Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an buoi chieu lop 5 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.11 KB, 24 trang )

Môn: Tiếng việt( ôn)
Tên bài : Danh từ
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh cần hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật( ngời, vật, hiện tợng,
khái niệm hoặc đơn vị.
-Kỹ năng : Nhận biết đợc danh từ trong câu, sửa đợc câu sai.
-Thái độ: bồi dỡng thói quen dung đúng từ.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2-Học sinh: ôn lại bài về danh từ .
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh nhắc lại ghi nhớ của giờ trớc
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV
Bài 1: HS làm bài cá nhân ra vở, hai em làm bảng nhóm
Tìm các danh từ trong đoạn văn sau:
Mùa xuân đã đến. Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi đằng xa
bay tới, lợn vòng trên những bến đò đuổi nhau xập xè quanh những mái nhà.
Những ngày m a phùn, ng ời ta thấy trên mấy bãi soi dài nổi lên ở giữa sông, những
con giang,con sếu cao gần bằng ng ời,theo nhau lững thững bớc thấp thoáng trong
bụi m a trắng xoá.
- Chỉ ra 3 danh từ chỉ khái niệm có trong đoạn văn.
Bài 2: Học sinh làm bài cá nhân ra vở
Tìm chỗ sai trong các câu dới đây và sửa lại cho đúng
a- Bạn Vân đang nấu cơm nớc.
b- Bác nông dân đang cày ruộng nơng.
c- Mẹ cháu vừa đi chợ búa
d- Em có một ngời bạn bè rất thân.


Bài 3
Gạch dới các danh từ chỉ khái niệm trong đoạn văn sau
Ngày mai các em có quyền mơ tởng một cuộc sống tơi đẹp vô cùng. Mơi mời năm
nữa thôi,các em sẽ thấy cũng dới ánh trăng này, dòng thác nớc đổ xuống làm chạy
máy phát điện; ở giữa biển rộng,cờ đỏ phấp phới bay trên những con tàu lớn.
3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
:
Môn: Tiếng việt
Tên bài : Luyện tập về văn kể chuyện.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
Học sinh thực hành tởng tợng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã
cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn.
2-Học sinh: vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh nêu các phần cơ bản của một cốt truyện
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1- Luyện tập(32-34')
-Giáo viên nêu yêu cầu của tiết luyện tập, ghi đề bài lên bảng
Đề bài: Hãy tởng tợng và kể lại câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, ngời con
của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên.
- Học sinh nêu yêu cầu chung của đề bài . Giáo viên hớng dẫn HS làm bài.
- Học sinh thực hành viết bài dới sự hớng dẫn của GV
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành,thu bài về chấm.


Môn: Tiếng việt( ôn)
Tên bài : Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh cần nắm đợc các từ thuộc chủ đề Trung thực- Tự trọng.
-Kỹ năng : Tìm và hiểu đợc các từ thuộc chủ đề.
-Thái độ: Sử dụng các từ thuộc chủ đề để nói viết.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2-Học sinh: xem lại các từ thuộc chủ đề Trung thực- Tự trọng
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh nhắc lại ghi nhớ của giờ trớc
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV
Bài 1: HS làm bài cá nhân ra vở, hai em làm bảng nhóm.
Điền vào từng cột các từ ghép cho phù hợp : tự tin, tự kiêu, tự hào, tự ái, tự chủ, tự
trọng,tự ti, tự cao, tự phụ, tự giác, tự lực, tự vệ.
Từ chỉ hành động hoặc tính tốt Từ chỉ hành động hoặc tính xấu
Tự tin, tự hào, tự chủ, tự giác,tự lực.,
tự vệ
Tự kiêu, tự ái, tự ti, tự cao, tự phụ.
Bài 2: HS làm bài cá nhân vào vở, hai em làm bảng nhóm . GV và cả lớp chữa bài
Viết những từ ghép có tiếng" trung" vào từng mục cho phù hợp:
Trung kiên, trung nghĩa, trung bình,trung du, trung hậu, trung gian, trung lập,
trung thành, trung thần, trung tâm,trung thu , trung thực.
a- Tiếng trung có nghĩa là "ở giữa"
- trung bình, trung du, trung gian, trung lập, trung tâm, trung thu.
b- Tiếng trung có nghĩa là "một lòng một dạ"

trung kiên, trung nghĩa, trung hậu, trung thành, trung thần, trung thực.
Bài3. Đặt câu với 3 từ ở bài tập 2
3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
:
Môn: Tiếng việt
Tên bài : Luyện tập về văn kể chuyện.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
Học sinh thực hành tởng tợng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã
cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn.
2-Học sinh: vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh nêu các phần cơ bản của một cốt truyện
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1- Luyện tập(32-34')
-Giáo viên nêu yêu cầu của tiết luyện tập, ghi đề bài lên bảng
Đề bài: Ngày xửa ngày xa có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một
hôm ngời mẹ bị ốm nặng và chỉ khát khao đợc ăn quả táo thơm ngon. Ngời con
đã ra đi và cuối cùng, anh mang đợc quả táo về biếu mẹ.
Dựa vào lời tóm tắt trên, em hãy tởng tợng và kể lại câu chuyện đi tìm quả táo của
ngời con hiếu thảo.
- Học sinh nêu yêu cầu chung của đề bài . Giáo viên hớng dẫn HS làm bài.
- Học sinh thực hành viết bài dới sự hớng dẫn của GV
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành,thu bài về chấm
Môn: Tiếng việt( ôn)

