BÀI 81: BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn thường có;
+ Các số( gắn với các thông tin đã biết)
+ Câu hỏi( chỉ thông tin cần tìm)
- Tập giải 1 số bài tón có lời văn đơn giản
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh vẽ SGK, bảng phụ
HS: SGK. Vở ô li, bảng con
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Các thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 4P
- TínHS:
17 – 5 - 1 = 17 – 5 – 1 =
2HS: Lên bảng thực hiện
- H - GV: nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 1P
2. Nội dung 32P
a) Giới thiệu bài toán có lời văn
GV: Giới thiệu qua kiểm tra bài cũ.
GV: Nêu yêu cầu bài toán
HS: Quan sát tranh và kênh chữ trong BT1
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
để có bài toán
- Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới.
Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
để có bài toán
- Có 5 con thỏ, có thêm 4 con thỏ đang
chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con
thỏ?
Nghỉ giải lao
Bài 3: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán
- Có 1 gà mẹ và có 7 gà con
Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?
Bài 4: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ
chấm để có bài toán
- Có 4 con chim đậu trên cành, có 2 con
chim bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu
con chim?
SGK
GV: HD học sinh cách làm bài
HS: Nêu miệng kết quả, đọc lại đề toán khi đã
điền
HS+GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Nêu yêu cầu, HD học sinh cách thực
hiện
HS: Làm bài vào vở
- Lên bảng thực hiện ( Bảng phụ)
GV: Quan sát, uốn nắn
HS+GV: Nhận xét, bổ sung
GV: Nêu yêu cầu BT
HS: Trao đổi nhóm đôi
- Nối tiếp nêu miệng câu hỏi
HS+GV: Nhận xét, chữa bài.
GV: Yêu cầu bài tập
HS: Nêu miệng câu hỏi
HS+GV: Nhận xét, bổ sung, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò: 3P
GV: Nhận xét giờ học.
GV: Chốt lại nội dung bài
HS: Ôn lại bài và làm BT ở nhà
TUẦN 22
BÀI 82: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn
+ Tìm hiểu bài
+ Giải bài toán
- Tập giải 1 số bài toán có lời văn đơn giản
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK. Vở ô li, bảng con
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Các thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 4P
HS: nêu miệng kết quả
- Có 3; thêm 5
Hỏi tất cả có ?
- H - GV: nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 1P
2. Nội dung 32P
a) Giới thiệu cách giải và trình bày lời
giải bài toán có lời văn
- Tìm hiểu bài
+ Bài toán đã cho biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?
- Giải bài toán
+ Thực hiện PT để tìm điều chưa biết
nêu trong câu hỏi.
+ Trình bày bài giải( Nêu câu lời giải.
phép tính để giải bài toán, đáp số)
b) Thực hànHS:
Bài 1: Giải toán
Bài giải
GV: Giới thiệu qua kiểm tra bài cũ.
GV: Nêu yêu cầu bài toán
- HD học sinh phân tích đề toán và tóm tắt
GV: HD học sinh giải bài toán( như SGK)
5 + 4 = 9 ( con)
HS: Nêu lại cách giải bài toán có lời văn
HS+GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt lại
GV: Nêu yêu cầu, HD học sinh cách thực
hiện
HS: Làm bài vào vở( 2 bước)
- Lên bảng thực hiện
GV: Quan sát, uốn nắn
Cả hai bạn có:
4 + 3 = 7 ( quả bóng)
Đáp số: 7 quả bóng
Nghỉ giải lao
Bài 2: Tóm tắt
Có: 6 bạn
Thêm: 3 bạn
Có tất cả: bạn?
Bài 3:
Bài giải
Đàn vịt có số vịt là:
5 + 4 = 9 ( con )
Đáp số: 9 con
3. Củng cố, dặn dò: 3P
HS+GV: Nhận xét, bổ sung
GV: Nêu yêu cầu BT
HS: Trao đổi nhóm đôi
- Làm bài vào vở
- Lên bảng chữa bài
HS+GV: Nhận xét, chữa bài.
GV: Đọc đề bài
HS+GV: Phân tích, tóm tắt
HS: Nêu miệng cách giải
- Lên bảng chữa bài
HS+GV: Nhận xét, bổ sung, chữa bài
GV: Nhận xét giờ học.
GV: Chốt lại nội dung bài
HS: Ôn lại bài và làm BT ở nhà