BÀI TOÁN AMIN
Dang 1: Số đồng phân của amin đơn:
CTPT
Tổng số
đồng phân
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
C
3
H
9
N 4 2 1 1
C
4
H
11
N 8 4 3 1
C
5
H
13
N 17 8 6 3
C
6
H
15
N 7
C
7
H
9
N 5 4 1 0
Dạng2 : So sánh tính bazơ của các amin
Nguyên tắc :
• Amin còn dư đôi e chưa liên kết trên nguyên từ Nitơ nên thể hiện tính bazơ đặc
trưng cho khả năng nhận proton H
+
• Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ e ở nguyên tử Nitơ làm tăng tính
bazơ.
• Nhóm phenyl (C
6
H
5
-) làm giảm mật đô e trên nguyên tử Nitơ làm giảm tính bazơ.
• Lực bazơ : C
n
H
2n+1
-NH
2
> NH
3
> C
6
H
5
-NH
2
Amin bậc 2 > Amin bậc 1
*Giải thích: Do amin bậc 2 (R-NH-R’) có hai gốc HC nên mật độ đẩy e vào nguyên tử N
trung tâm lớn hơn amin bậc 1 (R-NH
2
).
Amin càng có nhiều gốc ankyl, gốc ankyl càng lớn tính bazơ càng mạnh.
gốc phenyl tính bazơ càng yếu.
*Ví Dụ: So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau: NH
3
, C
2
H
5
NH
2
, CH
3
NH
2
,
C
6
H
5
NH
2
, (C
6
H
5
)
2
NH , (C
2
H
5
)
2
NH , C
6
H
5
CH
2
NH
2
?
(C
2
H
5
)
2
NH > C
2
H
5
NH
2
> CH
3
NH
2
> NH
3
> C
6
H
5
CH
2
NH
2
> C
6
H
5
NH
2
> (C
6
H
5
)
2
NH
Dạng 3: Xác đònh số nhóm chức :
-Nếu đề bài cho số mol amin và số mol axit (H
+
) lập tỉ số
mina
H
n
n
+
Dạng 4 : Xác đinh số mol của của amin nếu biết số mol của CO
2
& H
2
O :
-Nếu đề bài chưa cho amin no, đơn chức thì ta cứ giả sử là amin no, đơn.
-Khi đốt cháy n
H2O
> n
CO2
,ta lấy : n
H2O
- n
CO2
= 1,5n
amin
-Lập tỉ lệ
min
2
a
CO
n
n
= số nguyên tử C
Dạng 5: tìm CTPT của amin đơn, nếu biết % khối lượng N
-Gọi R là phân tử lượng gốc HC của amin cần tìm , ta lập hệ thức sau :
16
14
%
+
=
R
N
-Mốt số gốc HC thường gặp :
15 : CH
3
- ; 27 : CH
2
=CH- ; 29 : C
2
H
5
- ; 43 :C
3
H
7-
; 57 : C
4
H
9
-
Dạng 6: Cho amin tác dụng với dd FeCl
3
, Cu(NO
3
)
2
tạo kết tủa :
-Amin có khả năng tác dụng với dd FeCl
3
, Cu(NO
3
)
2
xảy ra theo phương trình :
3RNH
2
+ FeCl
3
+ 3H
2
O Fe(OH)
3
+ 3RNH
3
Cl
V2T
-1-
2RNH
2
+ Cu(NO
3
)
2
+ 2H
2
O Cu(OH)
2
+ 2RNH
2
NO
3
Dạng 7: tìm CTPT của amin dựa theo phản ứng cháy
-Công thức :
• Amin bất kỳ : C
x
H
y
N
z
với y ≤ 2x + 2 +z
y chẳn thì z chẳn, y lẻ thì z lẻ
• Amin đơn chức : C
x
H
y
N
• Amin đơn chức no : C
n
H
2n+1
NH
2
, C
n
H
2n+3
NH
2
• Amin đa chức no : C
n
H
2n+2-z
(NH
2
)
z
, C
n
H
2n+2+z
N
z
-Nếu đề cho phần trăm khối lượng từng nguyên tố thì lập CT đơn giản nhất, dựa vào giả
thuyết biện luận.
-Nếu đề bài cho số mol sản phẩm thì làm tương tự dạng 3, tìm được số ngtử C trung bình,
dựa vào yêu cầu đưa ra CT đúng
-Nếu đề bài cho m g amin đơn chức đốt cháy hoàn toàn trong không khí vừa đủ (chứa 20%
oxi, 80% nitơ) thu được chỉ k mol CO
2
hoặc cả k mol CO
2
lẫn x mol nitơ , ta có thể làm như
ví dụ:
Ví dụ:
*Đốt cháy hoàn toàn 1,18 g amin đơn chức B bằng một lượng oxi vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản
phẩm wa bình đựng nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa .CTPT của B là :
Gọi công thức là C
x
H
y
N
C
x
H
y
N + O
2
x CO
2
Ta có tỷ lệ :
3122
06,0
84.046,0
06,018,1
1412
≤⇒++≤
−
=⇒=
++
xx
x
y
xyx
Cho x chạy từ 1-3 : chỉ có giá trò x=3 và y=9 là thoả đk .