Tên bài : ôn luyện về danh từ
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh xác định đợc danh từ trong câu.
-Kỹ năng : Tìm và hiểu đợc danh từ trong câu
-Thái độ: Sử dụng các từ thuộc chủ đề để nói viết.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2-Học sinh: xem lại ghi nhớ về danh từ
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh nhắc lại ghi nhớ của giờ trớc
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV
Bài 1
Chỉ ra các danh từ trong đoạn văn sau:
Anh chiến sĩ tởng tợng đất n ớc trong những đêm trăng t ơng lai sẽ đẹp đẽ và giàu
cóhơn nhiều bởi n ớc ta đã độc lập, con ng ời sẽ bắt tay vào xây dựng những nhà
máy phát điện, các con tàu sẽ đi từ Bắc chí Nam, miền xuôi cũng nh miền ng -
ợc.Đâu đâu cũng có ống khói nhà máy cao ngất trời, những cánh đồng lúa bát ngát
vàng thơm và những nông tr ờng to lớn vui tơi. Vẻ đẹp này sẽ khác nhiều so với đêm
trung thu độc lập đầu tiên vì nó là một vẻ đẹp của một đất n ớc đã đợc hiện đại hoá
và giàu có.
- Chỉ ra các danh từ chỉ khái niệm có trong đoạn văn trên.
Bài 2 : Học sinh làm bài tập trong Bài tập bổ trợ
3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
Môn: Tiếng việt
Tên bài : Luyện tập về văn kể chuyện.

Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
Học sinh thực hành tởng tợng và tạo lập một cốt truyện theo trình tự thời gian
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn.
2-Học sinh: vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh nêu các phần cơ bản của một cốt truyện
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1- Luyện tập(32-34')
-Giáo viên nêu yêu cầu của tiết luyện tập, ghi đề bài lên bảng
Đề bài:
Kể lại một câu chuyện em đã học trong đó các sự việc đợc sắp xếp theo trình tự
thời gian .
- Học sinh nêu yêu cầu chung của đề bài .
- Giáo viên hớng dẫn HS làm bài , chọn câu chuyện mà các em đã học để kể. VD:
Nỗi dằn vặt của An- đrây - ca , hay truyện ở vơng quốc Tơng Lai.
- Học sinh thực hành viết bài dới sự hớng dẫn của GV
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành,thu bài về chấm.
Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006
Môn: Tiếng việt( ôn)
Tên bài : cảm thụ văn bài nếu chúng mình có phép lạ.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Giúp học sinh hiểu nội dung của bài thơ thông qua các biện pháp nghệ
thuật, ý nghĩa của bài thơ.
-Kỹ năng : trả lời các câu hỏi của bài và viết thành đoạn văn.

-Thái độ: Bồi dỡng năng lực cảm thụ văn cho học sinh.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2-Học sinh: xem lại bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh đọc lại bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV.
Đọc bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời các câu hỏi sau:
1. Câu thơ nào đợc lặp lại nhiều lần trong bài? việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói
lên điều gì?
2. Mỗi khổ thơ nói lên một điều ớc của các bạn nhỏ. Những điều ớc ấy là gì?
3. Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau:
- ớc" không còn mùa đông".
- ớc"hoá trái bom thành trái ngon".
4. Cách thể hiện những ớc mơ trong bài có gì đặc sắc?
5. ý nghĩa của bài thơ là gì?
- Học sinh đọc bài làm của mình, GV và cả lớp nhận xét đánh giá.
3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
:
Môn: Tiếng việt
Tên bài : Luyện tập về dấu ngoặc kép.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
Học sinh thực hành làm bài tập để củng cố về cách sử dụng dấu ngoặc kép.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn.

2-Học sinh: vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh nêu ghi nhớ của bài dấu ngoặc kép.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1- Luyện tập(32-34')
Bài 1: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp trong truyện
sau:
S Tử và Cáo
Vì đau chân, S Tử không đi săn đợc, bèn nghĩ cách sống bằng mu mẹo. Nó vào
trong hang, nằm lăn ra giả vờ ốm. Các con thú kéo đến thăm S Tử đều bị S Tử ăn
thịt. Cáo hiểu rõ sự tình, đứng bên cửa hang mà lên tiếng: " Sức khoẻ ngài ra sao ,
kình tha ngài S Tử? "
S Tử trả lời: " Tồi lắm. Mà sao cô không vào hang thế nhỉ?"
Cáo bèn đáp: " Tôi không vào bởi vì theo các dấu vết chân, tôi thấy rõ là vào thì rất
nhiều mà ra thì không".
Lép Tôn - xtôi
Bài 2: Trình bày lại đoạn văn dới đây bằng cách bỏ dấu gạch đầu dòng, thêm dấu
ngoặc kép ( phối hợp dấu ngoặc kép và dấu hai chấm một cách hợp lí):
Dế Mèn rón rén đến cạnh Sẻ Đồng , dịu dàng hỏi:
- Sẻ Đồng ơi, ai cũng đi chơi, sao Sẻ Đồng ngồi một mình và buồn thế?
Sẻ Đồng hờn đỗi đáp:
- Tôi không muốn chơi với ai cả.
Ong Vàng vội vã hỏi:
- Sống một mình sao đợc? Ai sẽ kể cho bạn những chuyện của rừng sâu, củađầm
xa? Bạn sẽ hót cho ai nghe?
Theo Xuân Quỳnh
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành,thu bài về chấm.

