Kiểm tra tổng hợp kì 2 Trường THCS Mai Xuân Thưởng Điểm
Môn: Ngữ văn 9 MSHS: Lớp: Chữ Số
Năm học: 2009 - 2010 Họ và tên: ………………………………
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm): Khoanh tròn câu trả lời đúng trong phiếu trắc nghiệm.
1. Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Chuẩn bị hành trang vào thế
kỷ mới” là gì?
A. Tự sự B. Biểu cảm C. Miêu tả D. Nghị luận
2. Câu 2: Câu thơ sau tác giả đa sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.”
A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hoá D. Hoán dụ
3. Câu 3: Bài thơ “Sang thu” được làm theo thể thơ gì?
A. Năm chữ B. Tám chữ C. Lục bát D. Tự do
4. Câu 4: Trong các câu sau đây, câu nào có chứa thành phần phụ chú:
A. Này, hãy đến đây nhanh lên! B. Chao ôi, Đêm trăng đẹp quá!
C. Mọi người, kể cả nó, đều nghĩ là sẽ muộn. D.Tôi đoán chắc là thế nào mai anh
cũng đến.
5. Câu 5: Biên bản viết nhằm mục đích gì?
A. Làm chứng cứ chứng minh cho các sự kiện diễn ra trong thực tế
B. Đề bạt lên cấp trên để thi hành, giải quyết
C. Thoả thuận các điều khoản giữa các bên liên quan
D. Thông báo cho nhiều người biết về một sự kiện vừa diễn ra
6. Câu 6: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp giữa tên tác giả và tác phẩm:
A B
1) Sang thu a) Ta-go
2) Mây và sóng b) Hữu Thỉnh
3) Viếng lăng Bác c) Y Phương
4) Nói với con d) Viễn Phương
7. Câu 7: Điền tiếp khái niệm sau: Khởi ngữ
là………………………………………………………
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Phân tích hai khổ thơ trong bài “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải:
“… Ta làm con chim hót Một mùa xuân nho nhỏ
Ta làm một cành hoa Lặng lẽ dâng cho đời
Ta nhập vào hoà ca Dù là tuổi hai mươi
Một nốt trầm xao xuyến. Dù là khi tóc bạc …”
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN 9
Trình độ
Kiến thức
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Chuẩn bị hành trang vào
thế kỉ mới
1
0,5
1
0,5
Viếng lăng Bác 1,25
0,75
1,25
0,75
Sang thu 1,25
0,75
1,25
0,75
Thành phần biệt lập, phụ
câu
1
0,5
1
0,5
Biên bản 1
0,5
1
0,5
Mây và sóng 0,25
0,25
0,25
0,25
Nói với con 0,25
0,25
0,25
0,25
Mùa xuân nho nhỏ 1
6
1
6
Tổng 2,75
1,75
3,25
1,75
1
0,5
7
4
1
6
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN 9
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).
1. Câu: 1, 2, 3, 4, 5 mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án D B A C A
2. Câu: 6 Đúng tác giả và tác phẩm đạt 0,25 điểm.
Câu 6
Đáp án 1 - b 2 - a 3 - d 4 - c
3. Câu 8: Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói
đến trong câu. (0.5 điểm).
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
1. Mở bài: (0,5 điểm)
- Giới thiệu đoạn thơ cần phân tích từ xuất xứ và đại ý của nó.
2. Thân bài: (4,5 điểm)
Cần phân tích, làm rõ tâm sự, ước nguyện cuả nhà thơ qua cách dùng từ ngữ,
hình ảnh và nêu được các ý:
- Sự tự nguyện cống hiến khiêm tốn cho đất nước.
- Đó cũng là ước nguyện cống hiến suốt cả cuộc đời.
- Ý nghĩa cách sử dụng điệp từ “Ta”, “Dù là”; Hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng:
con chim, cành hoa, nốt nhạc, tóc bạc nhấn mạnh, thể hiện sự khiêm tốn khi nói về ước
nguyện của mình.
- Đoạn thơ là tiếng nói chân thành của nhà thơ với mọi người với lời thơ bình dị, chắt
lọc, tinh tế
3. Kết bài: (0,5 điểm)
Đây là đoạn thơ đặc sắc trong một bài thơ đặc sắc.
+ Hình thức: (0,5 điểm)
Trình bày chữ viết cẩn thận, sạch đẹp, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp.