Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

GIÁO ÁN CHUẨN CÔNG NGHỆ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.37 KB, 123 trang )

Ngày soạn:
PHẦN MỘT: VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
* Mục tiêu của chương:
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò của bản vẽ trong sản suất và đời sống
- Hiểu được một số kiến thức cơ bản của các phép chiếu và các hình chiếu vuông
góc.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các khối đa diện và các khối tròn thường gặp
- Đọc được một số bản vẽ hình chiếu của các khối hình học và vật thể đơn giản.
- Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ hình chiếu và phát huy trí tưởng tượng không gian.
3. Thái độ:
- Say mê môn học.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Say mê vận dụng khoa học vào thực tế.
********************
Tiết 1:
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
A. Mục tiêu:
- Biết được vai trò của bản vẽ đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
- Có niềm say mê, hứng thú đối môn học.
B. Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị của GV và HS.
- Nghiên cứu bài 1-SGK, đọc tham khảo tài liệu Vẽ kỹ thuật(phần mở đầu).
- Tranh vẽ H1.1; 1.2; 1.3 (SGK)
- Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc, xây dựng.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:


- Kiểm tra sỉ số
II. Bài cũ:
- Giới thiệu chương, yêu cầu đối với bộ môn
III. Triển khai bài mới:
1. ĐVĐ: Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay, khối óc
con người tạo ra, từ chiếc đinh nhỏ bé đến ôtô, tàu vũ trụ; từ ngôi nhà đến các công trình
kiến trúc xây dụng
- 1 -
Vậy những sản phẩm đó được làm ra ntn? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
2. Các hoạt động dạy - học
Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Tìm hiểu BVKT đối với SX
Hãy quan sát H1.1 và cho biết:
? Trong giao tiếp hàng ngày con
người dùng các phương tiện gì để
truyền đạt thông tin cho nhau.
GV: Hvẽ là một phương tiện quan
trọng dùng trong giao tiếp.
* Cho HS quan sát tranh vẽ mô hình
các sản phẩm cơ khí, công trình kiến
trúc, XD Hỏi:
? Trong SX, muốn làm ra một sản
phẩm nào đó, trước hết người thiết
kế phải diễn tả chính xác các nội
dung gì của sản phẩm?
? Các nội dung đó thể hiện thông
qua phương tiện nào.
? Người công nhân khi chế tạo các
sản phẩm và thi công công trình thì
căn cứ vào đâu.

? Vậy BVKT đóng vai trò gì trong
sản xuất.
- HS quan sát H1.1 và trả lời câu hỏi của GV:
Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ
(VD: H1.1d: Cấm hút thuốc lá)
I. Bản vẽ kỹ thuật đối với SX:
- HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi
(Diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu, kích
thước, các yêu cầu kỹ thuật, vật liệu chế tạo )
(Thông qua bản vẽ kỹ thuật)
(Căn cứ theo BVKT)
- HS: Thảo luận:
* BVKT: diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu,
các yêu cầu KT, vật liệu của sản phẩm hoặc
công trình
*BVKT là ngôn ngữ chung trong KT
HĐ2: Tìm hiểu BVKT đối với đời sống
* Cho HS quan sát H1.3a-SGK,
tranh ảnh các đồ dùng điện, thiết bị
dùng trong sinh hoạt đời sống cùng
với các bản hướng dẫn, sơ đồ, bản
vẽ của chúng. Hỏi:
? Muốn sử dụng có hiệu quả và an
toàn các đồ dùng, thiết bị đó thì
chúng ta cần phải làm gì.
* GV nhấn mạnh: (nd bên)
? Hãy lấy thêm các VD khác trong
thực tế
II. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống:
- HS quan sát, trả lời câu hỏi của GV.

(Thực hiện theo chỉ dẫn bằng lời, bằng bản vẽ,
sơ đồ )
* BVKT là tài liệu cần thiết kèm theo sản
phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng
- 2 -
HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
* Hãy xem sơ đồ H1.4 SGK. Cho
biết:
? Bản vẽ được dùng trong lĩnh vực
nào
? Nêu một số lĩnh vực mà em biết
? Các lĩnh vực đó cần các trang thiết
bị gì? Cần XD cơ sở hạ tầng không?
(+ Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng
+ XD: Máy móc, phương tiện vận
chuyển
+ Giao thông: cầu cống, PTGT
+ Nông nghiệp: máy nông nghiệp,
thuỷ lợi, cơ sở chế biến )
* GV kết luận:
? Trong thực tế BVKT được vẽ bằng
công cụ nào
( Bằng tay, dụng cụ vẽ, máy tính điện
tử)
III. Bvẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
* HS quan sát và trả lời.
- BVKT được dùng trong các lĩnh vực:
+ Nông nghiệp
+ Cơ khí
+ Điện lực

+ Kiến trúc
+ Quân sự
+ Gao thông
+ XD
- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ
riêng của ngành mình.

