Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Ôn luyện Tiếng Việt đề 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.41 KB, 2 trang )

Họ và tên: Dương Hồng Minh
ĐỀ TIẾNG VIỆT THAM KHẢO đề 35
Điểm
Ngày …… tháng ……… năm 2010
ĐỌC HIỂU:
Đọc thầm bài thơ sau:
KHI BÉ BƯỚC RA
Khi bé bước ra
Cả nhà quây quần vui vẻ
Những nụ cười bừng lên theo cái nhìn của bé
Và bao nếp nhăn trên trán dãn ra
Khi bé bước ra
Căn phòng bỗng chan hòa ánh sáng
Tiếng bé gọi, tiếng cười, những bàn tay trìu mến
Vui sướng nâng niu bước chập chững bé đi
Khi bé bước ra
Bao nỗi suy tư, lo lắng, muộn phiền
Của chúng ta hầu như tan biến
Trong tiếng chim ca từ tiếng bé bi bô
Vì bé như một thiên thần sáng chói
Bé là vầng dương chiếu rọi cuộc đời.
(Phỏng theo Vich-to Huy-gô)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Những hình ảnh nào trong khổ thơ thứ nhất nói lên niềm vui của cả nhà khi có bé:
a. Quây quần vui vẻ.
b. Những nụ cười bừng lên.
c. Bao nếp nhăn trên trán dãn ra.
d. Cả nhà cười giòn tan.
2. Hình ảnh thơ nào nói về sự thay đổi của cảnh vật xung quanh khi bé bước ra?
a. Căn phòng bỗng chan hòa ánh sáng.
b. Căn phòng đầy tiếng bi bô như tiếng chim ca.


c. Căn phòng đầy hoa thắm nở.
d. Căn phòng dịu dàng sắc nắng.
3. Những từ ngữ nào cho thấy sự chăm sóc, yêu thương của mọi người với bé?
a. Bàn tay trìu mến.
b. Vui sướng, nâng niu.
c. Thiên thần sáng chói.
4. Trong bài thơ, hình ảnh bé được so sánh với những gì?
a. Vầng trăng
b. Thiên thần
c. Vầng dương
5. Em thích hình ảnh thơ nào nhất? Vì sao?
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
1. Nối từng từ ở cột bên trái với từ trái nghĩa ở cột bên phải:
a) ánh sáng
1. đau khổ
b) dãn (ra) 2. vùi dập
c) vui sướng 3. co (vào)
d) nâng niu 4. xuất hiện
e) tan biến 5. bóng tối
2. Điền dấu chấm, dấu phẩy vào từng ô trống cho thích hợp:
Khi bé bước ra cả nhà tươi cười chào bé Khi bé bước ra cả căn phòng bỗng chan
hòa ánh sáng Mọi người gọi bé giơ những bàn tay trìu mến vẫy bé
3. Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống để có đoạn văn cho biết bé Linh đã giúp mẹ
chăm sóc em bé như thế nào:
Mẹ đi thăm bà, Linh ở nhà ……… em giúp mẹ. Linh ……… em ra sân chơi, …… cho em bé
ăn. Em bé buồn ngủ, Linh ……… em lên võng, hát …………. em ngủ. Em bé ngủ rồi, Linh lại

…………… để chuẩn bị cho mẹ về nấu cơm chiều. Làm được nhiều việc, Linh cảm thấy rất vui.

×