Nối đúng mỗi nội dung được 0,5 điểm. Kết quả là :
1 – b ; 2 – a .
PHẦN HAI: (4 điểm)
Câu 1: Năng lượng nước chảy thường dùng để chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước ; làm
quay bánh xe nước đưa nước lên cao ; làm quay tua-bin của các máy phát điện ở nhà máy
thuỷ điện. (2 điểm)
Câu 2: 4 thành phần thuộc môi trường tự nhiên : không khí ; đất ; nước ; các sinh vật ; …
(1 điểm)
Câu 3: 2 việc làm mà em có thể làm được để góp phần bảo vệ môi trường : quét dọn nhà
cửa, chuồng nuôi gia súc, gia cầm ; trồng cây xanh ; bỏ rác đúng nơi quy định ;… (1 điểm).
……………………Hết……………………
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 5 Năm học: 2009-2010
MÔN : KHOA HỌC
ĐỀ SỐ 3
Thời gian làm bài : 40 phút
Đề bài:
PHẦN MỘT: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Thú là những động vât:
a. Đẻ con và nuôi con bằng sữa .
b. Đẻ con và nuôi con bằng thức ăn kiếm được .
c. Đẻ trứng và nuôi con bằng sữa.
d. Đẻ trứng và nuôi con bằng thức ăn kiếm được .
Câu 2: Những tài nguyên thiên nhiên được con người sử dụng là :
a . Gió .
b . Nước .
c . Dầu mỏ.
d . Cả a,b và c đều đúng .
18
Câu 3: Phôi của hạt gồm :
a. Rễ mầm.
b. Chồi mầm .
c. Thân mầm và lá mầm .
d. Cả a, b, c đều đúng .
Câu 4: Bộ phận nào của nhuỵ phát triển thành quả ?
a) Đầu nhuỵ ; b) Vòi nhuỵ ;
c) Bầu nhuỵ ; d) Cả a, b, c đều sai.
Câu 5: Để sản xuất muối từ nước biển người ta thường dùng cách :
a. Chưng cất . b. Phơi nắng nước biển cho bay hết hơi nước .
c. Cả hai cách trên . d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 6: Nhị hoa gồm có :
a. Bao phấn và bầu . b. Hạt phấn và chỉ nhị .
c. Hạt phấn, bao phấn và chỉ nhị. d. Bao phấn và hạt phấn .
PHẦN HAI: TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: Năng lượng của chất đốt được dùng để làm gì ? (1 điểm)
Câu 2: Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của ai ? (2 điểm).
Câu 3: Hãy nêu các lí do khiến rừng bị tàn phá. (1 điểm).
………………………Hết…………………………
ĐÁP ÁN – CÁCH CHẤM ĐIỂM (MÔN KHOA HỌC)
ĐỀ SỐ 3
PHẦN MỘT: (6 điểm)
Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 1 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một câu thì không ghi
điểm.
Kết quả đúng:
Câu 1 2 3 4 5 6
Ý đúng a d d c b c
PHẦN HAI: (4 điểm)
Câu 1: Năng lượng của chất đốt được dùng để đun nóng, thắp sáng, chạy máy, sản xuất
điện, … (1 điểm)
Câu 2: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia, một tổ chức nào. Đó
là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. Mỗi chúng ta, tuỳ lứa tuổi, công việc và nơi
sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường. (2 điểm)
Câu 3: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá : đốt rừng làm nương rẫy ; lấy củi, đốt than, lấy
gỗ làm nhà, đóng đồ dùng, … ; phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường, … (1 điểm).
………………………Hết……………………
19
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 5 Năm học: 2009-2010
MÔN : LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ
ĐỀ SỐ 1
Thời gian làm bài : 40 phút
Phần Lịch sử : Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong từng câu hỏi dưới đây
(từ câu 1 đến câu 6):
Câu 1: Sau thất bại thảm hại tại Điện Biên Phủ, thực dân Pháp đã làm gì ?
a) Tăng thêm quân để chiếm lại Điện Biên Phủ.
b) Buộc phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt
Nam.
c) Tăng thêm quân, cố thủ ở đồng bằng.
d) Rút quân hoàn toàn khỏi Việt Nam.
Câu 2: Cuối năm 1959 đầu năm 1960, phong trào nào bùng lên mạnh mẽ ở khắp miền
Nam ?
a) Phong trào đòi giảm thuế.
b) Phong trào đấu tranh của sinh viên, học sinh.
c) Phong trào “Đồng khởi”.
d) Phong trào phản chiến của binh lính chính quyền Sài Gòn.
Câu 3: Mục đích của Trung ương Đảng khi quyết định mở đường Trường Sơn là gì ?
a) Nhằm chi viện sức người, vũ khí, lương thực cho chiến trường miền Nam.
b) Nhằm nối liền giao thông giữa miền Bắc nước ta với Cam-pu-chia.
c) Nhằm tạo điều kiện phát triển kinh tế, xã hội.
d) Cả b và c đều đúng.
Câu 4: Địa điểm nào là địa bàn trọng điểm của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân 1968 ?
a) Cần Thơ. b) Quảng Trị.
c) Huế. d) Sài Gòn.
Câu 5: Mĩ mở đầu 12 ngày đêm ném bom huỷ diệt miền Bắc vào thời điểm nào ?
a) Rạng sáng ngày 19 tháng 12 năm 1972.
b) Khoảng 20 giờ ngày 18 tháng 12 năm 1972.
c) Khoảng 20 giờ ngày 20 tháng 12 năm 1972.
d) Đêm 29 tháng 12 năm 1972.
Câu 6: Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là gì ?
a) Tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
b) Đánh dấu cuộc kháng chiến của nhân dân ta hoàn toàn thắng lợi.
c) Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam.
d) Cả a và c đều đúng.
Câu 7: Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì ? (2 điểm)
20
Phần Địa lí : Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong từng câu hỏi dưới đây
(từ câu 1 đến câu 6):
Câu 1: Ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á là gì ?
a) Công nghiệp b) Nông nghiệp
c) Ngư nghiệp d) Du lịch.
Câu 2: Việt Nam có biên giới đất liền không giáp với nước nào ?
a) Trung Quốc b) Cam-pu-chia
c) In-đô-nê-xi-a d) Lào.
Câu 3: Châu Âu không giáp với biển nào ?
a) Ban Tích b) Địa Trung Hải
c) Ca-xpi d) Biển Đông.
Câu 4: Châu Phi có khí hậu ra sao ?
a) Nóng và khô b) Nóng và ẩm
c) Ôn hoà d) Cả a; b; c đúng.
Câu 5: Châu Mĩ nằm trong đới khí hậu nào ?
a) Nhiệt đới b) Ôn đới
c) Hàn đới d) Tất cả các đới trên.
Câu 6: Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất ?
a) Đại Tây Dương b) Thái Bình Dương
c) Ấn Độ Dương d) Bắc Băng Dương.
Câu 7: Bằng những kiến thức đã học, em hãy giới thiệu về hoang mạc Xa-ha-ra. (2đ)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………Hết
CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM MÔN LS&ĐL (ĐỀ 1)
Phần Lịch sử : (5 điểm)
Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 0,5 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một câu thì không ghi
điểm.
Kết quả đúng:
Câu 1 2 3 4 5 6
Ý đúng b c a d b d
Câu 7: Quốc hội khoá VI quyết định:
- Lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ; (0,5 đ)
- Quyết định Quốc huy ; (0,25 đ)
- Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng ; (0,25 đ)
- Quốc ca là bài Tiến quân ca ; (0,25 đ)
- Thủ đô là Hà Nội ; (0,25 đ)
- Thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. (0,5 đ)
21
Phần Địa lí : (5 điểm)
Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 0,5 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một câu thì không ghi
điểm.
Kết quả đúng:
Câu 1 2 3 4 5 6
Ý đúng b c d a d b
Câu 7: Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc lớn nhất thế giới, khắp nơi chỉ thấy bãi đá khô
khốc, những biển cát mênh mông. Ở đây, nhiệt độ ban ngày lên tới 50
o
C, ban đêm nhiệt độ
xuống tới 0
o
C. Sông hồ ở đây cũng rất ít và hiếm nước (2đ).
…………………………………Hết………………………………….
