HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN THI CHỌN HSG HÓA 9 NĂM 2010
Câu Ý Nội dung Thang
điểm
1 3,0
1. - Đặt công thức của oxit sắt là Fe
x
O
y
(n mol). Pthh:
2Fe
x
O
y
+ (6x – 2y)H
2
SO
4
→ xFe
2
(SO
4
)
3
+ (3x – 2y)SO
2
+ (6x – 2y)H
2
O (1)
n
(3 2 )
2
x y n−
Fe
x
O
y
+ yCO
o
t
→
xFe + yCO
2
(2)
n xn
2Fe + 6H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O (3)
xn 1,5xn
0,5
0,5
0,5
2.
- Ta có:
9(3 2 )
1,5
2
x y n
xn
−
=
3
4
x
y
⇒ =
Vậy công thức oxit sắt là Fe
3
O
4
.
1,5
2 3,0
- Vì khối lượng rắn D nhỏ hơn khối lượng hai kim loại ban đầu nên kim loại còn
dư, CuSO
4
hết. Ta có các pthh có thể xảy ra:
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu (1)
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu (2)
MgSO
4
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4
(3)
FeSO
4
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
(4)
Mg(OH)
2
o
t
→
MgO + H
2
O (5)
4Fe(OH)
2
+ O
2
o
t
→
2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O (6)
- Nếu Mg còn dư, Fe chưa phản ứng thì chất rắn D là MgO và chất rắn B gồm Cu
và Fe. Ta có n
Mg
= n
Cu
= 2,4/40 = 0,06 mol =>
m
D
= m
Fe
+ m
Mg dư
+ m
Cu
= 3,28 – 0,06.24 + 0,06.64 = 5,44 gam > 4,24 gam
Vậy Mg hết. Gọi x, y lần lượt là số mol Mg, Fe trong 3,28 gam A; z là số mol Fe
đã phản ứng. Ta có:
24 56 3,28 0, 02
56( ) 64( ) 4,24 0,05
0, 02
40 160. 2,40
2
x y x
y z x z y
z z
x
+ = =
− + + = ⇒ =
=
+ =
0,5
0,5
0,5
1. - Tính nồng độ mol/l của dung dịch CuSO
4
:
+ Số mol của CuSO
4
= x + z = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
+ Nồng độ của muối: C
M
=
0, 04
0,1
0, 4
M=
0,5
2. - Phần trăm khối lượng các chất: %Mg = 14,63%; %Fe = 85,37% 0,5
3. - Chất rắn B gồm Fe, Cu tác dụng với H
2
SO
4
đặc:
2Fe + 6H
2
SO
4 đ
o
t
→
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O (7)
0,03 0,045
Cu + 2H
2
SO
4
đ
o
t
→
CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O (8)
0,04 0,04
- Thể tích SO
2
sinh ra là: V = 22,4.(0,045 + 0,04) = 1,904 lít.
0,5
3 4,0
HDC-Hóa THCS-2010
1.
- Đặt công thức của oxit là M
2
O
n
, ta có: %M =
2 80
32
2 16 100
M
M n
M n
= ⇒ =
+
Nghiệm phù hợp là n = 2, M = 64 (Cu). Công thức oxit là CuO.
- Các phản ứng:
CuO + H
2
o
t
→
Cu + H
2
O (1)
Sau (1) thu được chất rắn gồm Cu, CuO cho tác dụng với HNO
3
:
CuO + 2HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O (2)
3Cu + 8HNO
3
→ 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O (3)
- Theo (1), (2), (3) khi cô cạn thu được muối Cu(NO
3
)
2
có số mol bằng số mol của
CuO ban đầu, nên có khối lượng Cu(NO
3
)
2
là:
188. 2,35 3, 025
80
a
a a= < ⇒
Muối phải ngậm nước. Gọi công thức của muối là
Cu(NO
3
)
2
.nH
2
O, ta có:
(188 18 ). 3, 025 3
80
a
n a n+ = ⇒ =
.
Vậy muối là Cu(NO
3
)
2
.3H
2
O
0,5
1,0
0,5
1,0
2.
- Ta có: n
Cu (1)
=
(3 )
2
.
16 3 16
NO
a b a b
n
− −
⇒ =
Vậy: V
NO
= 22,4.
