Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GIÁO ÁN LỚP 1 TUẦN 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.18 KB, 24 trang )

TUẦN 27
Tập đọc
HOA NGỌC LAN
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc được các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát,
khắp vườn Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu Hiểu nội dung bài:
Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK.)
-HS khá giỏi trả lời được tên các loài hoa trong ảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1/Bài cũ: * 2 HS đọc bài Vẽ ngựa và trả
lời câu hỏi
- Tại sao nhìn tranh bà lại không đoán được
bé vẽ con gì?
- Gọi HS lên bảng viết các từ: vì sao, bức
tranh, trông nom, trông thấy
- GV nhận xét cho điểm HS
Tiết 1
2/Bài mới
* Giới thiệu bài: * Giới thiệu tranh bài tập
đọc và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV: Hôm nay ta học bài : “Hoa ngọc lan”
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
* GV đọc mẫu lần 1
- Chú ý giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết
tha, tình cảm
Hoạt động 2: HD HS luyện đọc các tiếng


từ
* GV ghi các từ : hoa ngọc lan, lá dày, lấp
ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xoè ra lên
bảng và cho HS đọc
- GV giải nghóa từ :ngan ngát
Hoạt động của học sinh
* HS đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra,
nhận xét bạn
- Vì bé vẽ ngựa chẳng ra hình con
ngựa.
- HS dưới lớp viết bảng con
- Lắng nghe.
* HS thi đọc đoạn, bài nối tiếp mỗi HS
một câu .
HS đọc, HS chấm điểm
- Lắng nghe.
* Tìm chỉ trên bảng: khắp
- Phân tích cá nhân
- HS thi đua giữa các nhóm với nhau
viết bảng con.
Hoạt động 3: Luyện đọc câu
- Chỉ vào đầu từng câu
Hoạt động 4: LĐ đoạn , bài
* Cho HS đọc đoạn 1
Cho HS đọc đoạn 2.
Cho HS đọc đoạn 3
Cho HS đọc cả bài.
* Thi đọc trơn cả bài
* Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm
- GV nhận xét cho điểm

Hoạt động 5 Ôn các vần ăm, ăp
* Tìm tiếng trong bài có vần ăp trong bài?
- Cho HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp?
- Cho HS đọc câu mẫu trong sgk
- Cho HS tìm và nói câu chứa tiếng có vần
ăm, ăp theo nhóm
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2
Hoạt động 1 Tìm hiểu bài đọc và luyện
đọc
* GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
- Hoa lan có màu gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi
- Hương hoa lan thơm như thế nào?
Hoạt động 2 Thi đọc trơn cả bài
* Mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi đọc
- GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 3
Luyện nói: kể tên các loài hoa mà em biết
* GV cho HS quan sát tranh , hoa thật rồi
yêu cầu các em gọi tên các loài hoa đó
- HS nói thêm những điều mình biết về loài
hoa mà mình kể VD: hoa có màu gì? Cánh
to hay nhỏ? Lá nó như thế nào? Hoa đó nở
vào mùa nào? …
- 4-5 em đọc ,đọc đồng thanh.
* Lắng nghe nhận biết cách đọc
* 3 đến 5 HS đọc bài

Cả lớp đồng thanh
- Lắng nghe.
-Mỗi một câu 2 HS đọc
Mỗi bàn đọc 1 câu, đọc nối tiếp
-3 HS
-3 HS đọc nối tiếp.
-2 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng
thanh
- Thảo lận luyện nói nhóm 2, đại diên
một số nhóm nói trước lớp.
- Lắng nghe.
- 2-3 em đọc.
- Hoa lan có màu trắng ngần.
- HS trả lời câu hỏi
- Hương hoa lan thơm ngan ngát.
* HS thi đọc trơn giữa các nhóm, các tổ
với nhau
- Lắng nghe.
* HS thực hành hỏi đáp theo mẫu
- Luyện nói theo nhóm 4 nhưũng hhiểu
biết về loài hoa:VD hoa có màu
đỏ;hồng; vàng ;tím.Cánh hao to,nhỏ.Lá
màu xanh,vàng tím…,nở mùa thu
,xuân…
- Các thành viên trong nhóm lần lượt
- Cho HS luyện nói
- GV nhận xét cho điểm.
3/ Củng cố dặn dò: * Hôm nay học bài gì?
- Cho1 HS đọc lại toàn bài và trả lời câu
hỏi:

