Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tiếng Việt lớp 4 - CHÍNH TẢ - CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.51 KB, 4 trang )

CHÍNH TẢ
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục tiêu:
-Nghe – viết chính xác , đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà .
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b .
III. Hoạt động trên lớp:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do 1
HS dưới lớp đọc .



- Nhận xét HS viết bảng .
- Nhận xét về chữ viết của HS qua bài
chính tả lần trước .
2. Bài mới:

- 1 HS đọc cho 2 HS viết .
+ PB : xuất sắc , năng suất , sản xuất
, xôn xao , cái sào , xào rau , …
+ PN : vầng trăng , lăng xăng , măng
ớt , lăn tăn , mặn mà , trăng trắng , …

- Lắng nghe .



a) Giới thiệu bài: :
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết
bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và
làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc
dấu hỏi / dấu ngã.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
-GV đọc bài thơ .
- Hỏi : + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác
mọi ngày ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?


* Hướng dẫn cách trình bày
- Em hãy biết cách trình bày bài thơ lục
bát .
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết .








- Theo dõiGV đọc , 3 HS đọc lại .
+ Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống
gậy .


+ Bài thơ nói lên tình thương của hai
bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn
đến mức không biết cả đường về nhà
mình .

- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô , dòng 8
chữ viết sát lề , giữa 2 khổ thơ để
cách 1 dòng .

* Viết chính tả
* Soát lỗi và chấm bài .
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
Lưu ý : (GV có thể lựa chọn phần a ,
hoặc b hoặc bài tập doGV lựa chọn phù
hợp với lỗi chính tả mà HS địa phương
thường mắc ) .
a)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .

- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .


- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh .
- Hỏi :
+ Trúc dẫu cháy , đốt ngay vẫn thẳng em
hiểu nghĩa là gì ?

+ trước , sau , làm , lưng , lối , rưng
rưng , …
+ mỏi , gặp , dẫn , lạc , về , bỗng , …








- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
- 2 HS lên bảng , HS dưới lớp làm
bằng bút chì vào giấy nháp .
- Nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài :
Lời giải : tre – chịu – trúc – cháy – tre
– tre- chí – chiến – tre .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Trả lời :
+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì
?

b) Tiến hành tương tự như phần a) .


3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào
vở

- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên
con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng
trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã
.
+ Cây trúc , cây tre , thân có nhiều
đốt dù bị đốt nhưng nó vẫn có dáng
thẳng .
+ Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng
thắng , bất khuất là bạn của con người
.
-Lời giải : triển lãm – bảo – thử – vẽ
cảnh–cảnh – vẽ cảnh – khẳng – bởi –
sĩ vẽ – ở – chẳng .



-HS cả lớp.

×