Môn: Tiếng việt( ôn)

Tên bài : ôn luyện về danh từ
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh xác định đợc danh từ trong câu.
-Kỹ năng : Tìm và hiểu đợc danh từ trong câu
-Thái độ: Sử dụng các từ thuộc chủ đề để nói viết.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2-Học sinh: xem lại ghi nhớ về danh từ
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh nhắc lại ghi nhớ của giờ trớc
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV
Bài 1
Chỉ ra các danh từ trong đoạn văn sau:
Anh chiến sĩ tởng tợng đất n ớc trong những đêm trăng t ơng lai sẽ đẹp đẽ và giàu
cóhơn nhiều bởi n ớc ta đã độc lập, con ng ời sẽ bắt tay vào xây dựng những nhà
máy phát điện, các con tàu sẽ đi từ Bắc chí Nam, miền xuôi cũng nh miền ng -
ợc.Đâu đâu cũng có ống khói nhà máy cao ngất trời, những cánh đồng lúa bát ngát
vàng thơm và những nông tr ờng to lớn vui tơi. Vẻ đẹp này sẽ khác nhiều so với đêm
trung thu độc lập đầu tiên vì nó là một vẻ đẹp của một đất n ớc đã đợc hiện đại hoá
và giàu có.
- Chỉ ra các danh từ chỉ khái niệm có trong đoạn văn trên.
Bài 2 : Học sinh làm bài tập trong Bài tập bổ trợ
3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
Môn: Tiếng việt
Tên bài : Luyện tập về dấu ngoặc kép.

Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
Học sinh thực hành làm bài tập để củng cố về cách sử dụng dấu ngoặc kép.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn.
2-Học sinh: vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh nêu ghi nhớ của bài dấu ngoặc kép.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1- Luyện tập(32-34')
Bài 1: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp trong truyện
sau:
S Tử và Cáo
Vì đau chân, S Tử không đi săn đợc, bèn nghĩ cách sống bằng mu mẹo. Nó vào
trong hang, nằm lăn ra giả vờ ốm. Các con thú kéo đến thăm S Tử đều bị S Tử ăn
thịt. Cáo hiểu rõ sự tình, đứng bên cửa hang mà lên tiếng: " Sức khoẻ ngài ra sao ,
kình tha ngài S Tử? "
S Tử trả lời: " Tồi lắm. Mà sao cô không vào hang thế nhỉ?"
Cáo bèn đáp: " Tôi không vào bởi vì theo các dấu vết chân, tôi thấy rõ là vào thì rất
nhiều mà ra thì không".
Lép Tôn - xtôi
Bài 2: Trình bày lại đoạn văn dới đây bằng cách bỏ dấu gạch đầu dòng, thêm dấu
ngoặc kép ( phối hợp dấu ngoặc kép và dấu hai chấm một cách hợp lí):
Dế Mèn rón rén đến cạnh Sẻ Đồng , dịu dàng hỏi:
- Sẻ Đồng ơi, ai cũng đi chơi, sao Sẻ Đồng ngồi một mình và buồn thế?
Sẻ Đồng hờn đỗi đáp:
- Tôi không muốn chơi với ai cả.
Ong Vàng vội vã hỏi:
- Sống một mình sao đợc? Ai sẽ kể cho bạn những chuyện của rừng sâu, củađầm

xa? Bạn sẽ hót cho ai nghe?
Theo Xuân Quỳnh
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành,thu bài về chấm.

Môn: Tiếng việt( ôn)
Tên bài : luyện tập về văn kể chuyện.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh kể đợc một câu chuyện dựa theo đoạn thơ cho trớc.
-Kỹ năng : Viết đợc câu chuyện có đủ các phần, có nhiều tình tiết hay, sáng tạo
-Thái độ: Bồi dỡng cho học sinh luôn biết sống và nghĩ cho ngời khác.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ ghi các phần của một câu chuyện.
2-Học sinh: vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh nhắc lại: Thế nào là kể chuyện?
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài viết dới sự hớng dẫn của giáo viên
Đề bài : Dựa vào đoạn thơ sau;
Nếu chúng mình có phép lạ
Hái triệu vì sao xuống cùng
Đúc thành ông mặt trời mới
Mãi mãi không còn mùa đông
Nếu chúng mình có phép lạ
Hoá trái bom thành trái ngon
Trong ruột không còn thuốc nổ
Chỉ toàn kẹo với bi tròn.

Em hãy kể một câu chuyện với những điều ớc trên nếu nh em có những phép lạ
đó.
3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhận xét giờ, thu bài chấm.
Môn: Tiếng việt
Tên bài : cảm nhận về bài thơ " tre việt nam"
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
Học sinh hiểu nội dung bài thơ và viết đợc những cảm nhận của riêng mình về bài
thơ
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn.
2-Học sinh: vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh nêu khái niệm về từ đơn và từ phức, tác dụng của
dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1- Luyện tập(32-34')
Đề bài: Cảm nhận của em về bài thơ Tre Việt nam
Giáo viên cần hớng dẫn HS hiểu và viết đợc các ý sau:
Mở bài: Giới thiệu đợc bài thơ là một sáng tác rất thành công của Nguyễn Duy đợc
viết theo thể thơ lục bát.
Thân bài:- Màu xanh của tre có từ rất lâu đời
- Sự gắn bó của tre đối với con ngời Việt Nam.
- Cách nhân hoá hình ảnh cây tre để nói về những phẩm chất tốt đẹp của con ngời
VN, của dân tộc VN
- Hình ảnh của tre là bất tận thể hiện sự trờng tồn mãi mãi của tre - đó cũng chính
là sự trờng tồn của con ngời VN
Kết luận: - Tự hào về cây tre Việt Nam

- Tự hào về con ngời Việt Nam.
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành,thu bài về chấm.