- Dặn HS về đọc lại bài ở nhà
Chuẩn bò bài “ Nhà bà ngoại”
Nhận xét tiết học.
nói trước lớp.
* Hoa ngọc lan
- Theo dõi đọc thầm
- HS lắng nghe* Lắng nghe.
- Bà đang cài hoa lan lên tóc bé
- Lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số;
biết phân tích số có hai chữõ số thành tổng của số chục và số đơn vò.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/ Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
Bài điền dấu thích hợp vào ô trống ( > , < , =
)
a) 27 …… 38 b) 54 …. 59
c) 45 …. 54 37 ….37
12 …. 21 64 … 71
- HD sửa bài,
- GV nhận xét
- HS dưới lớp làm vào BC

2/Bài mới:
* GV giới thiệu bài: “ Luyện tập ”
Bài 1

* Gọi HS nêu yêu cầu bài 1
-Đọc số cho HS làm bài
- Hướng dẫn chữa bài trên bảng.
Bài 2: (a, b)* HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc mẫu
- GV hướng dẫn cách làm bài cho làm theo
nhóm.
* Lắng nghe
* Nêu mục đích yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bảng con.2HS lên
bảng làm
30, 13, 12, 20, 77, 44, 96, 69, 81,
10, 99,45
- Theo dõi nhận xét.
* Viết theo mẫu
- HS làm bài theo nhóm làm
phiếu bài tập.
Số liền sau của số 23 là 24.
Số liền sau của số 94 là 95
Số liền sau của số 69 là 70 .
- Chữa bài,gọi đại diện đọc bài làm
Bài 3:cột a, b) * Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- HD HS làm bài theo nhóm 2 và sửa bài
- Chữa bài ,gọi từng cặp nêu kết quả thảo luận.
Bài 4: * Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 4
- Gọi 1 HS đọc mẫu
- Cho HS làm bài và sửa bài
- Theo dõi nhận xét.
* Điền dấu thích hợp vào chỗ
trống

- HS làm bài theo cặp,thảo luận
làm bài.
34< 50 47 > 45 55<66
78>69 81,82 44<33
- Mỗi em nêu một phép tính.
* Viết theo mẫu
- Lắng nghe
- Cả lớp làm vở,Một em lên làm
trên bảng
87 gồm 8 chục và 7 đơn vò.
Ta lấy 8 chục = 80,lấy 80 + 7
=87
3/Củng cố dặn dò: * Cho HS đọc các số theo
thứ tự từ 20 – 40, 50 – 60,
80 - 99
-GV nêu 2 số để cho HS so sánh và nói cách so
sánh
- HD HS học bài ở nhà
Chuẩn bò bài sau.
- Đọc nối tiếp.
-HS trả lời câu hỏi
- Nghe thực hiện.
Tự nhiên xã hội
CON MÈO
I. MỤC TIÊU:
-Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
-Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ.
-Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh, tai, mũi
thính; răng sắc, móng vuốt nhọn; chân có đệm thòt đi rất êm.
II. CHUẨN BỊ

