Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Các thiết bị nâng đơn giản pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 26 trang )

CÁC THIẾT B

NÂNG ĐƠN GIẢN

- Các thiết bị nâng đơn giản thường dùng để nâng các vật
phẩmcótrọng lượng không lớnlắm, hành trình nhỏ,vàthường
phẩm



trọng

lượng

không

lớn

lắm,

hành

trình

nhỏ,



thường

được sử dụng nhiều trong công tác lắp ráp, sửa chữa.


- Đặc điểm của các loại máy nâng này là kích thước nhỏ, trọng
ắ ế ấ ấ
lượng bản thân không lớn l

m, k
ế
t c

u gọn nhẹ, thường th

y
nhất là kích, tời, palăng.
§1. Kích
§
2Tời
§
2
.
Tời
§
3. Palăn
g
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
1
§
g
§1. Kích
Cấutạogồm hai bộ phậncơ bản
:mộtbộ phậncố định và
-

Cấu

tạo

gồm

hai

bộ

phận



bản
:

một

bộ

phận

cố

định



một phần di động có chuyển động tương đối với bộ phận cố

định. Độ cao nâng chính bằng khoảng cách thay đổi tương đối
iữ hibộ hậ đó(th ờ khô á 1 )
g
iữ
a
h
a
i

bộ
p
hậ
n
đó

(th
ư

ng
khô
ng qu
á

1
m
)
.
- Nguyên lý làm việc: kích là thiết bị nâng làm việc theo
nguyên lý


đội

vậttừ dướilên
nguyên



đội

vật

từ

dưới

lên
.
- Ứng dụng: thường được sử dụng trong lắp ráp và sửa chữa

ể ễ
-
Đ
ặc đi

m: có kích thước nhỏ gọn, trọng lượng nhỏ đ

d


mang vác nên đại đa số thường được dẫn động bằng tay. Do

cấu t

o đơn
g
iản và đư

c chế t

o hàn
g
lo

t nên
g
iá thành kích
ạ g ợ ạ g ạ g
thường thấp.
-Kích thường 4 loại: kích trục vít; kích thanh răng; kích thuỷ
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
2
lực; kích khí nén.
1.1. Sơ đồ cấutạo
1. Kích trục vít
1.1.



đồ

cấu


tạo
1- vỏ kích;
2
-
trục ren vít;
3- mũ kích;
4- bánh cóc;
5- chốt;
6- tay quay;
7
cơ cấucóc2
7
-


cấu

cóc

2

chiều;
8- đai ốc;
R
9- nêm hãm;
10- lò xo đẩy.
Kích trục vít
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
3

1.2. Nguyên lý làm việc
1.3. Tính toán kích trục vít
-Lực tác dụng lên tay đòn là:




+
±
λ
d
f
d
)
(
t
Q
P
1
Q
trọng lượng vật nâng;






+
ρ
±

λ
=
2
.
f
2
)
.
(
tg
.
R
Q
P
1
R
Q
-
trọng

lượng

vật

nâng;
R- bán kính tay quay;
d
-
đường kính trung bình ren vít;
d

đường

kính

trung

bình

ren

vít;
d
1
- đường kính trung bình mặt tựa mũ kích;
f
-h

số ma sát m

t t

a mũ kích
,
f = 0
,
08 ÷ 0
,
1
;
ệ ặ ự ,,

,;
λ - góc nâng ren, λ = 4
o
÷5
o
;
ρ - góc ma sát trong ren vít, ρ≈6
o
;
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
4
Lấy dấu (+) khi nâng, – khi hạ.
- Công suất yêu cầu khi sử dụng động cơ dẫn động là:
v
:tốc độ nâng vậtm/min;
Wk,
10.60
v.Q
N
btv
3
ηη
=
v
:

tốc

độ


nâng

vật
,
m/min;
Q: trọng lượng vật nâng, N;
η
v
: hiệu suất truyền động ren vít;
η
:hiệusuấttruyền động củahệ thống
η
bt
:

hiệu

suất

truyền

động

của

hệ

thống
.
- Thân trục vít bị nén và bị cắt, vì vậy ta phải tính toán kiểm

tra theo cả cắt và nén:
tra

theo

cả

cắt



nén:

MPa,
d
Q.4
2
n
π

(
)
[]
MPa,
d.
f.rtg.r.Q
W
M
2
1

c
π
+ρ+α
==τ
d
.
π
16
[
]
σ≤τ+σ=σ
22
ntd
4
Thâ ít bắtb ộ hảikiể tth điề kiệ ổ đị hà
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
5
-
Thâ
n v
ít

bắt

b
u

c p
hải


kiể
m
t
ra
th
eo
điề
u
kiệ
n

n
đị
n
h
v
à

đứng vững.
-
Kích trục vít có cấu tạo đơn
g
iản, dễ chế tạo, dễ sử dụn
g
;
1.4. Nhận xét chung về kích trục vít
g g
-Tải trọng nâng: Q = (2 ÷ 30)tấn;
- Hành trình nâng: H = (0,25 ÷ 0,65)m;
-Hiệu suất thấp: η≈ 0,3 ÷ 0,4.

1- trục vít và giá tựa;
2- bộ truyền bánh vít-trục vít;
3
-
vỏ kích;
3
vỏ

kích;

4- mũ kích;
5- ổ chặn.
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
6
Kích trục vít có vít đặt cố định
21 S đồ ấ t
2. Kích thanh răng
2
.
1
.
S
ơ
đồ
c

u
t
ạo
1- vỏ kích;

3
2- thanh răng;
3- mũ kích;
d
1
6
2
4- vấu nâng phụ;
5- tay quay;
7
6
7
6- bánh răng
truyên động;
7
con cóc
4
5
R
2 2 Nguyên lý làm việc
Hình 6-2 Kích thanh răng
7
-
con

cóc
.
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
7
2

.
2
.
Nguyên



làm

việc

-Lực tác dụn
g
lên ta
y
qua
y
:
2.3. Tính toán kích thanh răng
3
g
y
y
2.R.i.
η
Q.d
P
2.i.
η
Q.d

M =⇒=
d
1
6
2
2.R.i.
η
2.i.
η
Q: tải trọng nâng;
d
:
đường
kính
bánh
răng
ăn
khớp
d
6
6
7
d
:
đường
kính
bánh
răng
ăn
khớp

với thanh răng;
R: bán kính tay quay;
4
R
i: tỉ số truyền, (i = 4 ÷ 6);
η: hiệu suất, η = 0,65 ÷ 0,67.
4
5

2.4. Nhận xét chung v

kích thanh răng
- Kích thanh răng có cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo, dễ sử dụng;
Tảitrọng nâng: Q = (2
÷
6)tấn;
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
8
-
Tải

trọng

nâng:

Q

=

(2


÷
6)tấn;
- Hành trình nâng H: = (0,3 ÷ 0,8)m.
Cấu tạo một kích thanh răng: a/ cấu tạo chung; b/ tay quay an toàn;
a/
b/
1- vỏ kích; 2- thanh răng; 3- mũ kích; 4- bàn nâng phụ;
5- tay quay; 6- bộ truyền bánh răng; 7- trục dẫn; 8- bánh răng;
áó
ó
ủ ộ
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
9
9
-
b
á
nh c
ó
c; 10
-
con c
ó
c; 11
-
đĩa ch

đ


ng.
31 Sơ đồ cấutạo
3. Kích thuỷ lực
3
.
1
.


đồ

cấu

tạo
1- tay gạt;
2
pittông bơm;
I
II
2
-
pittông

bơm;

3- xi lanh bơm;
45
van mộtchiều;
I
P

4
,
5
-
van

một

chiều;

6- van xả;
7
xi lanh công tác;
p
7
-
xi

lanh

công

tác;

8- pittông công tác;
9
bể dầu
p
3 2 Nguyên lý làm việc
Kích thuỷ lực

9
-
bể

dầu
.
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
10
3
.
2
.
Nguyên



làm

việc

3.3. Tính toán kích thuỷ lực
Từ điề kiệ âbằ ề ál ủ b àil ht ó
-
Từ

điề
u
kiệ
n c
â

n
bằ
ng v


á
p
l
ực c

a
b
ơm v
à
x
i

l
an
h
,
t
a c
ó
:
P.4Q.4
p
PQ
p


2
H
2
A
d.d.
p
fF
p
π
=
π
=

==
Q
,
P: tải tr

n
g
nân
g
và l

c đẩ
y
của bơm
;
,
ọ ggự y ;

d
A
, d
H
: đường kính của pittông nâng và pittông công tác
-
Ta tính đượclực tác dụng lên tay gạt:
-
Ta

tính

được

lực

tác

dụng

lên

tay

gạt:

=
=
1
.

r
.
)
d
.(
Q
1
.
r
.
f
.
Q
K
2
H
η
η
.
l
.
)
d
.(
Q
.
l
.
F
.

Q
K
A
η là hiệusuấtcủacơ cấuthường η

07
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
11
η



hiệu

suất

của



cấu
,
thường

η


0
,
7


-Tốc độ nâng kích:
60
.n.S
.
d
d
v
2
H
n
γ








=
S: hành trình của pitông bơm, mm;
n: tốc độ làm việc của tay bơm, lần/min;
hệ ố tổ thất
09
095
60
d
A



γ:
hệ
s


tổ
n
thất
,
γ
=
0
,
9

÷
0
,
95
.
Thể tích chấtlỏng do cơ cấubơm cung cấp vào xi lanh
-
Thể

tích

chất

lỏng


do



cấu

bơm

cung

cấp

vào

xi

lanh

của kích là:
3
2
S
d
785
0
V
Ứ ấ ể
3
2

H
m,.n.
S
.
d
.
785
,
0
V
γ
=
-

ng su

t trên thành xi lanh công tác có th

tính:
σ =
p
.
(
k – 1
),
MPa
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
12
p(
),

a/
Mộtkếtcấukíchthuỷ lực:
b
/
a/
Một

kết

cấu

kích

thuỷ

lực:
a/ kết cấu bơm; b/ sơ đồ nguyên lý;
1- pittông công tác; 2- xilanh công tác có phớt dầu; 3- van hút;
4
van xả;5
cam; 6
pittông bơm; 7
xilanh bơm; 8
trục cam và
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
13
4
-
van


xả;

5
-
cam;

6
-
pittông

bơm;

7
-
xilanh

bơm;

8
-
trục

cam



tay gạt; 9- van áp lực.
-
Dễ dàn
g

nh

n thấ
y
l

c trên ta
y
bơm
p
h

thu

c vào t

số
3.4. Nhận xét chung về kích thuỷ lực
g ậ y ự y p ụ ộ ỷ
(d
H
/d
A
)2.
Vì dễ đạt được tỷ số này nhỏ nên có thể tạo được kích
thuỷ lực có sức nâng lớn mà khích thước và trọng lượng bản
thân không lớn;
thân

không


lớn;
-Kết câu gọn nhẹ, sử dụng tiện lợi, làm việc êm, có độ tin
cậy cao, dễ điều khiển;
-Tải trọng nâng khá lớn, thông dụng Q = 5 ÷ 300 tấn hoặc
lớn hơn, có thể tới 750 tấn;
Hiệusuất khá cao có thể đạt 70%;
-
Hiệu

suất

khá

cao
,


thể

đạt

70%;
-Chế tạo khá phức tạp, độ chính xác cao;
-
Vậntốcthấp; khốilượng bản thân không lớnlắmkhoảng
-
Vận

tốc


thấp;

khối

lượng

bản

thân

không

lớn

lắm
,
khoảng

15
÷
700 kg.
-Chiều cao nâng nhỏ, thông thường H = 0,15 ÷ 0,2 m, có khi
ế
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
14
đ
ế
n 0,7m.
§2. Tời

+Tờilàmộtcơ cấu nâng có dây móc hàng quấntrực
+

Tời



một



cấu

nâng



dây

móc

hàng

quấn

trực

tiếp lên tang, gồm:
-
Tang cuốn cáp, xích;

Tang

cuốn

cáp,

xích;
-Hệ thống truyền lực;
-
Bộ phậndẫn động;
Bộ

phận

dẫn

động;
-Bộ phận phanh hãm,…
+ Phân loại tời:
- Theo nguồn dẫn động có thể chia ra: tời quay tay và tời điện;
- Theo công dụng có: tời nâng, tời kéo và tời cho cơ cấu quay;
- Theo số tang có thể chia ra: loại một tang và nhiều tang;

ố ề ố
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
15
- Theo t

c độ nâng: tời một t


c độ và tời nhi

u t

c độ.
1. Tời quay tay
Tời được dẫn động bằng sức người qua hệ thống truyền
ộ á íá í ờ ờ ó ứ
đ

ng b
á
nh răng hoặc trục v
í
t b
á
nh v
í
t. T

i tay thư

ng c
ó
s

c
nâng khoảng (0,5 ÷ 2)tấn. Vì kích thước và khối lượng nhỏ nên
tời quay tay thường được gắn trên nền nhà xưởng hay trên


tường, được dùng rộng rãi trong công việc sửa chữa, l

p ráp,
với tải trọng nâng Q = 500 ÷ 10000N, chiều dài cáp 100÷300m .
Tời quay tay gắn trên tường
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
16
1- vỏ hàn gắn trên tường; 2- trục vít và tay quay; 3- bánh vít gắn với tang.
Tời khung bệ gắn trên nền
1- các tấm thép thành bên; 2- trục dẫn có lắp tay quay an toàn;
3- bánh răng dẫn; 4- trục ren vít; 5- đai ốc; 6- đĩa ma sát; 7- bánh
cóc; 8- cóc hãm; 9- trục trung gian; 10- bánh răng trung gian;
11
hhđ 12
13
bá h ă 14

Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
17
11
-
p
h
an
h

đ
ĩa;
12
-

tay quay;
13
-

n
h
r
ă
ng trượt;
14
-
tang qu

n
cáp; 15- bánh răng nhỏ; 16- bánh răng lớn.
-Lực phát động tác dụng ở tay quay là:
i
D
η
P
R2
.
i
.
D
.SP
o
η
=
R

D
đờ kí h t
D
o
D
o
:
đ
ư

ng

n
h

t
ang, mm;
R: bán kính tay quay, mm;
S: lực căng cáp quấn lên
tang, N;
i: tỷ số truyền từ trục tay quay
đến tr

c tan
g;
Sơ đồ tính toán tời quay tay trên nền
ụ g;
η: hiệu suất cơ cấu.
-
Tốc độ của cáp phụ thuộc vào số vòng quay của tay quay

Tốc

độ

của

cáp

phụ

thuộc

vào

số

vòng

quay

của

tay

quay

trong một phút, tỉ số truyền động i, số lớp cáp m, đường
kính tang D
t
và đường kính cáp d

k
:
n
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
18
(
)
[
]
s/m,1m2.dD.
i60
n
.
v
ktk
−+
π
=
2. Tời điện
Tời điện được dẫn độn
g
bằn
g
một hoặc hai độn
g
cơ điện,
g g g
có thể thay đổi tốc độ thông qua bộ biến tốc của động cơ hoặc
nhờ vào thay đổi các cặp bánh răng ăn khớp của bộ truyền.
Tốc độ lớnthường được dùng để nâng các vậtcótrọng lượng

Tốc

độ

lớn

thường

được

dùng

để

nâng

các

vật



trọng

lượng

nhỏ và hạ móc không có hàng, tốc độ nhỏ để nâng tải.
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
19
Tời điện hai động cơ, loại hai tốc độ.

§3. Palăng
Plă là ộ l iá â óhệ ò ố
-
P
a

ng

m

t
l
oạ
i
m
á
y n
â
ng c
ó

hệ
r
ò
ng rọc treo c


định hoặc chuyển động trên đường ray bố trí trên cao gồm
một cơ cấu nâng, có thể dẫn động bằng tay hoặc bằng điện
cũng có khi được dẫn động bằng khí nén.