Môn: Tiếng việt( ôn)
Tên bài : tính từ
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững kiến thức về tính từ.
-Kỹ năng : Tìm đợc tính từ trong đoạn văn
-Thái độ: Có thái độ tốt khi học tập.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2-Học sinh: xem lại ghi nhớ bài tính từ
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): - Nêu ghi nhớ về tính từ.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV
Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau:
Mùa xuân đã đến thật rồi với cơn gió ấm áp. Những cây sau sau đã ra lá
non.Những mầm lá mới nảy cha có màu xanh, sang màu nâu hồng trong
suốt.Những lá lớn hơn xanh mơn mởn . Đi dới rừng cây sau sau, tởng nh đi dới một
vòm lá lợp đầy những ngôi sao xanh. ánh mặt trời chiếu qua tán lá xuống nh một
ánh đèn xanh dịu. Không khí trong rừng đã đỡ hanh, những lá khô không vỡ giòn
tan ra dới chân ngời nh những lớp bánh quế nữa.
- Chỉ ra các DT có trong đoạn văn.
Bài 2
Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm

nh dâng cao lên, chắc nịch.Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sơng.
Trời âm u mây ma, biển xám xịt nặng nề. Trời ầm ầm giông gió, biển đục ngầu
giận giữNh một con ngời biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả
hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
:

Môn: Tiếng việt
Tên bài : mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
Học sinh thực hành làm bài tập để củng cố về cách mở bài và kết bài trong bài văn
kể chuyện
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn.
2-Học sinh: vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh nêu ghi nhớ của bài mở bài và kết bài trong bài
văn kể chuyện
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1- Luyện tập(32-34')
Em hãy đọc truyện Lời hứa ( SGK, tập 1, tr.96-97) và kết bài mở rộng cho câu
chuyện.
Em hãy đọc lại truyện Ngu Công dời núi( SGK. Tập1, tr.117) và viết mở bài theo
cách gián tiếp cho câu chuyện.
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành,thu bài về chấm.


ôn: Tiếng việt( ôn)
Tên bài : danh từ, động từ, tính từ
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững kiến thức về danh từ, động từ, tính từ.
-Kỹ năng : Tìm đợc các DT,ĐT, TT trong đoạn văn
-Thái độ: Có thái độ tốt khi học tập.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2-Học sinh: xem lại ghi nhớ bài DT, ĐT, TT
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): - Nêu ghi nhớ về DT, ĐT, TT.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV
Bài 1: Tìm danh từ, động từ,tính từ trong đoạn văn sau:
Trờng đua voi là một con đờng rộng, phẳng lì, dài hơn năm cây số. Chiêng khua,
chống đánh vang lừng.Voi đua từng tốp mời con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát.
Trên lng mỗi con ngồi hai chàng " man- gát". Ngời ngồi phía trên cổ có vuông vải
đỏ thắm ở ngực. Ngời ngồi trên lng mặc áo xanh da trời.
Đến giờ xuất phát, chiêng trống nổi lên thì cả mời con voi lao đầu chạy. Cái dáng
lầm lì, chậm chạp thờng ngày bỗng dng biến mất. Cả bầy hăng máu phóng nh bay.
Bụi cuốn mù mịt.
Bài 2: Chỉ ra các DT, TT trong đoạn văn
Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm
nh dâng cao lên, chắc nịch.Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sơng.
Trời âm u mây ma, biển xám xịt nặng nề. Trời ầm ầm giông gió, biển đục ngầu
giận giữNh một con ngời biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả
hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.

3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
:
Thứ t ngày 29 tháng 11 năm 2006
Môn: Tiếng việt
Tên bài : cảm nghĩ của em sau khi đọc bài
:văn hay chữ tốt.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
Học sinh thực hành làm bài tập về cảm nhận của bản thân sau khi đọc một bài văn
hay, cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của bài.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn.
2-Học sinh: vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh trả lời lại các câu hỏi của bài Văn hay chữ tốt.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1- Luyện tập(32-34')
Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV.
- Trả lời câu hỏi:
1.Vì sao khi đi học Cao Bá Quát thờng bị điểm kém?
2.Sự việc gì xảy ra khiến Cao Bá Quát phải ân hận?
3.Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ nh thế nào?
4.Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của truyện" Văn hay chữ tốt" mỗi đoạn là gì?
5. Tìm đại ý?
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành.

Môn: Tiếng việt( ôn)

Tên bài : ôn luyện về văn kể chuyện.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững một số đặc điểm của văn kể chuyện
-Kỹ năng : Kể đợc một câu chuyện theo đề tài cho trớc.
-Thái độ: Có thái độ tốt khi học tập.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2-Học sinh: xem lại bài cũ về văn kể chuyện.
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): - Nêu cốt truyện là gì?
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV
Đè bài: Em hãy kể một câu chuyện về một tấm gơng rèn luyện thân thể.
- Học sinh viết bài, GV thu chấm.
3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
Thứ t ngày 6 tháng 12 năm 2006
Môn: Tiếng việt
Tên bài : mở rộng vốn từ: ý chí - nghị lực.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
Học sinh nắm đợc một số từ ngữ, một số câu tục ngữ nói về ý chí- nghị lực của con
ngời.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn.
2-Học sinh: vở

III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề ý chí- nghị lực.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1- Luyện tập(32-34')
Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV.
Bài tập1.
Tìm các từ trái nghĩa với mỗi từ sau: bền chí, bền lòng. Đặt câu với một từ trái
nghĩa tìm đợc.
Bài tập2: Tìm một từ để điền vào trỗ trống trong các câu thành ngữ, tục ngữ sau:
a- Có làm quan, có gan làm giàu.
b- Có. Thì nên.
c- Tuổi nhỏ chí lớn.
d- Bền gan vững
Bài tập3:Viết một đoạn văn về một ngời thanh niên hoặc thiếu niên có chí lớn( VD:
Trần Quốc Toản, Kim Đồng,
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành.