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 5 Năm học: 2009-2010
MÔN : LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ
ĐỀ SỐ 2
Thời gian làm bài : 40 phút
Phần Lịch sử : Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong từng câu hỏi dưới đây
(từ câu 1 đến câu 6):
Câu 1: Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất diễn ra vào thời
gian nào ?
a) Ngày 30 – 4 – 1975 ; b) Ngày 25 – 4 – 1975 ;
c) Ngày 25 – 4 – 1976 ; d) Ngày 25 – 4 – 1979 .
Câu 2: Người có vai trò quan trọng nhất trong việc thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt
Nam là ai ?
a) Trần Phú ; b) Nguyễn Ái Quốc ;
c) Nguyễn Duy Trinh ; d) Hồ Tùng Mậu .
Câu 3: Sự kiện nào đã chấm dứt sự chia cắt hai miền Nam – Bắc, đánh dấu việc giành độc
lập và thống nhất đất nước ?
a) Chiến dịch Hồ Chí Minh - năm 1975 ;
b) Phong trào Đồng khởi ở miền Nam - năm 1960 ;
c) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân - năm 1968 ;
d) Chiến thắng điện biên phủ trên không - năm 1972.
Câu 4: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức khởi công xây dựng vào ngày,
tháng, năm nào ?
a) Ngày 06 – 11 – 1979; b) Ngày 16 – 11 – 1979 ;
c) Ngày 30 – 12 – 1988 ; d) Ngày 04 – 4 – 1994.
Câu 5: Chiếc xe tăng đầu tiên tiến vào Dinh Độc Lập (ngày 30/4/1975) mang số hiệu bao
nhiêu và do ai trực tiếp chỉ huy ?
a) Chiếc xe tăng mang số hiệu 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn trực tiếp chỉ huy ;
b) Chiếc xe tăng mang số hiệu 843 do đồng chí Bùi Quang Thận trực tiếp chỉ huy ;
c) Chiếc xe tăng mang số hiệu 391 do đồng chí Bùi Quang Tùng trực tiếp chỉ huy .
Câu 6: Huyện Bù Đốp được giải phóng vào ngày, tháng, năm nào ?
a) Ngày 06 – 01 – 1972 ; b) Ngày 07 – 4 – 1972 ;
c) Ngày 08 – 4 – 1975 ; d) Ngày 07 – 4 – 1975 .
22
Câu 7: (2 điểm) Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Phần Địa lí : Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong từng câu hỏi dưới đây
(từ câu 1 đến câu 6):
Câu 1: Biển Hồ ở Cam-pu-chia có vai trò gì ?
a) Điều tiết nước sông Mê Công; b) Cung cấp cá tôm;
c) Là đường giao thông; d) Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 2: Hoạt động kinh tế chính của hầu hết các nước châu Phi là :
a) Công nghiệp cơ khí và du lịch;
b) Trồng lúa gạo, phát triển công nghiệp chế biến;
c) Khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
Câu 3: Ai Cập là cầu nối giữa :
a) Châu Phi và châu Đại Dương; b) Châu Phi và châu Á;
c) Châu Phi và châu Âu; d) Châu Phi và châu Mĩ.
Câu 4: Châu Mĩ giáp với những đại dương nào ?
a) Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
b) Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
c) Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
Câu 5: Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình nhỏ nhất ?
a) Ấn Độ Dương; b) Bắc Băng Dương;
c) Đại Tây Dương; d) Thái Bình Dương.
Câu 6: Lục địa Ô-xtrây-li-a có dân cư chủ yếu là :
a) Người bản địa; b) Người da vàng;
c) Người da trắng; d) Người da đen.
Câu 7: Hãy nêu đặc điểm của địa hình châu Mĩ.
Hết
CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM MÔN LS&ĐL (ĐỀ 2)
Phần Lịch sử : (5 điểm)
Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 0,5 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một câu thì không ghi
điểm.
Kết quả đúng:
Câu 1 2 3 4 5 6
Ý đúng c b a a a b
23
Câu 7: Những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam : Mĩ phải tôn trọng độc lập,
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam ; phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng
minh ra khỏi Việt Nam ; phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam ; phải có trách nhiệm
trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam . (2 điểm)
Phần Địa lí : (5 điểm)
Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 0,5 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một câu thì không ghi
điểm.