-
Đặc điểmnổibậtcủanólàkíchthướcnhỏ gọn, kết
Đặc

điểm

nổi

bật

của





kích

thước

nhỏ

gọn,

kết

cấu không phức tạp, trọng lượng bản thân nhỏ. Palăng
thường được treo vào các dầm, cột chống, giá chuyên
dùng hoặc treo vào xe con di chuyển Dây treo hàng có thể
dùng


hoặc

treo

vào

xe

con

di

chuyển
.
Dây

treo

hàng



thể

là cáp hoặc xích.
Phâ l i
-
Phâ
n

l
oạ
i
:
+ Palăng kéo tay;
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
20
+ Palăng điện;
1. Palăng kéo tay

-Palăng kéo tay được s

dụng trong
công việc lắp ráp, sửa chữa hoặc khi
ồ ả ỏ
không có ngu

n điện với t

i nâng nh

,
chiều cao nâng không lớn và sử dụng

không thường xuyên. Tuỳ theo ki

u
truyền động mà ta có palăng kiểu xích
ể ể
trục vít và palăng ki


u bánh răng. Ki

u
bánh răng so với kiểu xích trục vít do có

hiệu su

t cao hơn (khoảng 0,70
÷
0,85
so với 0,55 ÷ 0,80) nên có thể sử dụng
ể ố
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
21
đ

nâng vật nặng và t

c độ lớn hơn.
Palăng kéo
tay đơn giản.
Palăng kéo tay kiểu xích trục vít:
1
-
móc treo palăng;
2
-
khung treo móc; 3
-

bánh vít cùng đĩa xích
treo tải; 4- trục vít có gắn đĩa phanh nón; 5- bánh răng cóc đồng
thời là đĩa
p
hanh nón thứ hai;
6
-
con cóc; 7
-
bi cầu ch

u nén;
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
22
p

8- chốt treo xích tải; 9- đĩa xích kéo; 10- xích kéo.
b/
a
/
Palăng xích kéo tay kiểu bánh răng
1- xích kéo; 2- đĩa xích tải; 3- phanh tự
động; 4- đĩa xích kéo; 5- vành răng cố
định; 6- bánh răng rung gian; 7- bánh
răng hành tinh; 8- cần của truyền động
hà h ti h 9
t dẫ 10
íhtải
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
23


n
h

ti
n
h
;
9
-
t
rục
dẫ
n;
10
-
x
í
c
h

tải
;
11- móc treo.
2. Palăng điện
- Đây là một loại máy nâng cỡ nhỏ, có các bộ phận giống
như tời điện, nhưng có thêm hệ thống ròng rọc.
Plă điệ th ờ ókết ấ hỏ t l hỏ
-
P

a

ng
điệ
n
th
ư

ng c
ó

kết
c

u n
hỏ
gọn,
t
rọng
l
ượng n
hỏ
,
kín, độ tin cậy cao, phí bảo dường và sửa chữa thấp, dễ thay
thế các chi tiết hư hỏng, dễ sử dụng, hiệu suất cao, có thể
trang bị hai phanh nên làm việc an toàn.
-Palăng điện được dùng như một máy trục độc lập hoặc
là hiệ ấ ât á áhầ t ầ

m n

hiệ
m vụ cơ c

u n
â
ng
t
rong c
á
c m
á
y n
h
ư c

u
t
rục, c

n
trục công xôn, cổng trục, ….
Tải nâng có thể ở trong khoảng Q = 0 25
÷
32 tấnvậntốc
-
Tải

nâng




thể



trong

khoảng

Q

=

0
,
25

÷
32

tấn
,
vận

tốc

nâng có thể đạt v
v
= 3 ÷ 20 m/min, độ cao nâng có thể đạt H
n

=
30 m. Trong trường hợp cần thiết có thể thêm tốc độ nhỏ hơn
ố độ hí h ài b lầ
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
24
t

c
độ
c

n
h
v
ài

b
a
lầ
n.
1- tấm đỡ;
2- khoang chứa phụ;
3- động cơ điện;
4- phanh đai điện từ;

5
-
bộ truy

n bánh

răng trụ hai cấp;
6
-
tan
g

q
uấn cá
p;

gq p;
7- cụm móc treo;
8- bánh răng dẫn cho
t dẫ á
t
rục
dẫ
n c
á
p;
9- trục vít dẫn cáp;
10
-
đai ốcdẫn cáp;
10
đai

ốc

dẫn


cáp;

11- bộ đóng ngắt kiểu
ren vít;

Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp
25
Cấu tạo palăng điện với động cơ đặt trong tang
1
2
-
d

m đỡ cụm tời.

×