IV. Củng cố:
- Vì sao nói BVKT là “ngôn ngữ” chung dùng trong kỹ thuật?
- Vai trò của BVKT trong đời sống, SX?
- Vì sao chúng ta cần học môn Vẽ kỹ thuật?
V. HDVN:
- Nắm vững nội dung bài học.
- Nghiên cứu trước bài 2.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- 3 -
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- 4 -

Ngày soạn:
Tiết 2: HÌNH CHIẾU
A. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là hình chiếu
- Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên BVKT
- Say mê hứng thú đối với môn học
B. Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị của GV và HS.
- Tranh ở SGK gồm các hình của bài 2
- Vật mẫu: Khối hình hộp CN (bao diêm )
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng hình chiếu.
- Đèn pin.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỉ số
II. Bài cũ:
- BVKT là gì? Vai ttrò của BVKT trong SX và đời sống?
- Vì sao cần phải học môn vẽ KT?
III. Triển khai bài mới:
1. ĐVĐ: Trên các BVKT hình dạng của các vật được quy ước biểu diễn ntn? Phương
pháp để lập nên BVKT là gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
2. Các hoạt động dạy học
TG Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu
? Khi ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất
hay bức tường sẽ cho ta thấy điều
gì.
GV: dùng đèn pin chiếu vào vật mẫu
theo các phía khác nhau để tạo bóng

của nó trên tường .
GV: Con người đã mô phỏng hiện
tượng tự nhiên này để diễn tả hình dạng
của đồ vật thể bằng phép chiếu.
? Hãy quan sát H2.1, đọc TT tìm hiểu:
+ Hình chiếu
+ Mặt phẳng hình chiếu
+ Tia chiếu
? Cách vẽ hình chiếu của một điểm trên
vật thể ntn.
I. Khái niệm về hình chiếu:
( hình bóng của đồ vật)
- HS quan sát
- HS thu thập TT nêu được:
* Chiếu vật thể lên một mặt phẳng:
+ Hình nhận được trên mặt phẳng chiếu
gọi là hình chiếu
+ Mặt phẳng chứa hình chiếu gọi là mặt
phẳng hình chiếu (mp chiếu)
+ Điểm A` là hình chiếu của điểm A,
- 5 -
? Suy ra cách vẽ hình chiếu của một vật
thể
GV: Đặc điểm của các tia chiếu khác
nhau cho ta các phép chiếu khác nhau.
Đó là những phép chiếu nào, ta tìm
hiểu tiếp mục II
đường thẳng AA` gọi là tia chiếu.
HĐ2: Tìm hiểu các phép chiếu
* Hãy quan sát các phép chiếu ở H2.2

? NX gì về đặc điểm các tia chiếu
GV: Các tia chiếu khác nhau cho ta các
phép chiếu khác nhau
- Yêu cầu HS phân biệt 3 phép chiếu
trên H2.2
? Tia sáng từ mặt trời chiếu vuông góc
xuống TĐ cho ta hình ảnh của
phép chiếu nào.
II. Các phép chiếu:
- HS quan sát & nêu NX:
+ H.a: Các tia chiếu đồng quy tại một
điểm.
+ H.b: Các tia chiếu song song với nhau
+ H.c: Các tia chiếu vuông góc với mặt
phẳng chiếu
* Có 3 loại phép chiếu:
- Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu
vuông góc với mp chiếu, dùng vẽ các hình
chiếu vuông góc.
- Phép chiếu song song: Các tia chiếu
song song nhau, dùng vẽ các hình biểu diễn
3 chiều.
- Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu
đồng quy, dùng vẽ các hình biểu
diễn 3 chiều
HĐ3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí hình chiếu trên bản vẽ
* GV: Cho HS quan sát tranh vẽ và mô
hình 3 mặt phẳng chiếu. Đồng thời đọc
TT ở SGK tìm hiểu các mp chiếu
? Vị trí của các mp chiếu đối với vật thể

ntn.
GV: Tên gọi các hình chiếu tương ứng
với các hướng chiếu .
* Treo H2.4-SGK + mô hình. Hỏi:
? Các mp chiếu được đặt ntn đối với
người quan sát. (VG)
III. Các hình chiếu vuông góc
1. Các mặt phẳng chiếu:
- Mặt phẳng chiếu đứng: Mặt chính diện
- Mặt phẳng chiếu bằng: mặt nằm ngang
- Mặt phẳng chiếu cạnh: Mặt cạnh bên
phải
2. Các hình chiếu:
- 6 -
? Các vật thể được đặt ntn đối với các
mp chiếu (//)
* Hãy quan sát các H 2.3 ; 2.4 cho biết:
? Các hình chiếu đứng, bằng, cạnh
thuộc các mp chiếu nào
? Có hướng chiếu ntn?
GV: Trên BVKT các HC của vật thể
phải được vẽ trên cùng một mp của bản
vẽ. Vì thế phải mở các mp chiếu ra.
* Hãy quan sát H2.5 & cho biết:
? Vị trí các HC bằng, HC cạnh sau khi
mở ra.
? Vì sao phải dùng nhiều HC để biểu
diễn vật thể.
(Để diễn tả chính xác hình dạng của vật
thể )

* Hãy đọc mục “chú ý” và cho biết bản
vẽ có những quy định nào?
- HC đứng: Thuộc mp chiếu đứng, có
hướng chiếu từ trước tới
- HC bằng: Thuộc mp chiếu bằng, hướng
chiếu từ trên xuống
- HC cạnh: Thuộc mp chiếu cạnh, hướng
chiếu từ trái sang
IV. Vị trí các hình chiếu:
HS quan sát, trả lời:
- HC đứng: ở góc bên trái của bản vẽ
- HC bằng: Ở phía dưới HC đứng
- HC cạnh: Ở phía bên phải HC đứng
* Chú ý: (SGK)
-
-
-
IV. Củng cố:
- Thế nào là HC của một vật thể?
- Nêu các phép chiếu, đặc điểm của mỗi phép chiếu đó.?
- Các HC và vị trí các HC trên BV?
V. HDVN:
- Học kỹ bài, làm BT ở SGK
- Tìm hiểu tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật ở mục có thể em chua biết
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
- 7 -
Ngày soạn:
Tiết 3:
B  N V  CÁC KH  I  A DI N
A. Mục tiêu:
- Nhận dạng các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hhộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp
đều.
- Rèn kỹ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.
B. Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị của GV và HS.
- Tranh ở SGK gồm các hình của bài 4
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng hình chiếu.
- Mô hình các khối đa diện: HHCN, hình lăng trụ tam giác đều, hình chóp đáy
vuông.
- Vật mẫu: Hộp diêm, bút chì 6 cạnh.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỉ số
II. Bài cũ:
- Thế nào là hình chiếu, mặt phẳng hình chiếu ?
- Dựa vào đặc điểm của tia chiếu phân ra các phép chiếu nào? đặc điểm của các
phép chiếu đó?
-Nêu các HC vuông góc? ứng với các hướng chiếu như thế nào.
III. Triển khai bài mới:
1. ĐVĐ: Khối đa diện là một khối được bao bởi các đa giác phẳng. Để nhận diện

