Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

PP giải Bài toán Hóa nhanh-07

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.76 KB, 3 trang )

trung t©m «n - lun
Phan
E-mail:
Kiến thức căn bản
========================
GIẢI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG GIỮA CO
2
(HOẶC SO
2
) VỚI DUNG DỊCH KIỀM
Bài 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO
2
(đktc) vào 2,5 lít dung dòch Ba(OH)
2
a mol/l thu được 15,76g kết
tủa. Giá trò của a là:
A. 0,032 B. 0,06 C. 0,04 D. 0,048
Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO
2
(đktc) vào dung dòch chứa 16g NaOH thu được dung dòch X. Khối
lượng muối tan thu được trong dung dòch X là:
A. 20,8g B. 18,9g C. 23,0g D. 25,2g
Bài 3: Sục V lít CO
2
(đktc) vào 150ml dung dòch Ba(OH)
2
1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Giá trò
của v là:
A. 2,24 lít; 4,48 lít B. 2,24 lít; 3,36 lít C. 3,36 lít; 2,24 lít D. 22,4 lít; 3,36 lít
Bài 4: Sục 2,24 lít CO
2


(đktc) vào 750ml dung dòch NaOH 0,2M. Số mol của Na
2
CO
3
và NaHCO
3
là:
A. 0,05 và 0,05 B. 0,06 và 0,06 C. 0,05 và 0,06 D. 0,07 và 0,05
Bài 5: Hấp thụ hoàn toàn x lít CO
2
(đktc) vào 2 lít dung dòch Ca(OH)
2
0,01M thì được 1 gam kết tủa. Giá trò
của x là:
A. 0,224 lít và 0,672 lít B. 0,224 lít và 0,336 lít
C. 0,24 lít và 0,672 lít D. 0,42 lít và 0,762 lít
Bài 6: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N
2
và CO
2
(đktc) sục vào 2 lít dung dòch Ca(OH)
2
0,02M thu được 1g kết
tủa. Tính phần trăm theo thể tích CO
2
trong hỗn hợp khí:
A. 2,24% và 15,68% B. 2,4% và 15,68%
C. 2,24% và 15,86% D. 2,8% và 16,68%
Bài 7: Cho 3 lọ, mỗi lọ đều đựng 200ml dung dòch NaOH 1M. Thể tích khí SO
2

được sục vào 3 lọ lần lượt là
5,6 lít; 1,68 lít và 3,36 lít (đktc). Số mol muối tạo ra ở mỗi lọ là bao nhiêu?
A. 0,1mol NaHSO
3
; 0,05mol Na
2
SO
3
B. 0,12mol NaHSO
3
; 0,06mol Na
2
SO
3
C. 0,1mol NaHSO
3
; 0,005mol Na
2
SO
3
D. 0,2mol NaHSO
3
; 0,08mol Na
2
SO
3
Bài 8: Nung m gam hỗn hợp A gồm hai muối MgCO
3
và CaCO
3

cho đến khi không còn khí thoát ra, thu được
3,52g chất rắn B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết bởi 2 lít dung dòch Ba(OH)
2
thu được 7,88g kết tủa.
Đun nóng tiếp tục dung dòch lại thấy tạo thành thêm 3,94g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính
khối lượng m và nồng độ mol của dung dòch Ba(OH)
2
đã dùng:
A. m = 7,04g;
( )
2
M Ba(OH)
C
= 0,03M B. m = 7,40g;
( )
2
M Ba(OH)
C
= 0,03M
C. m = 7,04g;
( )
2
M Ba(OH)
C
= 0,04M D. m = 4,70g;
( )
2
M Ba(OH)
C
= 0,05M

Bài 9: Cho 10,8g hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II tác dụng
với dd H
2
SO
4
loãng dư. Chất khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dd Ba(OH)
2
dư, thì thu được 23,64g kết
tủa. Hai muối cacbonat và % theo khối lượng của chúng trong hh là:
A. 58,33%; 41,67% B. 55,33%; 44,67% C. 60,3%; 39,7% D. 59,5%; 40,5%
Bài 10: Nhiệt phân hoàn toàn 20g muối cacbonat kim loại hóa trò 2 thu được khí B và chất rắn A. Toàn bộ
khí B cho vào 150 lít dung dòch Ba(OH)
2
0,001M thu đựoc 19,7g kết tủa. Khối lượng A và công thức của
muối cacbonat là:
A. 11,2g; CaCO
3
B. 12,2g; MgCO
3
C. 12g; BaCO
3
D. 11,2g; MgCO
3
Bài 11: Hai cốc đựng axit HCl đặt trên 2 đóa cân A và B, cân ở trạng thái cân bằng. Cho a gam CaCO
3
vào
cốc A và b gam M
2
CO
3