- Tranh ảnh về con mèo (sgk).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Bài cũ
* GV hỏi HS trả lời các câu hỏi sau
- Nuôi gà có ích lợi gì?
- Cơ thể gà có những bộ phận nào?
* HS dưới lớp theo dõi nhận
xét các bạn
- Cho thòt,trứng và phân bón
cây
- GV nhận xét, đánh giá. - Đầu ,mình ,đuôi, chân
HS dưới lớp nhận xét bạn trả
lời.
2/ Bài mới
Giới thiệu: * Cho cả lớp hát rửa mặt như mèo.
- Bài hát cho ta thấy chú mèo trong bài thật lưòi.
Vậy chú mèo trong bài học hôm nay có như vậy
không, ta cùng tìm hiểu qua bài ngày hôm nay
nhé.
Cả lớp hát bài: Con mèo lười
- HS lắng nghe
Hoạt động 1
Quan sát tranh và làm bài tập
* Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện
- GV cho HS quan sát tranh vẽ con mèo
Khoanh tròn trước câu em cho là đúng
- Mèo sống với người
- Mèo sống ở vườn
- Mèo có lông màu trắng, nâu, đen

- Mèo có bốn chân
- Mèo có hai chân
- Mèo có mắt rất sáng
- Ria mèo để đánh hơi
- Mèo chỉ ăn cơm với cá
- Đánh dấu x vào ô trống nếu em thấy câu trả lời
đúng
Cơ thể mèo gồm :đầu ,tay
Tai,chân , thân, ria đuôi,mào
-Nuôi mèo có ích lợi
Để bắt chuột
Để làm cảnh
Để trông nhà
Để chơi với em bé
- Nêu các bộ phận của con mèo?
- Vẽ con mèo và tô màu lông mà em thích nhất
- GV chữa bài, nhận xét
- Mỗi em vẽ một con theo ý thích.
- Quan sát cá nhân
- HS thảo luận theo nhóm
làm BT VBT
-Mèo sống với người Đ
-Mèo sống ở vườn S
-Mèo có lông màu trắng,
nâu,đen Đ
-Mèo có bốn chân Đ
-Mèo có hai chân S
-Mèo có mắt rất sáng Đ
-Ria mèo để đánh hơi Đ
-Mèo chỉ ăn cơm với cá Đ

Cơ thể mèo gồm :đầu ,tay
Tai,chân , thân ria đuôi,,mào
S
-Nuôi mèo có ích lợi
Để bắt chuột Đ
Để làm cảnh Đ
Để trông nhà S
Để chơi với em bé S
- Vài HS nhắc lại các bộ
phận của con mèo.
Hoạt động 2: Đi tìm kết kuận
* GV đặt câu hỏi HS trả lời
- Con mèo có những bộ phận nào?
Nuôi mèo để làm gì?
- Con mèo ăn gì?
- Em chăm sóc mèo như thế nào?
- Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hoặc em bò
mèo cắn, em sẽ làm gì?
* GV kết luận:
Con mèo nào cũng có đầu, mình, đuôi và 4 chân.
Toàn thân mèo được phủ một lớp lông mềm và
mượt. Mắt mèo to tròn và sáng, con ngươi dãn nở
to trong bóng tối và nhỏ lại vào ban ngày khi có
nắng. Mèo có mũi và tai rất thính giúp mèo đánh
hơivà nghe được ở khoảng cách xa. Răng mèo sắc
để xé thức ăn. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ
nhàng, leo trèo giỏi. Chân mèo có móng vuốt sắc
dđể bắt mồi và bám chắc khi leo trèo
* HS trả lời câu hỏi
Các bạn khác bổ sung

- Đầu ,mình ,chân.
- Nuôi mèo làm cảnh ,bắt
chuột.
- n cơm ,thòt,cá
- Cho ăn thường xuyên
- Phải đi tiêm phòng.
* HS lắng nghe
Hoạt động 3: Thảo luận lớp
* GV đặt câu hỏi để HS thảo luận
- Người ta nuôi mèo để làm gì?
- Hình ảnh nào trong bài mô tả mèo đang săn
mồi
- Tại sao em không nên trêu chọc mèo tức giận
=> GV kết luận
Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh.
Móng chân mèo có vuốt sắc. Bình thường nó thu
vuốt lại, khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra
Cho HS chơi trò chơi bắt trước tiếng mèo kêu.