được các khối đa diện thường gặp và đọc được BV vật thể có dạng HHCN, hình lăng
trụ, hình chóp đều Chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Bản vẽ các khối đa diện”
2. Các hoạt động dạy - học
TG Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Tìm hiểu khối đa diện
Cho HS quan sát tranh, mô hình
các khối đa diện. Hỏi:
? Các khối đó được bao bởi các
hình gì
GV: Kết luận.
? Hãy kể một số vật thể có dạng
khối đa diện mà em biết.
I. Khối đa diện:
*HS quan sát trả lời:
(Hình tam giác, chữ nhật, hình vuông )
- Các khối đa diện được bao bởi các hình đa
giác phẳng.
HS:(bao diêm, hộp thuốc lá, bút chì, kim tự
tháp, đai ốc )
- 8 -
HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật
*Cho HS quan sát tranh và mô
hình HHCN. Hỏi:
? HHCN được bao bởi các hình gì.
Các cạnh và các mặt của HHCN
có đặc điểm gì.
*GV đặt HHCN trong mô hình ba
mặt phẳng chiếu (mặt của vật thể
song song với mp chiếu đứng đối
diện với người quan sát). Hỏi:

? Khi chiếu HHCN lên mp chiếu
đứng thì HCĐ có dạng hình gì?
phản ánh mặt nào và thể hiện các
kích thước nào của HHCN.
- GV hỏi tương tự đối với HCB và
HCC
GV: Hãy quan sát H.4.3 và hoàn
thành bảng 4.1 (SGK)
I. Hình hộp chữ nhật
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật:
- HHCN được bao bởi 6 HCN phẳng.
* HS quan sát, trả lời:
- HCĐ (1): là HCN, phản ánh mặt trước của
HHCN với các kích thước: chiều dài, chiều
cao.
- HCB(2): là HCN, phản ánh mặt trên của
HHCN với các kích thước: Chiều dài và
chiều rộng.
- HCC(3): là HCN, phản ánh mặt bên trái của
HHCN với các kích thước: Chiều rộng và
chiều cao.
* HS hoàn thành bảng 4.1
HĐ3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều
* Cho HS qsát mô hình của hình
lăng trụ đều. Hỏi:
? Khối đa diện này được bao bởi
các hình gì.
GV: Khối đa diện có đặc điểm như
trên gọi là hình lăng trụ đều. Vậy
thế nào là hình lăng trụ đều?

*Yêu cầu hđộng nhóm: đọc BV
của hình chiếu lăng trụ tam giác
đều ở H4.5 đồng thời kết hợp H4.4
để hoàn thành bảng 4.2(SGK)
III. Hình lăng trụ đều:
1. Thế nào là hình lăng trụ đều:
* HS quan sát, trả lời:
- Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy
là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt
bên là các HCN bằng nhau.
2. Hình chiếu của hình lăng trụ tam giác đều:
* HS thảo luận nhóm thực hiện theo yêu cầu.
Đại diện nhóm trình bày.
- HCĐ (1): có dạng HCN, thể hiện kích thước
a,h.
- HCB(2): có dạng hình tam giác đều, thể
hiện kích thước a,b.
- HCC(3): có dạng HCN, kích thước b,h.
- 9 -
HĐ 4: Tìm hiểu hình chóp đều
* Cho HS quan sát H4.6 và mô
hình hình chóp đều, hỏi:
? Khối đa diện này được bao bởi
các hình gì.
GV: Mặt đáy có thể là HV, tam
giác đều, lục giác đều
? Vậy hình chóp đều được bao bởi
các mặt nào.
* Hãy đọc BV hình chiếu của hình
chóp đều đáy vuông ở H4.7 và kết

hợp H4.6 hoàn thành bảng 4.3
? Có nhận xét gì về HCĐ và HCC
của hình chóp đều.
GVTB:

IV. Hình chóp đều:
1. Thế nào là hình chóp đều.
* HS qs trả lời:
(Mặt đáy là HV và mặt bên là các tam giác
cân bằng nhau chung đỉnh)
- Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là đa
giác đều, các mặt bên là các tam giác cân
bằng nhau chung đỉnh.
* HS hoàn thành bảng 4.3:
(1)- HCĐ: Tam giác cân (kích thước a,b)
(2)- HCB: HV có 2 đường chéo(a)
(3)- HCC: Tam giác cân(a,h)
* Chú ý: Thường chỉ dùng 2 HC để biểu diễn
hình lăng trụ đều hoặc hình chóp đều: một
HC thể hiện mặt bên và chiều cao, một HC
thể hiện hình dạng và kích thước đáy
IV. Củng cố:
- Khối đa diện được bao bởi các hình gì?
- Mỗi HC thể hiện bao nhiêu kích thước của khối đa diện?
V. HDVN:
- Trả lời câu hỏi 1,2 & làm BT ở SGK.
- Tìm hiểu bài thực hành ở bài 5.
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành : Giấy A
4
, bút chì, thước

- HD quy định kẻ khung tên trên bản vẽ.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
- 10 -
Ngày soạn:
Tiết 4: BÀI T P TH  C HÀNH
  C B  N V  CÁC KH I  A DI N
A. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được các bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện
- Phát huy trí tưởng tượng không gian
- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc
B. Chuẩn bị của GV và HS.
- HS: Thước, bút chì,êke, com pa, giấy A
4
, SGK
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỉ số
II. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Triển khai bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của bài học
- Trình bày nội dung và các bước thực hành

- Nội dung: (Gọi một HS đọc ở SGK)
- Các bước tiến hành: (yêu cầu HS nêu các bước )
+ Bước 1: Đọc kỹ nội dung bài thực hành, kẻ bảng 5.1 vào bài làm,đánh dấu nhân
vào ô thích hợp của bảng.
+ Bước 2: Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của một trong các vật thể A,B,C,D.
- GV lưu ý HS:
+ Khi vẽ chia làm 2 bước: Bước vẽ mờ và bước tô đậm
+ Kích thước của HV theo tỉ lệ gấp đôi
+ Bố trí các HC cân đối trên bản vẽ.
HĐ 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm
- GV nêu cách trình bày bài làm trên giấy khổ A
4
. Có thể vẽ sơ đồ bố trí phần hình
và phần chữ, khung tên lên bảng làm mẫu cho HS.
- Xác định khung tên, khung bản vẽ theo kích thước quy định.
HĐ3: Tổ chức thực hành:
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV
- GV : YC trong một bàn mỗi HS vẽ một HC theo thứ tự vật thể A,B,C,D
- GV đi từng bàn theo dõi, hướng dẫn HS làm bài
HĐ4: Tổng kết đánh giá bài thực hành:
- GV thu bài thực hành về chấm
- Nhận xét giờ thực hành: + sự chuẩn bị của HS.
+ Cách thực hiện quy trình
+ Thái độ học tập…
- 11 -
- HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
III. Củng cố- HDVN:
- Khuyến khích HS tự làm mô hình các vật thể đã vẽ
- Đọc trước bài 6 SGK
- Chuẩn bị vật thể có dạng khối tròn xoay: quả bóng, cái nón, cái bát đế bằng…

* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
***************
Ngày soạn:
Tiết 5: BẢN VẼ KHỐi TRÒN XOAY
A. Mục tiêu:
- Nhận dạng các khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu…
- Đọc bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian, liên hệ thực tế các vật có dạng khối tròn xoay
- Yêu thích môn học
B. Chuẩn bị của GV và HS.
- Tranh ở SGK gồm các hình của bài 6
- Mô hình các khối tròn xoay:
- Vật mẫu: quả bóng, cái nón, vỏ lon sửa…
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sỉ số
II. Bài cũ:
- Các khối đa diện đựợc bao bởi các hình gì? Kể tên các khối đa diện đã học ?
- Mỗi Hc của khối đa diện thể hiện bao nhiêu kích thước của khố đa diện. Cần bao
nhiêu HC để thể hiện đầy đủ kích thước, hình dạng của hình lăng trụ và hình chóp đều?
- 12 -
III. Triển khai bài mới:
1. ĐVĐ: Hằng ngày ta thường sử dụng các vật dụng như bát, đĩa, chai lọ… Đó là những
vật có dạng khối tròn xoay.
Vậy, khối tròn xoay được tao ra như thế nào? HC của các khối tròn xoay có dạng
ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Các hoạt động dạy học
TG Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò
HĐ 1: Tìm hiểu các khối tròn xoay
-GV: Hãy quan sát H6.1 và cho biết:
? Hình 6.1 mô tả điều gì
? Đồ vật hình tròn xoay đó được
người thợ tạo ra ntn.
I. Khối tròn xoay
*HS quan sát HV, trả lời.
-GV cho HS quan sát tranh và mô
hình các khối tròn xoay ở H6.2. Hỏi:
? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì.
? Chúng được tạo thành ntn
*HS quan sát tranh và mô hình, hoàn
thành các mệnh đề a,b,c.
a. Hình trụ: khi quay HCN…
b. Hình nón: khi quay hình tam giác
vuông…
c. Hình cầu: khi quay một nửa hình tròn

? Vậy khối tròn xoay được tạo thành
ntn.
*NX:
- Khối tròn xoay được tạo thành khi quay
một hình đa giác phẳng quanh một đường
cố định(trục quay) của hình
? Hãy kể một số vật thể có dạng khối
tròn xoay mà em biết.
*HS lấy VD: Cái nón, quả bóng, lon
sửa…
HĐ2: Tìm hiểu HC của hình trụ, hình nón, hình cầu
GV: Cho hs quan sát mô hình của
hình trụ (đặt đáy // với mặt phẳng
chiếu bằng) và chỉ rõ các hướng chiếu
vuông góc: từ trước tới, từ trên xuống,
từ trái qua. Hỏi:
? Các HC ứng với các hướng chiếu đó
có tên gọi là gì.
? HC đó có dạng hình gì?
? Thể hiện các kích thước nào của
khối hình trụ
1. Hình trụ:
* HS qsát, tìm hiểu HC của hình trụ, trả
lời câu hỏi của GV.
YC: Kết hợp H6.3, hoàn thành bảng
6.1
(SGK)
HS hoàn thành bảng 6.1:
HC Hình dạng Kích thước
Đứng HCN d,h

Bằng H.tròn d
Cạnh HCN d,h
- 13 -
GV: Cho HS qsát mô hình của hình
nón (đặt mặt đáy //mp chiếu bằng)
? Hãy tưởng tượng hình dạng của HC
khi chiếu theo các hướng chiếu:
+ Từ trước tới
+ Từ trên xuống
+ Từ trái sang
? Tên gọi của các HC tương ứng là gì.
? Chúng thể hiện các kích thước nào
của hình nón.
2. Hình nón:
*HS: Qsát, tưởng tượng trả lời
GV: Hãy kết hợp H6.4 để hoàn thành
bảng 6.2
*HS hoàn thành bảng 6.2:
HC Hình dạng Kích thước
Đứng Tam giác cân d,h
Bằng Hình tròn d
Cạnh Tam giác cân d,h
GV: Chiếu Hcầu lên 3 mp theo các
hướng chiếu : + Từ trước tới
+ Từ trên xuống
+ Từ trái sang
Hỏi:
? Các HC nhận được có tên gọi là gì
? HC đó có dạng hình gì
? Thể hiện các kích thước nào của

Hcầu
3. Hình cầu:
* HS qsát trả lời câu hỏi của GV
Tất cả hãy hoàn thành bảng 6.3(SGK) * HS hoàn thành bảng 6.3:
HC Hình dạng Kích thước
Đứng Hình tròn d
Bằng Hình tròn d
Cạnh Hình tròn d
? NX các HC của Hcầu có gì đặc biệt
Hãy thảo luận nhóm trả lời VĐề sau:
? Để xác định khối tròn xoay cần xác
định những kích thước nào.

? Để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy
HC
? Đó là những HC nào?
*HS: Thảo luận nhóm, trả lời
- Htrụ & Hnón: (d,h)
- Hcầu: (d)
- Chỉ cần 2 HC:
+ HCB thể hiện hình dạng+đkính đáy
+ HCĐ thể hiện mặt bên+chiều cao
- 14 -
III. Củng cố:
GV đặt câu hỏi về các nội dung trong phần ghi nhớ:
? HC trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ- hình nón- hình cầu là
hình gì
? HC trên mặt phẳng vuông góc với trục quay của các khối tròn là hình gì.
IV. HDVN:
- Đọc và trả lời các câu hỏi 1,2,3 (SGK)

- Học kỹ bài, nắm các nội dung ghi nhớ
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành ở bài 7 (theo yêu cầu ở SGK)
- GV trả bài thực hành, rút kinh nghiệm.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
**************
Ngày soạn:
Tiết 6: BÀI T  P TH  C HÀNH
  C B  N V  CÁC KH  I TRÒN XOAY
A. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được các bản vẽ của vật thể có dạng khối tròn xoay
- Có khả năng phân tích vật thể được cấu tạo từ các khối hình học
- Phát huy trí tưởng tượng không gian
- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, kỹ năng quan sát, phân tích, thực hành
B. Chuẩn bị của GV và HS.
- GV: Nghiên cứu bài 7 SGK
Mô hình các vật thể và bản vẽ HC 1,2,3,4
(Hình 7.2 phóng to)
- HS: Nghiên cứu bài 7 SGK
Thước, bút chì,êke, com pa, giấy A
4
kẻ sẳn khung tên và bảng 7.1 + 7.2,
SGK, tấy…
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sỉ số
II. Bài cũ:
- Khối tròn xoay được tạo thành ntn. Kể tên một số khối tròn xoay đã học
- HC trên mp song song với trục quay của Htrụ, Hnón, Hcầu có dạng hình gì.
- HC trên mp vuông góc với trục quay của các khối tròn xoay có đặc điểm gì.
- 15 -
III. Triển khai bài mới:
HĐ1: Giới thiệu mục tiêu của tiết thực hành
GV: gọi một HS đọc to mục tiêu của bài thực hành
YC HS tìm hiểu SGK, cho biết:
? Nội dung của bài thực hành gồm mấy phần. Các bước tiến hành ntn?
- Nội dung: 2 phần
+ Phần I: Trả lời các câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu (X) vào
bảng 7.1(SGK)
+ Phần II: Phân tích hình dạng của vật thể bằng cách đánh dấu (X) vào bảng
7.2 (SGK)
HĐ 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm
- GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy khổ A
4
. (Có thể minh hoạ sơ đồ bố
trí phần hình và phần chữ, khung tên lên bảng làm mẫu cho HS).
Yêu cầu:
+ Thực hiện trên khổ giấy A
4
nằm ngang
+ Kẻ bảng 7.1 và 7.2 vào giấy
+ Đánh dấu (X) vào ô đã chọn
HĐ3: Tổ chức thực hành:
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV
- Hoàn thành bài thực hành ngay tại lớp

HĐ4: Tổng kết đánh giá bài thực hành:
- GV thu bài thực hành
- Gọi vài HS hoàn thành bảng 7.1 và 7.2. Cho HS khác nhận xét, sau đó GV kết
luận

Vật thể
Bản vẽ
A B C D
Vật thể
Khối hình học
A B C D
1 X H.trụ X X
2 X H.nón cụt X X
3 X H.hộp X X X X
4 X H.chỏm cầu X
- Nhận xét giờ thực hành: + Sự chuẩn bị của HS.
+ Cách thực hiện quy trình
+ Thái độ học tập…
- HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
III. Củng cố- HDVN:
- Khuyến khích HS tự làm mô hình các vật thể hoặc vẽ hình 3 chiều của các vật thể
- Đọc thêm mục “có thể em chưa biết”
- Đọc trước bài 8 và 9 ở chương II SGK
* Rút kinh nghiệm:
- 16 -
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
………………………………
****************
Ngày soạn:
CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT
Tiết 7: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT, HÌNH CẮT
A. Mục tiêu:
- Biết một số khái niệm về BVKT
- từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu được hình cắt vẽ ntn và dùng để
làm gì
- Biết được khái niệm, công dụng của hình cắt.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
- GV: Tranh vẽ các hình của bài 8
Mô hình ống lót (trụ rỗng), quả cam được cắt làm đôi, giấy trong dùng
làm mặt phẳng cắt.
- HS: Nghiên cứu bài 8 SGK
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỉ số
II. Bài cũ: GV nêu câu hỏi để củng cố một số kiến thức chương I
- Em đã được học các khối hình học nào?
- Khối đa diện được bao bởi các hình gì? kể tên các khối đa diện đã học.
- Khối tròn xoay được tạo thành ntn? kể tên các khối tròn xoay mà em biết. Khối
tròn xoay đựoc biểu diễn bằng các hình chiếu nào?
III. Triển khai bài mới:
*ĐVĐ: GV giới thiệu chương và bài như SGK
*Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu chung về bản vẽ kỹ thuật
GV yêu cầu học sinh nhắc lại I. Khái niệm bản vẽ kỹ thuật

? Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản
xuất, đời sống
HS: Nhớ lại vai trò cảu bản vẽ kỹ thuật
trong sản xuất và đời sống đã học ở
chương I - Trả lời
- 17 -
GV: Yêu cầu HS tự đọc mục I ở SGK
để trả lời câu hỏi sau:
? Nội dung bãn vẽ kỹ thuật là gì?
HS: đọc TT - Trả lời câu hỏi.
? Các thông tinh kỹ thuật của sản
phẩm là gì?
HS: Hình dạng, kích thứơc, vật liệu,
các yếu tố kỹ thuật…
a. Nội dung bản vẽ kỹ thuật:
- Trình bày các thông tin kỹ thuật của sản
phẩm dưới dạng hình vẽ, ký hiệu theo quy
tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ.
GV: Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực
kỹ thuật khác nhau, hãy kể một số lĩnh
vực kỹ thuật đã học ở bài 1?
HS: Kể tên một số lĩnh vực kỹ thuật
(quân sự, nông nghiệp, giao thôn, cơ
khí…)
? Mỗi lĩnh vực này có cần trang thiết
bị và cơ sở hạ tầng không
-> Có
GV: Bản vẽ kỹ thuật được chia làm hai
loại lớn.
? Bản vẽ cơ khí dùng trong công việc

gì?
? Bản vẽ xây dựng dùng trong công
việc gì?
? Bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng gì?
-> Vẽ bằng tay, công cụ vẽ, máy tính
điện tử
b. Phân loại
- Bản vẽ cơ khí: Thuộc lĩnh vực chế tạo máy,
thiết bị.
- Bản xẽ xây dựng: Thuộc lĩnh vực xây dựng
các công trình cơ sở hạ tầng.
Hoạt động 2 Tìm hiểu khái niệm hình cắt
GV đặt câu hỏi:
_ Khi học về thực vật, động vật muốn
thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả,
bộ phận bên trong của động vật… ta
làm thế nào?
HS: Trả lời
GV: Tương tự, để diễn tả các kết cấu
bên trong lỗ, rãnh của chi tiết máy,
trên bản vẽ kỹ thuật cần phải dùng
phương pháp cắt.
GV: Trình bày quá trình vẽ hình cắt
thông qua vật mẫu ống lót bị cắt đôi và
hình 8.2 SGK.
HS: Theo dõi phần trình bày của GV
II. Khái niệm hình cắt
- 18 -
quan sát H8.2.
GV: đặt câu hỏi:

? Hình cắt được vẽ như thế nào?
? Hình cắt dùng để làm gì?
HS: Trả lời, GV kết luận lại như SGK
? Hãy quan sát hình 8.2 và cho biết
phần vật thể bị mặt phẳng cắt qua
được thể hiện bằng nét gì?
- Hình cắt là hình biểu phần vật thể ở sau mặt
cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình
dạng bên trong của vật thể
- Phần vật thể bị mặt phẳng cắt qua được kẻ
bằng nét gạch chéo.
Hoạt động 3: Tổng kết – HDVN
- GV nêu câu hỏi để củng cố bài học
? Nội dung của bản vẽ kỹ thuật là gì?
Phân loại?
? Hình cắt là gì? Trên bản vẽ kỹ thuật
hình cắt dùng để làm gì?
- GV yêu cầu HS trả lời các câu 1,2,3
sau bài học.
Nghiên cứu trước bài 9 "Bản vẽ chi
tiết"
- Trả bài TH của HS - > Nhận xét
***************
Ngày soạn:………
Tiết 8: BẢN VẼ CHI TIẾT
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được:
+ Nội dung của bản vẽ chi tiết
+ Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản

- Có tác phong làm việc theo quy trình.
II. Phương pháp: Quan sát, phân tích, đọc bản vẽ.
III. Chuẩn bị:
- Sơ đồ hình 9.2 SGK
- Vật mẫu: Ống lót hoặc mô hình
IV. Tiến trình trên lớp.
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ:
- Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ có khí và bản vẽ xây dựng dùng trong các
công việc gì?
- 19 -
- Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì? Hình cắt được vẽ như thế nào?
3. Bài mới
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Mỗi chiếc máy bay , một sản phẩm
thường gồm bao nhiêu chi tiết máy ghép
với nhau tạo thành.
- Trong sản xuất, phải chế tạo các chi tiết
máy theo các bản vẽ chi tiết, sau đó mới
tiến hành lắp ráp các chi tiết máy đó lại
theo bản vẽ lắp để được sản phẩm
Vậy bản vẽ chi tiết như thế nào, gồm nội
dung gì?
Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết
GV cho HS xem bản vẽ chi tiết của ống
lót, qua đó trình bày các nội dung của bản
vẽ chi tiết
I. Nội dung của bản vẽ chi tiết
?. Hình biểu diễn gồm những hình gì ?
HS: Hình cắt & hình chiếu cạnh