Kết quả đúng:
Câu 1 2 3 4 5 6
Ý đúng d c b a b c
Câu 7: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông (0.5đ) : dọc bờ biển phía tây là các dãy
núi cao và đồ sộ (0.5đ) , ở giữa là những đồng bằng lớn (0.5đ) , phía đông là các dãy núi
thấp và cao nguyên. (0.5đ)
…………………………….Hết………………………………
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 5 Năm học: 2009-2010
MÔN : LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ
ĐỀ SỐ 3
Thời gian làm bài : 40 phút
Phần Lịch sử : Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong từng câu hỏi dưới đây
(từ câu 1 đến câu 6):
Câu 1: Phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh diễn ra trong khoảng thời gian nào ?
a) 1930 – 1931 ; b) 1936 – 1939 ;
c) 1939 – 1945 ; d) 1945 – 1946.
Câu 2: Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định
điều gì ?
a) Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước
tự do độc lập ;
b) Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và
của cải để giữ vững tự do, độc lập ấy.
c) Cả 2 ý trên đều đúng.
Câu 3: Mốc thời gian nào dưới đây gắn với sự kiện quân ta nổ súng mở màn chiến dịch
Điện Biên Phủ ?
a) Ngày 23 – 3 – 1954 ; b) Ngày 13 – 3 – 1954 ;
c) Ngày 07 – 5 – 1954 ; d) Ngày 26 – 4 – 1954 .
Câu 4: Sau năm 1954, chính quyền nước nào tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ và
dần thay thế Pháp ở Việt Nam ?
a) Nước Anh ; b) Nước Đức ;
c) Nước Mĩ ; d) Nước Nhật.
Câu 5: Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào ?
a) Miền Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ;
b) Quân và dân ta dốc sức người, sức của cho trận quyết chiến Điện Biên Phủ ;
c) Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam ;
d) Cả a và c đều đúng.
24
Câu 6: Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu vào ngày, tháng, năm nào ?
a) Ngày 26 – 4 – 1975 ; b) Ngày 27 – 4 – 1975 ;
c) Ngày 28 – 4 – 1975 ; d) Ngày 30 – 4 – 1975.
Câu 7: Hãy nêu 4 di tích lịch sử ở tỉnh Bình Phước. (1 điểm).
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Tại sao nói : Ngày 30 – 4 – 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ? (1đ)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Phần Địa lí : Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong từng câu hỏi dưới đây
(từ câu 1 đến câu 6):
Câu 1: Đa số người dân châu Á là người :
a) Da đen ; b) Da vàng ; c) Da trắng;
Câu 2: Cam-pu-chia nằm ở khu vực nào ?
a) Nam Á ; b) Đông Á ; c) Đông Nam Á ; d) Tây Nam Á.
Câu 3: Phía Nam châu Âu giáp với :
a) Bắc Băng Dương ; b) Đại Tây Dương ;
c) Thái Bình Dương ; d) Địa Trung Hải .
Câu 4: Liên Bang Nga nằm trên lãnh thổ của 2 châu lục nào ?
a) Châu Á và châu Âu ; b) Châu Á và châu Phi ;
c) Châu Á và châu Đại Dương ; d) Châu Âu và châu Mĩ.
Câu 5: Đại bộ phận địa hình châu Phi ở độ cao :
a) Từ 0 đến 200m ; b) Từ 200m đến 500m ; c) Trên 500m.
Câu 6: Dân cư châu Á tập trung đông đúc tại vùng nào ?
a) Vùng núi ; b) Vùng trung du ; c) Vùng đồng bằng.
Câu 7: Hãy nêu đặc điểm chính của địa hình châu Âu.
Hết
CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM MÔN LS&ĐL (ĐỀ 3)
Phần Lịch sử : (5 điểm) Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 0,5 điểm. Khoanh 2, 3 ý
trong một câu thì không ghi điểm.
Kết quả đúng:
Câu 1 2 3 4 5 6
Ý đúng a c b c d a
Câu 7: 4 di tích lịch sử ở tỉnh Bình Phước : Sóc Bom Bo (Bù Đăng) ; núi Bà Rá (Phước
Long) ; sân bay Lộc Ninh ; căn cứ Tà Thiết (Lộc Ninh) ; … (1 điểm)
25