ubnd tỉnh bắc ninh
sở giáo dục và đào tạo
đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
năm học 2009 - 2010
Môn thi : lịch sử lớp 9 THcs
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 14 tháng 4 năm 2010
==============
I lịch sử việt nam . ( 14 điểm )
Câu 1 ( 3,5 điểm )
Từ khi thành lập Đảng đến nay, Đảng cộng sản Việt Nam đã đổi tên mấy lần ?
Hãy điền các mốc lịch sử đó theo bảng tổng hợp dới đây :
Thời gian Sự kiện , địa điểm, tên gọi
Câu 2 ( 6 điểm )
Vì sao nói : Với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, nớc Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà ra đời, mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc ?
Câu 3 ( 4,5 điểm )
Hãy giải thích vì sao phong trào Đồng khởi ( 1959- 1960 ) đợc coi là mốc
đánh dấu bớc phát triển nhẩy vọt của cách mạng miền Nam?
II lịch sử thế giới . ( 6 điểm )
Câu 4 ( 3 điểm )
Hãy nêu những nét nổi bật trong chính sách đối nội, đối ngoại của Mỹ từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 5 ( 3 điểm )
Hãy nêu tóm tắt những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển thần kỳ của nền
kinh tế Nhật Bản từ năm 1952.
Hết
(Đề thi gồm có 01 trang)
Họ và tên thí sinh: . Chữ ký giám thị 1:
Số báo danh: Chữ ký giám thị 2:
thang điểm vàNhững gợi ý chấm thi chọn hsg tỉnh năm 2009-2010
môn Lịch sử lớp 9
Đề chính thức
I- Lịch sử Việt nam ( 14 điểm ).
Câu 1 ( 3,5 điểm )
Thời gian Sự kiện , địa điểm, tên gọi
3-2-1930
Hi ngh hp nht hp Cu Long gn Hng Cng (Trung
Quc), thành lập Đảng, lấy tên ng Cng Sn Vit Nam (1 đ)
Tháng 10-1930
Hi ngh ln th nht ca BCH Trung ng ng Cng Sn
Vit Nam ti Hng Cng (Trung Quc), quyt nh i tờn
thnh ng Cng Sn ụng Dng (0.5đ)
Ngy 11 n 19
thỏng 2 nm 1951
i hi i biu ln th II ca ng hp ti cn c Vit Bc
(Chiờm Húa, Tuyờn Quang) i tờn ng thnh ng Lao
ng Vit Nam. (1đ)
Ngy 14 n 20
tháng 12-1976
i hi i biu ton quc ln th IV ca ng hp ti Th ụ
H Ni i tờn ng thnh ng Cng Sn Vit Nam. (1 đ)
Câu 2 ( 6 điểm )
* Dới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Bác trên cơ sở phân tích tình hình trong
và ngoài nớc, chuẩn bị sẵn sàng lực lợng, đã nắm bắt thời cơ, vận dụng vào tình
hình cụ thể cách mạng Việt Nam, phát động Tổng khởi nghĩa kịp thời giành chính
quyền về tay nhân dân một cách nhanh chóng và ít đổ máu. (1,5 đ)
* Ngày 02 tháng 9 năm 1945, tại quảng trờng Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh
thay mặt Chính phủ Lâm thời trịnh trọng đọc Bản Tuyên ngôn Độc lập, tuyên bố tr-
ớc quốc dân đồng bào và thế giới rằng nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã ra đời.