Môn: Tiếng việt( ôn)
Tên bài : luyện tập về câu hỏi.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững một số đặc điểm của câu hỏi. Biết đặt câu hỏi.
-Kỹ năng : Nhận ra các câu hỏi trong các trờng hợp khác nhau.
-Thái độ: Có thái độ tốt khi học tập.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2-Học sinh: xem lại ghi nhớ về câu hỏi.
III/Các hoạt động dạy học

1-Kiểm tra bài cũ(3'): - Nêu dấu hiệu nhận ra câu hỏi.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV
Bài tập 1:Trong các từ in nghiêng của từng cặp câu dới đây, từ nào là từ nghi vấn
( dùng để hỏi ):
a- Tên em là gì? việc gì tôi cũng làm.
b- Em đi đâu? Đi đâu tôi cũng đi.
c- Em về bao giờ? Bao giờ tôi cũng sẵn sàng.
Bài tập 2: Trong từng câu dới đây, mục đích dùng câu hỏi để làm gì?
a- Anh chị nói chuyện nhỏ một chút có đợc không?
b- Kiện tớng cờ vua Đào Thiện Hải giỏi nhỉ?
c- Sao bạn chăm chỉ, chịu khó thế?
d- Sao con h thế nhỉ?
Bài tập 3: HS tự nêu tình huống và đặt câu hỏi cho các tình huống đó.
3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
Môn:Toán ( Ôn)
Tên bài : luyện tập về phép chia.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững về các thành phần của phép chia
-Kỹ năng : Lám các bài toán tìm X mà không cần giải.
-Thái độ: Có thái độ tốt khi học tập.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2-Học sinh: Vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): - HS làm bảng: Thực hiện một phép chia cho số có hai chữ

số.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV
Bài tập 1( B109- BDT4- T16): Không thực hiện phép tính, tìm x:
a- 4574 : x = 4574 : 2
b- ( x+ 2 ) : 1991 = ( 3980 + 2 ) : 1991
c- x : 5 < 15 : 5
d- 35 : x > 35: 5
Bài tập 2( 100- BDT4- T16): So sánh C với D . Biết:
C = 1995 . 1995
D = 1991 . 1999
Bài tập3( Bài 106- BD toán 4- T16): Thơng của hai số thay đổi thế nào nếu ta gấp
số bị chia và số chia lên cùng một số lần.
3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
Môn: Tiếng việt ( Ôn )
Tên bài: Cảm thụ bài : cánh diều tuổi thơ.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh hiểu bài và viết đợc bài văn khoảng 15 đến 20 dòng về nội
dung của bài
-Kỹ năng : Học sinh có kĩ năng viết đợc bài văn cảm thụ.
-Thái độ:Có ý thức học tập bộ môn.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn.
2-Học sinh: vở.
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): HS 2 em đọc bài Cánh diều tuổi thơ. GV hỏi một số câu hỏi

về nội dung bài.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1-Hoạt động 1(32-34)
Học sinh làm bài dới sự hớng dẫn của giáo viên.
Đề bài: Cảm nghĩ của em sau khi đọc xong bài Cánh diều tuổi thơ của Tạ Duy Anh.
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Học sinh nhắc lại nội dung bài, dặn HS về học bài.
hai ngày 25 tháng 12 năm 2006
Môn:Toán ( Ôn)
Tên bài : luyện tập tổng hợp.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững các kiến thức về phép nhân và phép chia
-Kỹ năng : Thực hiện thành thạo các phép tính.
-Thái độ: Có thái độ tốt khi học tập.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2-Học sinh: Vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): - HS làm bảng: Thực hiện một phép chia cho số có ba chữ số.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV
Bài tập 1( Bài 15-T114-Dạy học môn toán)
Hãy tìm X trong dãy tính sau:
( x+ 1) + ( x+ 4 )+ + ( x+ 28) = 155
Bài tập 2( Bài 21-T 115): Khi nhân một số với 1983, bạn Nam đã đặt tất cả các tích
riêng thẳng cột nh trong phép cộng, nên có kết quả sai là 41664. Hãy tìm tích đúng
của phép nhân đã cho.

Bài tập3( Bài 20- T115): Hãy tìm một số có bốn chữ số, biết rằng nếu số đó chia
cho 131 thì d 18, nếu chia cho 132 thì d 3.
3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
hai ngày 25 tháng 12 năm 2006
Môn:Toán ( Ôn)
Tên bài : luyện tập tổng hợp.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững các kiến thức về phép nhân và phép chia
-Kỹ năng : Thực hiện thành thạo các phép tính.
-Thái độ: Có thái độ tốt khi học tập.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2-Học sinh: Vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): - HS làm bảng: Thực hiện một phép chia cho số có ba chữ số.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV
Bài tập 1( Bài 15-T114-Dạy học môn toán)
Hãy tìm X trong dãy tính sau:
( x+ 1) + ( x+ 4 )+ + ( x+ 28) = 155
Bài tập 2( Bài 21-T 115): Khi nhân một số với 1983, bạn Nam đã đặt tất cả các tích
riêng thẳng cột nh trong phép cộng, nên có kết quả sai là 41664. Hãy tìm tích đúng
của phép nhân đã cho.
Bài tập3( Bài 20- T115): Hãy tìm một số có bốn chữ số, biết rằng nếu số đó chia
cho 131 thì d 18, nếu chia cho 132 thì d 3.
3-Củng cố-dặn dò(2')