(M là kim loại kiềm) vào cốc B. Sau khi 2 muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vò trí
thăng bằng. Biểu thức tính nguyên tử khối của M theo a và b là:
A. x =
33,6a - 16b
2b - 1,12a
B. x =
34,6a - 18b
2b - 1,12a
C. x =
37,8a - 16b
2b - 1,12a
D. x =
33,6a - 19b
4b - 1,12a
Bài 12: Cho 112 ml khí CO
2
(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 400ml dung dòch nước vôi trong, ta thu được 0,1g
kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dòch nước vôi trong là:
A. 0,0075M B. 0,075M C. 0,025M D. 0,0025M
Bài 13: Hòa tan hoàn toàn 11,2g CaO vào nước ta được dung dòch A. Nếu cho khí cacbonic sục qua dung
dòch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5g kết tủa. Số lít CO
2
đã tham gia phản ứng là:
A. 0,56 lít; 8,4 lít B. 0,6 lít; 8,4 lít C. 0,56 lít; 8,9 lít D. 0,65 lít; 4,8 lít
Bài 14: Hòa tan 5,8g hỗn hợp X gồm Fe
3
O
4
và FeCO
3

trong một lượng dung dòch H
2
SO
4
loãng dư ta thu được
dung dòch Y và khí Z. Nhỏ từ từ dung dòch thuốc tím vào dung dòch Y thì có hiện tượng. Khi hết hiện tượng
ấy thì tốn hết 160ml dung dòch thuốc tím 0,05M. Thu toàn bộ khí Z cho hấp thụ hết vào 100ml dung dòch
Ba(OH)
2
0,2M thì thu được m gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X và khối
lượng kết tủa (m) là:
A. %Fe
3
O
4
= 40%; %FeCO
3
= 60%; m = 1,97g
B. %Fe
3
O
4
= 50%; %FeCO
3
= 50%; m = 1,97g
C. %Fe
3
O
4
= 60%; %FeCO

3
= 40%; m = 1,97g
D. %Fe
3
O
4
= 40%; %FeCO
3
= 60%; m = 1,87g
Bài 15: Nung 10g hỗn hợp A gồm 2 muối MgCO
3
và CaCO
3
cho đến khi không còn khí thoát ra, thu được
3,52g chất rắn B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết bởi 2 lít dung dòch Ba(OH)
2
, thu được 7,88g kết tủa.
Đun nóng tiếp dung dòch lại thấy tạo thêm 3,94g kết tủa (biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối
lượng (m) và nồng độ của dung dòch Ba(OH)
2
đã dùng là:
A. 7,04g; 0,03M B. 7,6g; 0,03M C. 7,04g; 0,05M D. 7,40g; 0,3M
Bài 16: Cho 0,25mol CO
2
tác dụng với dd chứa 0,2mol Ca(OH)
2
. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 10g B. 20g C. 15g D. 5g
Bài 17: Cho m gam hỗn hợp gồm NaBr và NaI phản ứng với dung dòch H
2

SO
4
đặc nóng thu được hỗn hợp khí
A ở điều kiện thường. Ở điều kiện thích hợp, A phản ứng vừa đủ với nhau tạo chất rắn màu vàng và một
chất lỏng không làm đổi màu quỳ tím. Cho lượng chất lỏng này vào dung dòch NaOH 20% thu được 32,7g
dung dòch B. Lượng dung dòch B này hấp thụ hết 2,24 lít CO
2
(đktc) thu được 9,5g hỗn hợp muối, m có giá trò
là:
A. 195,45g B. 159,54g C. 145,95g D. 154,59g
Bài 18: Khử 1,6g Fe
2
O
3
(cho ra Fe) bằng khí CO lấy dư. Hỗn hợp khí CO và CO
2
khi qua nước vôi dư cho ra 3
gam kết tủa. Tính phần trăm Fe
2
O
3
đã bò khử và thể tích (đktc) khí CO đã dùng (cho Fe = 56).
A. 100%; 0,224 lít B. 100%; 0,672 lít C. 80%; 0,448 lít D. 75%; 0,672 lít
Bài 19: Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm N
2
và CO
2
vào bình đựng chứa 0,08mol Ca(OH)
2
thu được 6g kết

tủa. Phần trăm thể tích CO
2
trong hỗn hợp đầu là:
A. 30% B. 40% C. 50% D. A, C đều đúng.
Bài 20: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe
x
O
y
bằng dung dòch H
2
SO
4
đặc nóng thu được khí A và dung dòch B. Cho
khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dòch NaOH dư tạo ra 12,6g muối. Mặt khác, cô cạn dung dòch B thì thu
được 120g muối khan. Xác đònh công thức của sắt oxit Fe
x
O
y
.
A. FeO B. Fe
3
O
4
C. Fe
2
O
3
D. Tất cả đều sai.
Bài 21: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO
2

(đktc) vào dung dòch Ca(OH)
2
thu được 10g kết tủa. Loại bỏ kết tủa rồi
nung nóng phần dung dòch còn lại thu được 5 gam kết tủa nữa. V bằng bao nhiêu?
A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 1,12 lít
Bài 22: Hòa tan 11,2 lít CO
2
(đktc) vào 800ml dung dòch NaOH 1M. Nồng độ mol/l của chất trong dung dòch
tạo thành là:
A. 0,25M B. 0,375M C. 0,0625M D. Cả A và B.
Bài 23: Đốt cháy hoàn toàn 1,6g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dòch
Ba(OH)
2
0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 10,85g B. 16,725g C. 21,7g D. 32,53g
Bài 24: Cho 3,36 lít CO
2
(đktc) hấp thụ hết vào dd chứa 0,18 mol NaOH sẽ thu được dung dòch chứa:
A. 0,15 mol Na
2
CO
3
B. 0,09 mol Na
2
CO
3
C. 0,03 mol NaHCO
3
; 0,12 mol Na
2

CO
3
D. 0,12 mol NaHCO
3
; 0,03 mol Na
2
CO
3
Bài 25: Dung dòch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)
2
0,01M. Sục 2,24 lít khí CO
2
vào 400ml dung dòch A ta thu
được một kết tủa có khối lượng là bao nhiêu?
A. 1,5g B. 10g C. 4g D. 0,4g

×