2 14
. ( )
3 16 15
a b
a b
−
= −
lít
1,0
4 3,0
1. - Các pthh:
C
x
H
y
COOH + C
n
H
2n+1
OH → C
x
H
y
COOC
n
H
2n+1
+ H
2
O (1)
Hỗn hợp X gồm: C
x
H
y
COOH (a mol), C
n
H
2n+1
OH (c mol), C
x
H
y
COOC
n
H
2n+1
(b
1
mol) trong 13,2 gam X. Ta có:
+ Số gam oxi trong 13,2 gam X là: m
O
=
12,768 8, 28
13,2 12. 2. 5, 44
22,4 18
− − =
=> 32a + 32b
1
+ 16c = 5,44 (I)
- Cho X + NaOH:
C
x
H
y
COOH + NaOH → C
x
H
y
COONa + H
2
O (2)
C
x
H
y
COOC
n
H
2n+1
+ NaOH → C
x
H
y
COONa + C
n
H
2n+1
OH (3)
Theo (2), (3): n
NaOH
= (a + b
1
) = 0,15 mol (II)
Theo (3) và đề cho có: n
ancol
= b
1
+ c = 3,36/28 = 0,12 mol (III)
- Từ (I), (II), (III) được: a= 0,08; b
1
= 0,07; c = 0,04.
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
13,2 + 0,15.40 = b + 0,07.18 + 3,84 => b = 14,1
- Vì số mol axit ban đầu (0,15 mol) lớn hơn số mol ancol ban đầu (0,12) nên hiệu
suất phản ứng este hóa là: h = 0,08.100/0,12 = 66,67%.
1,0
0,5
2. - M
ancol
= 3,84/0,12 = 32 = (14n + 18) => n = 1. CTPT ancol là CH
3
OH.
- M
muối
= 14,1/0,15 = 94 = 12x + y + 67 => x = 2, y = 3. CTPT của axit là
C
2
H
3
COOH.
Vậy % khối lượng của các chất trong X là:
%axit trong X =
0, 07.72
.100% 38,18%
13,2
=
%este trong X =
0, 08.86
.100% 52,12%
13,2
=
%ancol trong X =
0, 04.32
.100% 9,70%
13,2
=
0,5
0,5
0,5
5 3,0
1.
- Gọi CTPT X là C
x
H
y
O
z
(x, y, z nguyên ≥ 1; y chẵn ≤ 2x + 2).
C
x
H
y
O
z
+ (
4 2
y z
x + −
)O
2
o
t
→
xCO
2
+
2
y
H
2
O (1)
0,5
HDC-Hóa THCS-2010
Theo đề bài, theo (1) ta có:
2
4
4(1 ) 3.( ) 8
4 2 2
2
16 4
12 7
y
x
x
y z y
x x y
z
z
x y
=
=
+ + − = + ⇔ =
=
=
+
Công thức phân tử chất hữu cơ là C
4
H
8
O
2
1,0
0,5
2. - Vì X đơn chức nên X là axit cacboxylic hoặc este:
+ X là axit: CH
3
-CH
2
-CH
2
-COOH, (CH
3
)
2
CHCOOH
+ X là este:
HCOOCH
2
CH
2
CH
3
, HCOOCH(CH
3
)
2
, CH
3
COOCH
2
CH
3
, CH
3
CH
2
COOCH
3
.
0,5
0,5
6 4,0
- Theo đề bài A phải có 2 chức este và 1 chức rượu ⇒Công thức của A có dang:
R-COO-R’’(OH)-OOC-R’
R-COO-R’’(OH)-OOC-R’ + 2NaOH → RCOONa + R’COONa + R’’(OH)
3
0,01 mol 0,01 0,01
=> 0,01(R + 67) + 0,01(R’ + 67) = 1,76 => R + R’ = 42 và R’’ là C
3
H
5
≡
+ Nếu R là -H thì R’ là -C
3
H
5
=> Công thức cấu tạo:
HCOO-CH
2
-CH(OH)-CH
2
-OOC-C
3
H
5
; HOCH
2
-CH(OOCH)-CH
2
-OOC-C
3
H
5
;
HCOO-CH
2
-CH(OOC-C
3
H
5
)-CH
2
OH
+ Nếu R là -CH
3
thì R’ là C
2
H
3
- => Công thức cấu tạo:
CH
3
-COO-CH
2
-CH(OH)-CH
2
-OOC-C
2
H
3
;
HOCH
2
-CH(OOC-CH
3
)-CH
2
-OOC-C
2
H
3
;
CH
3
COO-CH
2
-CH(OOC-C
2
H
3
)-CH
2
OH
0,5
0,5
1,0
1,0
1,0
Lưu ý: Nếu học sinh làm cách khác cho kết quả đúng, được điểm tối đa.
============= HẾT ===================
HDC-Hóa THCS-2010