* HS thảo luận, các bạn khác
bổ sung
- Người ta nuôi mèo để làm
cảnh,bắt chuột.
- Mèo đang ngồi rình con
chuột trong lồng.
- Vì nó sẽ cắn hoặc cào.
- Lắng nghe.
3/ Củng cố dặn dò:
* Hôm nay học bài gì?
- Nêu bộ phận chính của con mèo

Người ta nuôi mèo để làm gì?
- Nhận xét tiết học
Tuyên dương một số bạn tích cực
HD HS học bài ở nhà, vẽ con mèo và tô màu
theo ý thích.
* con mèo.
- Gồm : chân,mình,đầu
- Làm cảnh,bắt chuột.
- HS lắng nghe cô dặn dò
TOÁN
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết được số 100 là liền sau của số 99; đọc, viết lập được bảng các số
từ 0 đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng. .
• Bảng các số từ 1 đến 100
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/Bài cũ- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Bài : Viết số thích hợp vào chỗ trống
a) 64 gồm … chục và … đơn vò; ta viết 64 = … + …
53 gồm … chục và … đơn vò ; ta viết 53 = … + …
b) 27 gồm … chục và … đơn vò; ta viết :27 = … + …
98 gồm … chục và … đơn vò; ta viết; 98 = … + …
- GV nhận xét
2 /Bài mới
Hoạt động 1: HD HS làm bài tập 1
* GV giới thiệu bài: “ bảng các số từ 1 đến 100

- GV cho HS làm từng dòng
Nếu HS không tìm được số liền sau của 99 thì

GV gợi ý HD HS tìm
=> Một trăm viết là: 100
- Một trăm là số có mấy chữ số?
- 100 là số liền sau của số nào?
Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
- Bảng các số từ 1 đến 100
-Treo bảng , cho đọc các số có trong bảng
Thi đọc tiếp sức
* HS nêu yêu cầu bài 2
- GV hướng dẫn cách làm bài
- HD HS làm bài và sửa bài.
- HS dưới lớp theo dõi
- Lắng nghe.
* Lắng nghe.
- Làm trong SGK
HS viết 100 vào bảng con
- Một trăm là số có 3 chữ số.
- 100 là số liền sau của số 99
- HS làm bài tập cá nhân
- Thi đua đọc nhanh các số ở
trong bảng từ 1 đến 100
* HS làm bài theo nhóm tìm
các số đặc biệt
- Đại diện từng nhóm nêu kết
quả thảo luận.
Giới thiệu một vài điểm đặc biệt của bảng các
số từ 1 đến 100
HS nêu yêu cầu bài 3: * Các điểm đặc biệt của
bảng từ 1 đến 100
- Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận

- Chữa bài ,gọi đại diện từng nhóm nêu.
- Yêu cầu làm việc theo nhóm
- Làm việc theo nhóm 2 thảo
luận hỏi đáp.
- Số trước hơn số đứng sau một
đơn vò.
- Các số từ 0 -9 là số có 1 chữ
số.
-Các số từ 10-99 là số có 2 cũ
số.
- Số 100 là số có 3 chữ số
3/ Củng cố dặn dò: * Cho HS thi tìm nhanh các
số đặc biệt trong bảng các số từ 1 đến 100- HD
HS học bài ở nhà
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học
- Các số từ 0 -9 là số có 1 chữ
số.
-Các số từ 10-99 là số có 2 cũ
số.
- Số 100 là số có 3 chữ số.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA : E - Ê
I. MỤC TIÊU:
-Tô được các chữ hoa E, Ê, G.
Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương, ; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn,
vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường trong vở Tập viết.
-HS khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ
quy đònh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Chữ hoa : E, Ê

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ
* Gọi 2 HS lên bảng viết: gánh đỡ, sạch
sẽ
-GV chấm bài ở nhà của một số HS.
-Nhận xét, cho điểm
*HS lên bảng viết. Các bạn khác
viết bảng con
- Những học sinh còn sai lỗi hoặc
viết xấu.
2 /Bài mới
* Giới thiệu bài
* GV giới thiệu bài tập tô chư Â E, Ê và vần
ăm, ăp và các từ :chăm học, khắp vườn
Hoạt động 1
HD tô chữ hoa E
* Lắng nghe.