-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
Môn: Tiếng Việt ( ôn )
Tên bài : đoạn văn trong bài văn miêu tả.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh tiếp tục củng cố về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
- Kỹ năng: HS xây dựng đợc đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Thái độ: Bồi dỡng cho các em lòng ham thích học tập.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm.
2-Học sinh: bút dạ, vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -HS nêu ghi nhớ của bài đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ
vật.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1-Hoạt động 1(32-34): Luyện tập.
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của giáo viên.
Đề bài: Nhiều năm nay, chiếc đồng hồ ( báo thức hoặc treo tờng) là ngời bạn thân
thiết trong gia đình em. Hãy tả chiếc đồng hồ đó.
Theo đề bài trên, hãy:
a- Viết đoạn văn miêu tả vẻ bề ngoài của chiếc đồng hồ.
b- Viết đoạn văn miêu tả hoạt động và công dụng của chiếc đồng hồ đó.
- Học sinh làm bài ra vở. GV chấm bài và nhận xét.
3-Củng cố-dặn dò(2'): GV nhận xét giờ học.
Tên bài: luyện tập nhân , chia số có hai, ba chữ số.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh củng cố cách nhân, chia cho số có hai, ba chữ số.

-Kỹ năng : Học sinh có kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
-Thái độ: Giáo dục các em ham thích môn học
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm.
2-Học sinh: Vở, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh tự nêu một phép tính nhân số có hai, ba chữ số và
thực hiện phép nhân đó.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1-Hoạt động 1(32-34'): Luyện tập
- Học sinh làm bài dới sự hớng dẫn của giáo viên.
Bài 1: Đặt tính và tính.
a- 152. 134 b- 66178: 203 c- 20368: 152
265. 287 16250: 130 39863: 251
Bài 2:Tính giá trị của biểu thức:
a) ( 357. 45 + 74 . 357) : 119
b) 754 .75 2262 .25 + 4568
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Giáo viên nhận xét giờ học. Biểu dơng những em làm bài tốt.
Tên bài : Giải bài toán về trung bình cộng.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững các kiến thức về giải bài toán trung bình cộng
-Kỹ năng : Giải thành thạo dạng toán này.
-Thái độ: Có thái độ tốt khi học tập.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2-Học sinh: Vở
III/Các hoạt động dạy học

1-Kiểm tra bài cũ(3'): - HS làm bảng: Thực hiện một phép chia cho số có ba chữ số.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV
Bài tập 1( Bài 2-T127-Dạy học môn toán)
Trung bình cộng của ba số là 78, biết rằng số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai, số thứ
hai gấp ba lần số thứ ba.
Bài tập 2( Bài 5-T 128- Dạy học toán): Trung bình cộng của ba số là 100. Tìm số
thứ hai, biết số thứ hai bằng trung bình cộng của hai số còn lại.
Bài tập3( Bài 8- T128- DHMT): Để đánh số trang một cuốn sách, trung bình mỗi
tranh phải dùng 2 chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?
3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
Môn: Tiếng việt ( Ôn )
Tên bài: ôn tập học kì I.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh nắm đợc danh từ, động từ, tính từ trong câu. Ôn luyện về câu
hỏi.
-Kỹ năng : Học sinh tìm đợc DT, ĐT, TT và đạt đợc câu hỏi.
-Thái độ:Có ý thức học tập bộ môn.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn.
2-Học sinh: vở.
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): HS 2 em nêu ghi nhớ của bài câu kể Ai làm gì?
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1-Hoạt động 1(32-34)
Học sinh làm bài dới sự hớng dẫn của giáo viên.

Bài tập 1: Tìm những DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau:
Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn.Anh mừng cho các em vui Tết
Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ớc ngày mai đây, những Tết Trung thu tơi
đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.
Bài tập 2: Đặt câu hỏi với các mục đích sử dụng nh sau:
- Để phủ định
- Để khen
- Để khẳng định
- Để thay cho lời chào
- Để yêu cầu, đề nghị
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Học sinh nhắc lại nội dung bài, dặn HS về học bài.
Môn:Toán ( Ôn)
Tên bài : luyện tập về ki- lô- mét vuông.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững các kiến thức về đổi đơn vị đo km
2
- m
2
- dm
2
-
cm
2
-Kỹ năng : Đổi thành thạo các đơn vị đo.
-Thái độ: Có thái độ tốt khi học tập.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm

2-Học sinh: Vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): - HS làm bảng: Thực hiện một phép chia cho số có ba chữ số.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV
Bài tập 1: Điền số thích hợp vào ô trống
2dm
2
5cm
2
= cm
2
5dm
2
3cm
2
= cm
2
2km
2
= m
2
3km
2
5m
2
= m
2
Bài tập 2: Điền dấu thích hợp vào trống

1m
2
827dm
2

27dm
2
3cm
2
1527 cm
2
3650 cm
2
36dm
2
50 cm
2
3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
Môn: Tiếng việt ( Ôn )
Tên bài: chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh xác định đợc chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
-Kỹ năng:Học sinh có kĩ năng trình bày bài xác định bộ phận của câu
-Thái độ:Có ý thức học tập bộ môn.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn.
2-Học sinh: vở.

III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): HS 2 em nêu ghi nhớ của bài chủ ngữ trong câu kể Ai làm
gì?
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1-Hoạt động 1(32-34)
Học sinh làm bài dới sự hớng dẫn của giáo viên.
Bài tập 1: Tìm những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và chỉ ra bộ phận CN,VN
trong các câu đó.
Trần Quốc Toản dẫn chú đến chỗ tập bắn, rồi đeo cung tên, nhảy lên ngựa, chạy ra
xa. Quốc Toản nhìn thẳng hồng tâm, giơng cung lắp tên, bắn ba phát liền đếu trúng
cả. Mọi ngời reo hò khen ngợi. Ngời tớng già cũng cời, nở nang mày mặt. Chiêu
Thành Vơng gật đầu.
Bài tập 2: Đặt 5 câu kể Ai làm gì ? sau đó tự xác định CN, VN.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn kể lại một phần câu chuyện Rùa và Thỏ. Trong
đoạn văn có sử dụng câu kể Ai làm gì ?
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Học sinh nhắc lại nội dung bài, dặn HS về học bài.