? Các hình biểu diễn thể hiện cái gì của vật
thể?
HS: Diễn tả hình dáng bên trong và bên
ngoài của ống lót
a. Hình biểu diễn:
- Gồm hình cắt, hình chiếu
-> Diễn tả hình dáng và kết cấu của chi tiết
? Trên hình biểu diễn thể hiện những kích
thước nào của ống lót
φ
28?
φ
16?
φ
30?
HS:
φ
28: đường kính ngoài

φ
16: Đường kính trong
30: chiều dài ống lót
b. Kích thước
- Gồm tất cả các kích thước cần thiết cho
việc chế tạo và kiểm tra
? yêu cầu kỹ thuật đối với ống lót này là
gì?
HS: làm tù cạnh, mạ kẽm
GV: - > Chỉ dẫn về gia công, xử lý bề mặt
c. Yêu cầu kỹ thuật

- Gồm các chỉ dẫn về gia công nhiệt luyện,
xử lý bề mặt…
? Khung tên ghi những nội dung gì. d. Khung tên:
- Ghi các nội dung (tên gọi của)
+ Tên gọi của chi tiết
+ Vật liệu
+Tỷ lệ, ký hiệu, bản vẽ.
+ Cơ quan quản lý sản phẩm…
? Như vậy bản vẽ chi tiết gồm những nội
dung gì?
- 20 -
HS: Trả lời
GV: Vẽ sơ đồ hình 9.2 lên bảng
? Bản vẻ chi tiết dùng để làm gì?
HS: Chế tạo, kiểm tra chi tiết máy.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết
GV: cùng học sinh đọc bản vẽ chi tiết của
ống lót theo trình tự như bảng 9.1.
1. Đối với khung tên:
? Tên gọi của chi tiết là gì?
? Vật liệu chế tạo
? Tỷ lệ bản vẽ.
2. Đối với hình biểu diễn
? Đó là hình chiều gì
? Vị trí của hình cắt
3. Kích thước
? Kích thước chung của chi tiết
? Kích thước các phần của chi tiết
4. Yêu cầu kỹ thuật
- Vẽ gi công như thế nào?

- Xử lý bề mặt như thế nào?
5. Tổng hợp:
? Hình dạng và cấu tạo của chi tiết
? Công dụng của chi tiết?
HS: Lần lượt đọc bản vẽ theo hướng dẫn
của GV.
II. Đọc bản vẽ chi tiết
- Theo trình tự ở bảng 9.1 (SGK)
Hoạt động 3 Củng cố - vận dụng - hướng dẫn về nhà
? Bản vẽ chi tiết bao gồm những nội dung
gì? bản vẽ chi tiết dùng để làm gì
? Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành: Thước, ê
ke, com pa, giấy A4, bút chì, tẩy cho tiết
học tới.
- Đọc trước nội dung bài thực hành (bài
10) mục có thể em chưa biết ở bài 2 SGK
*********************
Ngày soạn:
TIẾT 10: BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT CÓ HÌNH CẮT
I. Mục tiêu:
- HS đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
- 21 -
- Có tác phong làm việc theo quy trình
- Phát huy trí tưởng tượng
II. Phương pháp:
Thực hành trên giấy
III. Chuẩn bị:
- Nghiên cứu bài

- Đọc mục " Có thể em chưa biết" ở bài 2 SGK
- Các dụng cụ cần thiết, thước, bút, giấy…
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
3.Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu rõ mục tiêu của bài học này là:
+ Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
+ Có tác phong làm việc theo quy trình.
GV hướng dẫn nội dung và trình tự tiến hành
+ Nội dung:
- Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai (H10.1)
- Ghi các nội dung cần hiểu vào mẫu như bảng 9.1
+ Trình tự tiến hành.
- Trước khi làm bài tập thực hành cần nắm vững cách đọc bản vẽ chi tiết (xem vd
bài 9)
- Đọc bản vẽ vòng đai theo trình tự như bảng 9.1
- Kẻ bảng theo mẫu 9.1 vào bài làm và ghi phần trả lời vào bảng. (bài làm trên
giấy khổ A4 để ngang.
- (Khuyến khích học sinh vẽ hình 3 chiều)
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
- HS làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Bài làm hoàn thành tại lớp
Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá bài thực hành.
- GV nhận xét tiết làm bài tập thực hành.
- GV hướng dẫn tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu của bài học.
- GV thu bài về chấm, tiết học tới trả bài, nhận xét đánh giá kết quả.
- Khuyến khích HS vẽ hình 3 chiều hoặc làm mô hình vòng đai.

- Yêu cầu HS đọc trước bài 11 (SGK)
- Chuẩn bị đồ dùng: bu lông, đai ốc, đinh vít… 1 số chi tiết có ren.
********************
- 22 -
Ngày soạn:
TIẾT 9: BIỂU DIỄN REN
I. Mục tiêu:
- HS nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết
- Biết được quy ước vẽ ren
- Kể được một số chi tiết có ren
II. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
III. Chuẩn bị:
- Nghiên cứu bài 11
- Tranh vẽ các hình của bài 11 SGK
- Vật mẫu: đinh tán, bóng đèn, đui xoay, lọ mực có nắp bằng vặn bằng ren, bu
lông, đai ốc…
IV. Tiến trình trên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Trình tự đọc 1 bản vẽ chi tiết
3. Bài mới:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 Tìm hiểu chi tiết có ren
GV: Yêu cầu học sinh cho biết một số dồ
vật hoặc chi tiết có ren thường thấy.
HS: Hãy kể tên 1 số chi tiết hay đồ dùng
có ren.
GV: Hãy kể tên 1 số chi tiết có ren trong
hình 11.1 và nêu công dụng của chúng
I. Chi tiết có ren:
- Bu lông, đai ốc: bóng đèn, đui xoáy,

