Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án thao giảng "Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.06 KB, 3 trang )

Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể
Ai là gì? (ND ghi nhớ).
2. Kỹ năng: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được
CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu
kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm
CN (BT3).
3. Thái độ: HS có ý thức nói, viết câu có đủ bộ phận chính.
II. Chuẩn bị
- Soạn bài giảng điện tử.
- 2 băng giấy viết 2 câu văn để kiểm tra bài cũ; 2 băng giấy viết các câu văn ở
BT1 (mục III); 8 băng giấy để viết các từ ngữ ở cột A – BT2 (2 lần).
* Phương pháp dạy học: Vấn đáp, thảo luận nhóm, luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng xác định vị ngữ trong các câu kể Ai là gì?
- Tô Ngọc Vân là nghệ sĩ tài hoa.
- Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc.
HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS trả lời câu hỏi: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? có đặc điểm gì?
GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Trong tiết LTVC trước, các em đã tìm hiểu về bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai là
gì? Bài học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu thật kĩ về chủ ngữ trong câu kể Ai
là gì?
GV ghi đề bài.
2. Nhận xét
Bài 1:


- 2 HS đọc các câu sau:
a) Ruộng rẫy là chiến trường
Cuốc cày là vũ khí
Nhà nông là chiến sĩ
Hậu phương thi đua với tiền phương
b) Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
+ Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai là gì? Cả lớp suy nghĩ và dùng
bút chì gạch chân các câu kể vào SGK.
GV gọi HS phát biểu – GV gạch chân các câu kể trên.
GV: Các câu này thuộc kiểu câu kể Ai là gì? Các em sẽ cùng tìm hiểu.
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu.
+ Để xác định được chủ ngữ trong câu ta phải làm gì?
GV giao nhiệm vụ: Thảo luận theo nhóm 4. Tìm bộ phận chủ ngữ trong những
câu trên rồi ghi ra giấy. GV chia nhóm.
GV gọi đại diện phát biểu từng câu.
Ruộng rẫy // là chiến trường.
+ Em làm thế nào để tìm được “ruộng rẫy” là chủ ngữ?
Cuốc cày // là vũ khí.
+ Em hãy cho biết cách xác định chủ ngữ của em?
Nhà nông // là chiến sĩ.
Kim Đồng và các bạn anh // nhà những đội viên đầu tiên của Đội
ta.
+ Vì sao em biết “Kim Đồng và các bạn anh” là chủ ngữ trong câu này?
GV: Để xác định chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? Các em phải tìm bộ phận nào
trả lời cho câu hỏi ai? Cái gì? Con gì?
- GV gọi 1 HS đọc lại các chủ ngữ vừa tìm được.
+ Đố các em chủ ngữ trong các câu trên chỉ gì?
Bài 3:
+ Các chủ ngữ đó do những từ ngữ như thế nào tạo thành? HS thảo luận theo
bàn để tìm câu trả lời.

- GV gọi đại diện nêu kết quả:
ruộng rẫy; cuốc cày; nhà nông
Kim Đồng và các bạn anh
GV: Các chủ ngữ: ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông là do một danh từ tào thành.
Chủ ngữ: Kim Đồng và các bạn anh do cụm danh từ tạo thành.
GV: Vậy chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở
vị ngữ. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi ai? Cái gì? Con gì?
Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành. →Đó chính là nội
dung ghi nhớ.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
GV: Để minh hoạ cho phần ghi nhớ, bạn nào có thể đặt một câu kể Ai là gì?
Nêu chủ ngữ trong câu mình đặt.
- Gọi 1 số HS đặt.
3. Luyện tập
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
GV giao nhiệm vụ: Trao đổi với bạn bên cạnh để thực hiện hai yêu cầu trong
BT1:
+ Tìm câu kể Ai là gì?
+ Xác định chủ ngữ của các câu tìm được.
- HS làm phiếu khổ to – dán bài lên bảng và trình bày kết quả.
- HS nhận xét. GV chốt lại.
GV: Thường chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành. Tuy nhiên một số trường hợp chủ ngữ có thể do từ loại khác tạo thành.
Ví dụ: CN: Vừa buồn mà lại vừa vui: do 2 tính từ: (buồn, vui) ghép với nhau
bằng các quan hệ từ (vừa, mà lại) tạo thành.
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu.
GV: Để làm đúng BT, các em cần thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A và các
từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể Ai là gì? Thích hợp về nội
dung.
- GV gọi 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết từ ngữ ở cột A) ghép với từ

ngữ ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh.
DT DT DT
Cụm DT
- 1 HS đọc lại kết quả.
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu.
GV: Các từ ngữ cho sẵn là chủ ngữ của câu kể Ai là gì? Các em hãy tìm các từ
ngữ thích hợp đóng vai trò làm vị ngữ trong câu.
+ Đố bạn nào biết cần đặt câu hỏi như thế nào để tìm vị ngữ trong câu kể Ai là
gì? (cần đặt câu hỏi là gì? Là ai? Là con gì?)
GV: Cả lớp suy nghĩ để đặt câu vào vở BT – GV thu chấm 5 vở.
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
+ Bạn Bích Vân/ là người Hà Nội / là học sinh giỏi của lớp em / là người bạn tốt
của em.
+ Hà Nội / là thủ đô của nước ta / là nơi em sinh ra / là một thành phố đẹp.
+ Dân tộc ta / là dân tộc anh hùng / là một dân tộc giàu lòng yêu nước / là một
dân tộc có nền văn hoá lâu đời.
GV nhận xét lớp - nhận xét vở.
4. Củng cố, dặn dò
+ Hôm nay chúng ta học bài gì?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? Có ý nghĩa gì?
+ Chủ ngữ do từ ngữ như thế nào tạo thành?
- GV: Chúng ta đã học xong hai bộ phận chính chủ ngữ và vị ngữ của kiểu câu
kể Ai là gì? Bạn nào cho cô biết chủ ngữ và vị ngữ giống nhau ở điểm nào?
(chủ ngữ và vị ngữ đều do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành).
* Dặn dò:
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ “Dũng cảm”.

×