* HS quan sát chữ mẫu và trả lời
câu hỏi
* GV giới thiệu chữ hoa mẫu và hỏi
- Chữ hoa E gồm những nét nào?
- GV chỉ lên chữ hoa E và nói, vừa nói vừa
đồ theo chữ.
-Quy trình viết chữ hoa E như sau: Đặt bút
bắt đầu từ li đầu tiên của dòng kẻ ngang
sau đó các em sẽ tô theo nét chấm. Điểm
kết thúc của chữ nằm trên li thứ hai của
dòng kẻ ngang ( - GV vừa nói vừa tô trong

khung chữ)
Hoạt động2: Viết chữ hoa Ê, G
Tương tự chữ E
Hoạt động 3: HD HS viết
vần và từ ứng dụng
* GV viết sẵn các từ ứng dụng
- Phân tích tiếng có vần ăm, ăp
-GV cho HS nhắc lại cách nối nét giữa
các chữ cái trong một chữ
- GV nhận xét HS viết
Hoạt động 4: HD HS viết bài vào vở
* GV gọi một HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- GV nhắc nhở một số em ngồi chưa đúng
tư thế và cầm bút sai
-Quan sát HS viết và uốn nắn HS sai.
- Chữ hoa E gồm một nét viết liền
không nhấc bút
- HS theo dõi cách đồ chữ hoa E
-Chú ý lắng nghe để nắm quy trình
viết chữ hoa E
- HS viết bằng nhón tay trong
không trung chữ E

* HS đọc các vần và từ ứng dụng
trên bảng
-Ăm có âm ă nối với âm m…
-HS luyện viết bảng con
* Lấy vở viết bài
- HS viết bài vào vở
Tô chữ hoa

Viết vần và từ ứng dụng.
3/Củng cố dặn dò
* GV thu vở chấm bài
- Khen một số em viết đẹp và tiến bộ
-Dặn các em tìm thêm tiếng có vần ăm,
ăp và viết vào vở nhà
HD HS viết phần B ở nhà.
* 2/3 học sinh của lớp.
- HS lắng nghe để về nhà viết bài
- Lắng nghe
CHÍNH TẢ
NHÀ BÀ NGOẠI
I. MỤC TIÊU:
- Nhìn bảng chép lại đúng bài nhà bà ngoại trong khoảng 10- 15 phút.
-Điền đúng vần ăm, ăp, chữ k, c vào chỗ trống.
-BT 2,3 (SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• GV: bảng chép sẵn bài : Nhà bà ngoại
• HS: vở,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 /Bài cũ
* Chấm vở của một số em phải viết lại bài
của tiết trước
- Nhận xét cho điểm
* Những HS viết sai viết xấu.
- HS lắng nghe
2/Bài mới
* Giới thiệu bài
* Giới thiệu bài viết : “Nhà bà ngoại”

- GV õ viết sẵn bài
- Cho HS tìm tiếng khó viết trong bài
Hoạt động 1
HD HS nghe viết
- Cho HS phân tích tiếng khó và viết bảng
con
Hoạt động 1
Viết bài vào vở
- GV cho HS chép bài vào vở chính tả
- Khi viết ta cần ngồi như thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách viết bài:
GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút, cách
trình bày bài viết
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- GV thu vở chấm, nhận xét
Hoạt động 1
HD HS làm bài tập chính tả
*Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV giới thiệu tranh và hỏi
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- HS làm bài tập. HS chỉ viết các tiếng cần
điền
- Bài 3:1 HS nêu yêu cầu bài 3
- Cách làm như bài 2.