phần đầu và thân của vỏ bút bi…
- Công dụng: ghép nối hay truyền lực
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy ước bản vẽ ren
GV: Kết cấu ren có mặt xoắn ốc phức tạp,
nếu vẽ đúng như thật thì mất nhiều thời
gian. Vì thế ren được vẽ theo quy ước
giống nhau để đơn giản hóa.
GV: Yêu cầu học sinh đọc TT ở SGK và
cho biết như thế nào thì được gọi là ren
ngoài.
HS: Đọc TT - > trả lời
? Hãy chỉ ra các ren ngoài ở hình 11.2
SGK.
-> Yêu cầu: Chỉ rõ đường chân ren, đỉnh
ren, giới hạn ren và đường kính ngoài,
đường kính trong.
HS: Quan sát và trả lời
II. Quy ước vẽ ren
1. Ren ngoài (ren trục)
- Là ren được hình thành ở mặt ngoài của
chi tiết.
GV: Hãy quan sát hình chiếu của ren trục * Quy ước vẽ ren trục
- 23 -
ở H11.3.
-> Nhận xét về quy ước vẽ bằng cách ghi
cụm từ "liền đậm", "liền mãnh" vào các
mệnh đề.
- Đường đỉnh ren: vẽ bằng nét liền đậm
- Đường chân ren: vẽ bằng nét liền mãnh
- Đường giới hạn ren: vẽ bằng nét liền

đậm
- Vòng chân ren: vẽ hở (3/4 vòng)
GV: Thế nào được gọi là ren trong?
HS: Đọc TT ở SGK - > trả lời
? Hãy chỉ ra các ren lỗ ở hình 11.1 SGK
? Hãy quan sát ren lỗ
-> Rút ra nhận xét về quy ước vẽ ren
HS: Quan sát và trả lời
2. Ren trong (ren lỗ)
- Là ren được hình thành ở mặt trong của
lỗ.
GV: Nhắc học sinh chú ý bằng đường
gạch gạch được kẻ đến đường đỉnh ren.
? Quy ước vẽ ren trục khác ren lổ ở điểm
nào?
*Quy ước vẽ ren
- Đường đỉnh ren: Vẽ bằng nét liền đậm
- Đường chân ren: Vẽ bằng nét liền mảnh
- Đường giới hạn ren: Vẽ bằng nét liền
đậm
- Vòng đỉnh ren: Vẽ đóng kín bằng nét
liền đậm.
- Vòng chân ren: Vẽ 3/4 vòng bằng nét
liền mảnh
* Chú ý: (SGK)
GV: ? Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh
khuất, dường bao khuất được vẽ bằng nét
gì?
HS: Nét đứt
GV Thông báo: Ren trục, ren lỗ bị che

khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren,
giới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt
III. Ren bị che khuất
- Khi vẽ ren bị che khuất thì các đường
đỉnh ren, chân ren, giới hạn đều vẽ bằng
nét đứt.
(H11.6)
Hoạt động 3: Củng cố - vận dụng - hướng dẫn về nhà
GV:
? Quy ước vẽ ren nhìn thấy như thế nào?
? Quy ước vẽ ren trục, ren lỗ khác nhau ở
điểm nào?
(Vị trí nét liền đậm đỉnh ren và nét liền
mãnh chân ren)
- Ren trục
- Ren lỗ
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập vận
dụng
HS: Trả lời các câu hỏi củng cố của giáo
viên ở phần ghi nhớ.
HS: nêu được đặc điểm khác nhau trong
quy ước vẽ ren trục và ren lỗ.
- 24 -
Bài 1: Hình chiếu đứng b
Hình chiếu cạnh a
HDVN:
- Làm bài tập 1,2 vào vở bài tập
- Tìm hiểu quy ước vẽ ren ăn khớp ở mục "Em chưa biết"
- Tìm hiểu trước bài 12, nghiên cứu ký hiệu ren ở mục "Em chưa biết", chuẩn bị
dụng cụ để thực hành bài 12.

***********************
Ngày soạn:
TIẾT 10: BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT CÓ REN
I. Mục tiêu:
- HS đọc được bản vẽ côn có ren
- Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren
- Hình thành tác phong làm việc theo quy trình
II. Phương pháp:
III. Chuẩn bị:
1. Nội dung: 1 số ký hiệu của ren
- M: ren hệ mét, dạng ren là hình tam giác đều
- Tr: Ren hình thanh: dạng en: Hình thanh cân
- Sq: Ren vuông
- Rd: Ren hình cung tròn
- Trong ký hiệu của ren có ghi ký hiệu dạng ren, kích thước đường kính ngoài (d),
bước rn P, hướng xoắn.
VD1: M 16x1: M: Ren hệ mét (dạng ren tam giác đều)
16: Kích thước đường kính của ren (d=16mm)
1: Bước ren p=1mm
Ren hướng xoắn phải (không ghi ký hiệu)
VD2: Trang 20 x 2 LH:
Tr: Ren hình thang, dạng ren hình thang cân
20: Đường kính ngoài d=20mm
2: Bước ren p=2mm
LH: Hướng xoắn trái
2. Đồ dùng, dụng cụ thực hành:
- Dụng cụ: Thước, ê ke, com pa
- Vật liệu: Giấy khổ A4, bút chỉ tẩy, giấy nháp…
- Vật mẫu: Côn có ren

- Bản vẽ côn có ren phóng to
IV. Tiến trình trên lớp:
1. Ổn định
2. Bài cũ: Quy ước vẽ ren trục? ren lỗ? ren bị che khuất?
- 25 -

×