Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

TUAN 31 HINH 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.88 KB, 4 trang )

Tuần 31
Tiết 61 LUYệN TậP diện tích xung quanh và thể tích
Hình nón, hình nón cụt
Ngày soạn :
A. Mục tiêu:
HS luyện tập kĩ năng giải toán về hình nón- nắm chắc và sử dụng thành thạo công
thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần tính đợc các đại lợng chiều cao
bán kính đáy của hình nón, hình nón cụt.
.Củng cố sự nhận biét đáy , mặt xung quanh, đờng sinh, chiều cao, mặt cắt song song
với đáy và có khái niệm vềcủa hình nón , hình nón cụt.
B. Phơng pháp :
C. Chuẩn bị:- Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón, hình
nón cụt
- Tam giác vuông quay quanh một trục.
D . Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định lớp:
II . Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm hình trụ, cách tạo ra một hình trụ, nêu công thức
tính diện tích xung quanh, thể tích hình trụ.
III . Bài mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức
GV nêu đề bài :
Nêu nhận xét diện tích mặt khai triển và
diện tích xung quanh ?
Nêu cách tính ?
Squạt = ?
Sxq = ?
Sử dụng yếu tố nào đã cho của bài toán ?
( Diện tích mặt khai triển chính là diện tích
hình quạt bằng một phần t dtích của hình tròn
)
Bài 1 : Số 23 sgk trg 119


S

O
B
B
A
Viết công thức tính =

Ta
có diện tích mặt khai triển chính là
diện tích hình quạt bán kính l = SA,
góc 90
0
.cũng là diện tích xung quanh
của hình nón
Squạt =
Sxq
4
l
2
=

GV nêu đề bài :
Nêu nhận xét diện tích mặt khai triển và
diện tích xung quanh ?
Nêu cách tính ? Tính OS ; OA ?

16 cm
120
0

O
A
N
N
S
N
+ Tính OA ?
Độ dài cung của hình quạt ?
+ Tính OS ? ( Xét tam giác vuông AOS )
GV nêu đề bài : Số 25 (SGK tr.119)
Nêu nhận xét diện tích mặt khai triển và
diện tích xung quanh ?
Nêu cách tính ?
b
a
O'
O
IV . Củng cố: Nhắc lại các công thức tính
diện tích xung quanh và thể tích hình nón,
hình nón cụt.
Mà Sxq =
4
l
rl
2

=
Do đó : l = 4r hay: sin

=

4
1
Vậy

'2814
0

Bài 2 : Số 24 SGK TRG 119
Đờng sinh của hình nón l = 16. Độ
dài cung của hình quạt là:
3
32
360
120.16.2
=

= chu vi đáy
Mà chu vi đáy là
r2
Suy ra r =
3
16
Trong tam giác vuông AOS ta có:
h =
2.
3
32
3
16
16

2
2
=







tg
4
2
3
2.32
:
3
16
h
r
===
Chọn (A)
Bài 3 : Số 25 (SGK tr.119):
Tính diện tích xung quanh hình nón
cụt biết bán kính đáy là a,b (a<b) độ
dài đờng sinh là l
Sxq =

(b+a)
Thật vậy: Gọi đờng sinh của hình nón

lớn là l
1
đờng sinh của hình nón nhỏ
là l
1
ta có diện tích xung quanh
V. Bài tập về nhà :
Học lý thuyết theo SGK
Làm các bài tập : 18 /117 ;19/118 ;
27/119 sgk 14/125 sbt 19/126 sbt
TUầN 31
Tiết 62 HìNH CầU
A. Mục tiêu:
HS nắm các khái niệm về hình cầu : tâm , bán kính đáy , mặt cầu , mặt cắt
- Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình nón, hình nón cụt.
- Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón, hình nón cụt.
B. Phơng pháp : Diễn giải - Phân tích
C. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh, hình ảnh về hình CầU , hình ảnh thực về hình cầu .
- Nữa đờng tròn quay quanh một đờng kính .
D . Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định lớp:
II . Kiểm tra bài cũ:
Nêu khái niệm hình trụ, cách tạo ra một hình trụ.
Nêu công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình trụ.
III . Bài mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức
GV sử dụng GSP :
Giáo viên dùng phần mềm

GSP cho nửa đờng tròn quay
xung quanh trục Oz trong hệ
toạ độ 3D .
HS quan sát hình tạo ra trong
hệ toạđộ 3D
1. Hình cầu:
- Khi quay nửa hình tròn tâm O bán kính R một
vòng quanh đờng kính AB cố định thì đợc một
hình cầu
- Nửa đờng tròn trong phép quay tạo nên mặt cầu
- Điểm O đợc gọi là tâm, R là bán kính của hình
cầu.
GV sử dụng GSP :
Cho HS quan sát mặt cắt với
hình cầu ?
Cho HS quan sát mặt cắt với
mặt cầu ?
( mặt cắt với hình cầu là một
mặt tròn )
Chú ý : mặt cắt đối với hình
cầu không cần điều kiện .
GV nêu ví dụ :
I. Củng cố :
HS nêu phan biệt mặt cắt
của mặt phẳng bất kì với
hình cầu
2. Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng:
Khi cắt hình cầu bởi một mặt
phẳng thì phần mặt phẳng
nằm trong hình đó là một

hình tròn
Thực hiện ?1:
* Khi cắt hình cầu bán kính R bởi một mặt phẳng
ta đợc một hình tròn
* Khi cắt mặt cầu bán kính R bởi một mặt phẳng
ta đợc một đờng tròn
- Đờng tròn đó có bán kính R nếu mặt phẳng đi
qua tâm ( gọi là đờng tròn lớn )
- Đờng tròn đó có bán kính bé hơn R nếu mặt
phẳng không đi qua tâm.
ví dụ: Trái đất đợc xem nh một hình cầu, xích đạo
là một đờng tròn lớn.
3. Diện tích mặt cầu:
Ta đã biết công thức tính diện tích mặt cầu:
S = 4

R
2
hay S =

d
2
( R là bán kính, d là đờng kính của mặt cầu )
Ví dụ:
Diện tích mặt cầu là 36cm
2
. Tính đờng kính mặt
cầu thứ hai có diện tích gấp 3 lần diện tích mặt
cầu này
Giải:

Gọi d là đờng kính mặt cầu thứ hai, ta có:

d
2
= 3 . 36 = 108
Suy ra d
2
=
39,34
108


Vậy d
cm86,5
IV. Bài tập về nhà :
Số 31 sgk

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×