Môn: Tiếng Việt ( ôn )
Tên bài : đọc hiểu bài chuyện cổ tích về
loài ngời
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh hiểu nội dung bài thơ, ý nghĩa của bài thơ và tình thơng yêu
của tác giả dành cho trẻ em.
- Kỹ năng: HS viết đợc một đoạn văn cảm nhận của mình về bài thơ.
- Thái độ: Bồi dỡng cho các em năng lực học văn.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn

2-Học sinh: vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -HS đọc bài Chuyện cổ tích về loài ngời, trả lời một số câu
hỏi của bài.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1-Hoạt động 1(32-34): Luyện tập.
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của giáo viên.
Đọc bài Chuyện cổ tích về loài ngời và trả lời các câu hỏi sau:
1. Bài Chuyện cổ tích về loài ngời đợc viết theo thể thơ gì? Tìm ý nghĩa của bài
thơ.
2. Qua khổ thơ đầu em hình dung cuộc sống trên trái đất khi mới có loài ngời nh
thế nào?
3. Qua các khổ thơ còn lại, em thấy cuộc sống trên trái đất từ khi có loài ngời thay
đổi nh thế nào?
4. Lòng yêu trẻ của tác giả đợc thể hiện trong bài thơ nh thế nào?
3-Củng cố-dặn dò(2'): GV nhận xét giờ học.
Môn: Toán ( TT)
Tên bài: diện tích hình chữ nhật- diện tích
hình bình hành.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình bình
hành.
-Kỹ năng : Học sinh có kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.Giải bài toán có lời văn
về tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình bình hành
-Thái độ: Giáo dục các em ham thích môn học.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm.
2-Học sinh: Vở, bút dạ.

III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật và diện
tích hình bình hành.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1-Hoạt động 1(32-34'): Luyện tập
- Học sinh làm bài dới sự hớng dẫn của giáo viên.
Bài 1 ( DHT4-T239): Một HCN có chiều dài lớn hơn chiều rộng 7cm. Nếu gấp
chiều dài lên 5 lần và giữ nguyên chiều rộng, thì chiều dài mới sẽ lớn hơn chiều
rộng 39 cm. Tính chu vi và DT hình chữ nhật đã cho.
Bài 2: ( BDT4_ T46- 368): Một HCN có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.Kéo dài
chiều dài thêm 18m, chiều rộng thêm 24m, thì đợc một hình vuông.Tính DT HCN
ban đầu.
Bài 3: Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là
25dm. Tính DT của mảnh đất đó.
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Giáo viên nhận xét giờ học. Biểu dơng những em làm bài tốt.
Môn:Toán ( Ôn)
Tên bài : các bài toán về số tự nhiên.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Giúp học sinh giải một số bài toán về số tự nhiên.
-Kỹ năng : Giải thành thạo các dạng toán này.
-Thái độ: Có thái độ tốt khi học tập.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2-Học sinh: Vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): - Học sinh nêu một số kiến thức về số tự nhiên.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)

2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV
Bài tập 1: Hiệu hai số là 515. Tìm hai số đó, biết rằng nếu ta gạch bỏ chữ số 2 ở
hàng đơn vị của số bị trừ ta sẽ đợc số trừ.
Bài tập 2: Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu viết thêm vào bên trái số đó chữ số 2
thì đợc số mới gấp 6 lần số phải tìm.
Bài tập 3: Hiệu của hai số là 510, nếu viết thêm vào bên phải số bị trừ chữ số 3 và
giữ nguyên số trừ, ta đợc hiệu mới là 6228. Tìm hai số đó?
3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
Môn: Tiếng việt ( Ôn )
Tên bài: luyện tập tổng hợp.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh ôn luyện về từ đơn, từ ghép, từ láy,DT, ĐT, TT
-Kỹ năng:Học sinh có kĩ năng trình bày và xếp đợc các từ theo nhóm
-Thái độ:Có ý thức học tập bộ môn.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn.
2-Học sinh: vở.
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): HS 2 em nêu ghi nhớ về từ đơn, từ ghép, từ láy, DT, ĐT,TT
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1-Hoạt động 1(32-34)
Học sinh làm bài dới sự hớng dẫn của giáo viên.
Bài tập 1( Đề thi HSG- T5): Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vờn, dịu
dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập.
Hãy xếp những từ trên thành các nhóm theo hai cách:
- Dựa vào cấu tạo ( từ đơn, từ ghép, từ láy )

- Dựa vào từ loại ( DT, ĐT, TT ).
Bài tập 2( Đề thi HSG- T6): Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức, lối sống lành
mạnh, tốt đẹp của con ngời VN.
Bài tập 3( Ôn luyện TV- T5):Trong các từ ngữ dới đây, từ nào là từ đơn, từ nào là từ
ghép:
Học sinh, khai trờng, vui, thầy giáo, đứng, ngồi, siêng năng, thấy, trông mong, chờ
đợi, gặp, chào, tốt đẹp, kết quả.
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Học sinh nhắc lại nội dung bài, dặn HS về học bài.
Môn:Toán ( Ôn)
Tên bài : tăng giảm các thành phần của phép nhân, chia.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững các kiến thức khi các thành phần của phép
nhân, chia thay đổi
-Kỹ năng : Giải thành thạo dạng toán này
-Thái độ: Có thái độ tốt khi học tập.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2-Học sinh: Vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): - HS làm bảng: Thực hiện một phép chia cho số có ba chữ số.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV( BDT4- T16).
Bài tập 1: Thơng của hai số thay đổi thế nào nếu ta gấp số bị chia và số chia lên
cùng một số lần. Cho VD.
Bài tập 2: Nếu ta chia số bị chia cho hai lần số chia thì ta đợc 6. Nếu ta chia số bị
chia cho 3 lần số thơng ta cũng đợc 6. Tính số bị chia và số chia trong phép chia