(1 đ)
* Cách mạng tháng Tám năm 1945 là một sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc
Việt Nam, Cách mạng đã phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp hơn
80 năm và ách thống trị của phát xít Nhật gần 5 năm, đã lật nhào ngai vàng phong
kiến dới chế độ quân chủ chuyên chế ngự trị ngót một nghìn năm. Cách mạng tháng
Tám thành công đã đa Việt Nam từ một nớc thuộc địa trở thành một nớc Độc lập, d-
ới chế độ Dân chủ Cộng hoà, đa nhân dân ta từ thân phận nô lệ thành ngời dân độc
lập, tự do, làm chủ nớc nhà.( 1,5 đ)
* Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
ra đời là thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhợc tiểu đã tự đứng
lên giải phóng mình khỏi ách thực dân, đã góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát
xít, đã chọc thủng khâu yếu nhất và góp phần làm suy yếu hệ thống thuộc địa của
chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng của các nớc thuộc địa và
phụ thuộc (1,5 đ)
* KL : Với những ý nghĩa trên đã khẳng định thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945, nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời, mở ra một kỷ nguyên mới
của lịch sử dân tộc.(0,5 đ)
Câu 3 ( 4,5 điểm )
*Trong những năm 1959-1960, Mỹ Diệm đã mở rộng chiến dịch tố cộng, diệt
cộng, tăng cờng khủng bố tàn bạo dã man nhân dân miền Nam, Mỹ Diệm còn
ra sắc lệnh :đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, thực hiện đạo luật 10-59 lê máy
chém đi khắp miền Nammâu thuẫn giữa toàn thể ND miền Nam và ngay cả trong
hàng ngũ Nguỵ quyền cũng tăng lên (1 đ)
* Trên cơ sở nhận định tình hình miền Nam, Hội nghị TW Đảng lần thứ 15 đã xác
định con đờng cơ bản cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay
nhân dân (1 đ)
* Có nghị quyết của Đảng, phong trào nổi dậy lẻ tẻ ở từng địa phơng, đã lan rộng ra
khắp miền Nam trở thành cao trào cách mạng với cuộc Đồng khởi tiêu biểu ở Bến
Tre ngày 17/1/1960, từ 3 xã (Định Thủy, Phớc Hiệp,Bình Khánh) đã lan ra khắp
huyện Mỏ Cày và toàn tỉnh Bến Tre. Uỷ ban nhân dân tự quản thành lập, lực lợng
vũ trang nhân dân ra đời.(1 đ)
* Đồng khởi đã giáng 1 đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền
Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền Diệm, Đồng khởi đợc coi là mốc nhảy vọt
vì từ sau Đồng khởi cách mạng miền Nam đã chuyển từ thế giữ gìn lực lợng sang
thế tiến công., (1 đ)
* Từ trong khí thế đó, ngày 20 tháng 12 năm 1960 Mặt trận dân tộc giải phóng
miền Nam Việt Nam đã ra đời(0,5 đ)
II lịch sử thế giới . ( 6 điểm )
Câu 4 ( 3 điểm )
* Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hoà thay phiên
nhau nắm chính quyền ở Mỹ,tuy bề ngoài có vẻ đối lập nhau song thực chất đều
thống nhất nhau về chính sách đối nội, đối ngoại nhằm phục vụ quyền lợi cho các
tập đoàn t bản độc quyền ở Mỹ (1 đ)
* Về đối nội : Những năm đầu sau chiến tranh, Mỹ đã ban hành hàng loạt đạo luật
nh cấm Đảng cộng sản hoạt động, Phân biệt chủng tộcchủ yếu là nhằm duy trì và
bảo vệ chế độ t bản Song do phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân nên
một số đạo luật đã phải bãi bỏ.(1 đ)
* Về đối ngoại : Sau chiến tranh với mục đích làm bá chủ thế giới, Mỹ đã đề ra
Chiến lợc toàn cầu nhằm chống phá các nớc XHCN, phong trào GPDT.Mỹ đã
tiến hành viện trợ để lôi kéo và khống chế các nớc thành lập các khối quân sự,
gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lợc (1 đ)
Câu 5 ( 3 điểm )
* Nền kinh tế Nhật Bản đợc khôi phục từ năm 1952 đến 1960, khi Mỹ gây ra cuộc
chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam, khi đó nền kinh tế Nhật Bản mới có cơ hội
để đạt đợc sự tăng trởng thần kỳ, vợt qua các nớc Tây Âu, vơn lên hàng thứ hai
trong thế giơi t bản chủ nghĩa. (1 đ)
* Những nét tiêu biểu :
+ Về tổng sản phẩm quốc dân, năm 1950 mới chỉ đạt 20 tỷ USD bằng 1/7 Mỹ, đến
năm 1968 đã đạt 183 tỷ USD, đứng thứ hai thế giới. ( 0,5 đ)
+ Về thu nhập bình quân đầu ngời đạt 23796 USD, vợt Mỹ và đứng thứ hai sau
Thuỵ Sỹ. ( 0,5 đ)
+ Về Công nghiệp trong những năm 1950-1960 tốc độ tăng bình quân là 15%, từ
những năm 1970 tuy tốc độ tăng có giảm, nhng vẫn vợt qua các nớc khác nh Anh,
Pháp, CHLB Đức( 0,5 đ)
+ Về nông nghiệp từ những năm 1967 trở đi, nhờ áp dụng những thành tựu khoa
học kỹ thuật hiện đại, nên Nhật Bản đã tự cung cấp hơn 80% nhu cầu lơng thực
trong nớc,. ( 0,5 đ)
====