Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi HSG lớp 5 cấp huyện Toán + TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.13 KB, 2 trang )

đề thị học sinh giỏi cấp huyện năm học: 2009 - 2010
Môn: Toán
Bài 1: ( 5 điểm)
a) Không làm tính hãy phân tích và so sánh 2 tích:
A = 2002 x 2010 và B = 2006 x 2006
b) Không thực hiện phép tính hãy tìm x( có giải thích)
( x + 4) : 75 = ( 2010 + 4) : 75
c) Tìm số lớn nhất trong các số có 2 chữ sốmà khi chia cho 7 có dạng:
Q = 7 x p + p( tức thơng và số d bằng nhau, Q là số lớn nhất có hai chữa
số cần tìm.)
d) Tính:
2007200720082
20102010200820082008200820102010
ìì
ìììì
Bài 2: ( 4 điểm) Tính:
a) 3,9 : ( 1,3 x 3) + 6 x ( 8 : 2 x 5) - 21
b)
8
8
1715
6
12
7
14
+
+
+
19 -
57
1517


4
3
15

+
+
Bài 3:( 4 điểm)
Hai bạn Hùng và Dũng đi xe đạp cùng lúc từ A đến B. Hùng đi với vận tốc
14 km/giờ, Dũng đi với vận tốc 12 km/giờ. Đi đợc 2 giờ, để đợi Dũng, Hùng đã
giảm vận tốc xuống còn 8 km/ giờ. Tính quãng đờng AB, biết rằng lúc gặp nhau
cũng là lúc Hùng và Dũng cùng đến B.
Bài 4( 5 điểm)
Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AD lấy điểm M, Trên cạnh BC lấy
điểm N sao cho AM = CN.
a) Nhận biết hai tứ giác AMNB và CNMD?
b) So sánh diện tích hai tứ giác AMNB và CNMD.
c) Gọi Q là điểm chính giữa của đoạn AB. Tính diện tích tam giác MQN biết
AB = 16cm và BC = 10cm.
Bài 5: ( 2 điểm)
Cho dãy số 2, 20, 56, 110, 182, 272,
a) Viết tiếp hai số hạng tiếp theo.
b) Số 990 có phải là số hạng của dãy đó không? Giải thích.
đề thị học sinh giỏi cấp huyện năm học: 2009 - 2010
Môn: Tiếng Việt
Câu 1( 2 điểm)
Sắp xếp các từ sau thành các cặp từ trái nghĩa nhau:
Vui, thích, buồn, chán, ham, chuộng, lời, cũ, nhanh, yếu, kém, khá, giỏi, chậm,
khỏe, khôn, vụng, dại, tơm tất, ngăn nắp, bừa bãi, chu đáo, sạch sẽ, khéo.
Câu 2: ( 2 điểm):
Tìm các động từ , tính từ, quan hệ từ trong đoạn văn sau:

A Cháng đẹp ngời thật. Mời tám tuổi, ngực nở vòng cung, da đỏ nh lim,
bắp tay bắp chân rắn nh trắc, gụ. Vóc cao, vai rộng, ngời đứng thẳng nh cái cột
đá trời trồng.
Câu 3( 2 điểm):
Sắp xếp các từ ngứ sau đay theo nhiều cách:
Lan / lững thững / đi / trên đờng.
Câu 4( 3 điểm):
Chỉ ra các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong những câu sau:
a) Trong những năm đi đánh giắc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vờn thỉnh
thoảng lại cháy lên trong lòng anh.
b) Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến tr-
ờng Từ ngôi trờng xa xôi trên miền tuyết phủ của nớc Nga cho đến ngôi tr-
ờng hẻo lánh núp dới rừng cọ của xứ ả Rập, hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng
đi học.
c) Ngày qua, trong sơng thu ẩm ớt và ma rây bụi mùa đông, những chùm hoa
khép miệng đã bắt đầu kết trái.
Câu 5( 4 điểm):
Trong bài " Hoa học trò", tác giả Xuân Diệu viết:
Phợng không phải là một đóa, không phải vài cành; phợng đây là cả một
loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cái xã
hội thắm tơi; ngời ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán
hoa lớn xòe ra nh muôn ngàn con bớm thắm đậu khít nhau.
Hãy viết những điều cảm nhận của em về đoạn văn trên.
Câu 6( 7 điểm):
Ngày xửa ngày xa có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm,
ngời mẹ bị ốm nặng và chỉ ớc ao đợc ăn một trái táo thơm ngon. Ngời con đã ra
đi. Và cuối cùng, anh đã mang đợc trái táo trở về biếu mẹ.
Dựa vào lời tóm tắt trên, em hãy tởng tợng và viết lại tỉ mỉ câu chuyện đi
tìm trái táo của ngời con hiếu thảo.

×