Vậy CTPT là C
3
H
9
N
**Đốt cháy hoàn toàn 1,18 g amin đơn chức B bằng một lượng không khí vừa đu û(chứa
20% oxi, 80% nitơ). Dẫn toàn bộ sản phẩm wa bình đựng nước vôi trong dư thu được 6
gam kết tủa và có 9,632 lít khí duy nhất thoát ra .CTPT của B là :
Gọi công thức là C
x
H
y
N
C
x
H
y
N + (x + y/4) O
2
x CO
2
+ y/2 H
2
O + ½ N
2
Theo pt :
9;3)2(&)1(
)2(84,006,046,0
06,018,1
1412
)1(03,006,019,043,0
03,0
)
4
(06,0
.4
03,0
)
4
(06,0
.4
)
4
(06,0
2
2
22
==⇒
=−⇒=
++
=−⇒=+
+
=⇒=
+
=⇒
+
=
∑
yx
yx
xyx
yx
xx
y
x
n
x
n
x
y
x
kkn
x
y
x
n
NN
NO
Vậy CTPT là C
3
H
9
N
-Nếu bài toán cho đốt cháy một amin bằng không khí ,rồi thu a mol CO
2
; b mol H
2
O ; c
mol N
2
.ta làm như sau :
Tìm khối lượng O trong CO
2
;H
2
O = khối lượng Oxi tham gia phản ứng => số mol oxi => số
mol Nitơ tring kk = 4n
o2
=> số mol Nitơ sinh ra trong phản ứng cháy. Từ đó ta sẽ được số
mol C, H, N trong amin => Tìm CTĐGN => CTPT
Dạng 8: Cho amin tác dụng với hỗn hợp gồm NaNO
2
và HCl:
V2T
-2-
Đầu tiên xảy ra phản ứng
NaNO
2
+ HCl NaCl + HNO
2
Sau đó tiếp tục :
R-NH
2
+ HNO
2
R-OH + N
2
+ H
2
O
Ví dụ :
Cho 0,01 mol hh gồm C
2
H
5
NH
2
, CH
3
NH
2
tác dụng với lượng vừa đủhỗn hợp gồm NaNO
2
và HCl, sau phản ứng thu được V lít một chất khí duy nhất . Hỏi V bằng bao nhiêu và
khối lượng của NaNO
2
?
CT chung của 2 amin có dạng R-NH
2
R-NH
2
+ HNO
2
R-OH + N
2
+ H
2
O
0,01 0,01 0,01
NaNO
2
+ HCl NaCl + HNO
2
0,01 0,01
V = 0,224 lít ; mNaNO
2
= 0,69 gam
Dang 9: Trộn hỗn hợp gồm amin và hiđrocacbon rồi đem đốt cháy
Xét ví dụ sau :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 100 ml hh gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng
đẵng kế tiếp thu được 140 ml CO
2
và 250 ml nước ( các V ở cùng điều kiện). CTPT của
hai hiđrocacbon?
Ta thấy :
Hh gồm (C
2
H
5
)
2
NH và C
x
H
y
(x là số ngtử C trung bình của hai HC)
.
Gọi n là số nguyên tử C trung bình =>
4,1
100
140
==
n
.
Vậy một trong hai chất phải có 1 chất có số ngtử C > 1,4 , là (C
2
H
5
)
2
NH.
Chất còn lại có số ngtử C nhỏ hơn 1,4 => x<1,4 => hai hiđrocacbon đồng đẵng kế tiếp trên
phải thuộc dãy đồng đẳng của ankan. Vậy 2 hiđrocacbon cần tìm là CH
4
và C
2
H
6
Bài tập tương tự dạng 9:
1/ Hỗn hợp khí A gồm propan và một amin đơn chức . Lấy 6 lít A trộn với 30 lít oxi rồi đốt.
Sau phản ứng thu được 43 lít hh gồm hơi nước, khí cácbonic, nitơ và oxi dư. Dẫn hh wa
bình đựng H
2
SO
4
đặc thì còn lại 21 lít , sau đó cho wa dd NaOH thì còn lại 7 lít. CTCT, tên
của amin ?
2/ Hỗn hợp A gồm metyl amin và hai hiđrocacbon kết tiếp nhau trong một dãy đồng đẵng.
Lấy 100 ml A trộn với 470 ml oxi (lấy dư) rồi đốt . Thể tích hh khí và hơi sau phản ứng là
615 ml ; loại bỏ hơi nước thì còn lại 345 ml ; dẩn wa dd NaOH thì còn lại 25 ml. CTPT và
% V các chất trong A ?
V2T
-3-