đầu tiên.
Bài tập 3: Tìm thơng của một phép chia, biết nó bằng 1/6 số bị chia và gấp 3 lần số
chia.
3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
Môn: Tiếng việt ( Ôn )
Tên bài: câu kể ai thế nào ?
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh tìm và xác định đợc chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế
nào ?
-Kỹ năng:Học sinh có kĩ năng trình bày bài xác định bộ phận của câu
-Thái độ:Có ý thức học tập bộ môn.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn.
2-Học sinh: vở.
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): HS 2 em nêu ghi nhớ của bài câu kể Ai thế nào?
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1-Hoạt động 1(32-34)
Học sinh làm bài dới sự hớng dẫn của giáo viên.
Bài tập 1: Tìm những câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn và chỉ ra bộ phận CN,VN
trong các câu đó.
Hoa mai cũng có năm cánh nh hoa đào, nhng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào
một chút. Nụ mai không phô màu mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai
mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xoè ra mịn màng nh lụa. Hoa mai trổ từng chúm
tha thớt, không đơm đặc nh hoa đào. Cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Bài tập 2: Đặt 5 câu kể Ai thế nào? sau đó tự xác định CN, VN.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh vật hoặc đồ vật, loài cây mà em yêu

thích. Trong đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào?. Gạch dới các câu kể Ai thế
nào? trong đoạn văn.
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Học sinh nhắc lại nội dung bài, dặn HS về học bài.
Môn: Tiếng Việt ( ôn )
Tên bài : vị ngữ trong câu kể ai thế nào?
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh xác định đợc vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Biết đặt câu
đúng mẫu.
- Kỹ năng: Trình bày bài khoa học, đặt câu đúng ngữ pháp.
- Thái độ: Bồi dỡng cho các em kiến thức tiếng Việt.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn
2-Học sinh: vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -HS nhắc lại ghi nhớ của bài VN trong câu kể Ai thế nào?
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1-Hoạt động 1(32-34): Luyện tập.
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của giáo viên.
Bài tập 1: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn dới đây. Gạch dới bộ phận
VN của từng câu.
Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng.Một mảng lá cây gãy
cũng dậy mùi thơm. Gió càng thơm ngát.Cây hồi thẳng,cao, tròn xoe.Cành hồi
giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi phơi mình xoè trên mặt lá đầu cành.
Theo Tô Hoài
Bài tập 2: VN trong câu kể Ai thế nào ở bài tập 1 biểu thị nội dung gì? Chúng do
những từ ngữ thế nào tạo thành?
Bài tập 3: Đặt 6 câu kể Ai thế nào?

3-Củng cố-dặn dò(2'): GV nhận xét giờ học.
Môn: Toán ( TT)
Tên bài: luyện tập rút gọn phân số ; quy đồng mẫu số các phân số.
Lớp dạy:4E
GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh củng cố cách rút gọn phân số; cách quy đồng mẫu số các
phân số
-Kỹ năng : Học sinh có kĩ năng tính toán nhanh, quy đồng thành thạo.
-Thái độ: Giáo dục các em ham thích môn học.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm.
2-Học sinh: Vở, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): -Học sinh nhắc lại cách rút gọn phân số; cách quy đồng mẫu
số các phân số.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1')
2.1-Hoạt động 1(32-34'): Luyện tập
- Học sinh làm bài dới sự hớng dẫn của giáo viên.
Bài 1: Rút gọn các phân số sau:
8/12; 13/26; 24/36; 25/75; 123/ 450; 12/48
Bài tập 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
1/5 và 4/10; 2/3 và 7/9; 3/4 và 4/7; 3/5 và 7/20
Bài tập 3: Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số 4/5?
28/50; 12/20; 28/35; 48/60; 100/ 125.
3-Củng cố-dặn dò(2')
- Giáo viên nhận xét giờ học. Biểu dơng những em làm bài tốt.
Môn:Toán ( Ôn)
Tên bài : tăng giảm các thành phần của phép nhân, chia.
Lớp dạy:4E

GV giảng: Nguyễn Thị Thuý
I/ Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững các kiến thức khi các thành phần của phép
nhân, chia thay đổi
-Kỹ năng : Giải thành thạo dạng toán này
-Thái độ: Có thái độ tốt khi học tập.
II/ Đồ dùng :
1-Giáo viên: Bài soạn, bảng nhóm
2-Học sinh: Vở
III/Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3'): - HS làm bảng: Thực hiện một phép chia cho số có ba chữ số.
2-Bài mới:Giới thiệu bài học(1)
2.1- Luyện tập(29-30')
- Học sinh làm bài tập dới sự hớng dẫn của GV( BDT4- T16).
Bài tập 1: Thơng của hai số thay đổi thế nào nếu ta gấp số bị chia và số chia lên
cùng một số lần. Cho VD.
Bài tập 2: Nếu ta chia số bị chia cho hai lần số chia thì ta đợc 6. Nếu ta chia số bị
chia cho 3 lần số thơng ta cũng đợc 6. Tính số bị chia và số chia trong phép chia
đầu tiên.
Bài tập 3: Tìm thơng của một phép chia, biết nó bằng 1/6 số bị chia và gấp 3 lần số
chia.
3-Củng cố-dặn dò(2')
-Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×