- 3 -> 5 HS đọc bài thơ
- Tiếng khó viết là: ngoại,
rộng rãi, loà xoà, hiên, thoang
thoảng, khắp vườn
- HS phân tích và viết bảng

- HS viết bài vào vở ,chú ý
đầu câu,tên riêng phải viết
hoa
- Khi viết ta cần ngồi ngay
ngắn.
- HS đổi vở dùng bút chì ,sửa
bài
* Điền ăm hay ăp
- HS quan sát tranh
-Bạn gái sắp xếp sách vở.
- HS làm miệng
- HS làm vào vở
- Điền c hay k
HS điền c hay k vào bài tập
Hát đồng ca Chơi kéo co
3/Củng cố dặn dò
-Lắng nghe.
- Khen một số em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ
- Dặn HS nhớ các quy tắc chính tả
Về nhà tập viết thêm.
- HS lắng nghe cô dặn dò
Thđ c«ng
C¾t, d¸n h×nh vu«ng( tiÕt 2)
I/ Mơc tiªu: Gióp HS:
- KỴ ®ỵc h×nh vu«ng.
- BiÕt c¾t d¸n h×nh vu«ng theo 2 c¸ch
II/ §å dïng d¹y - häc:
- Bµi mÉu h×nh vu«ng.
- Tê giÊy cã kÝch thíc lín cã kỴ 6 « li
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:

* H®1: GthiƯu bµi
* H®2: GV nh¾c l¸c bíc kỴ h×nh vu«ng
+ H×nh vu«ng cã mÊy c¹nh 4 c¹nh.
+ §é dµi cđa c¸c c¹nh thÕ nµo 6 «
* H®3: HS c¾t, d¸n
- HS kỴ h×nh vu«ng.
- HS c¾t h×nh vu«ng rêi ra khái vµ d¸n
- D¸n c©n ®èi ë gi÷a vë
- HS thùc hµnh trªn giÊy thđ c«ng
* H®4: ®¸nh gi¸ s¶n phÈm cđa HS
- GV nhËn xÐt t×nh h×nh häc tËp cđa líp
- Kû tht c¾t d¸n cđa HS
IV/ Còng cè- dỈn dß:
- NhËn xÐt tiÕt häc.
__________________________________________________________
__________
Tập đọc
AI DẬY SỚM
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ
đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ,
-Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
-Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (ở SGK)
-HS khá giỏi học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ
* Gọi 2 HS đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời

câu hỏi:
-Nụ hoa lan được tả như thế nào?
* HS đọc bài , lớp theo dõi
kiểm tra, nhận xét bạn
- Nụ hoa xinh xinh ,trắng
ngần
-Hương hoa lan thơm như thế nào?
- HS lên bảng viết các từ: hoa lan, lá dày, lấp
ló, xanh thẫm
GV nhận xét cho điểm HS
Tiết 1
2 /Bài mới
* Giới thiệu bài
- Giới thiệu tranh bài tập đọc và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV: Hôm nay ta học bài : “Ai dậy sớm”
Hoạt động 1 Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1
- Chú ý: giọng đọc vui tươi, nhẹ nhàng, ngắt
nghỉ đúng nhòp thơ
Hoạt động 2: HD HS luyện đọc các tiếng từ
GV ghi các từ : dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất
trời, chờ đón, lên bảng và cho HS đọc
Cho HS phân tích tiếng khó
- GV giải nghóa từ :vừng đông, đất trời
Hoạt động 3: Luyện đọc câu
* Mỗi một câu 2 HS đọc
- Mỗi bàn đọc 1 câu, đọc nối tiếp
Hoạt động 4: LĐ đoạn , bài
* Cho HS đọc khổ 1: 4 câu đầu đọc khổ 2.: 4

câu giữa
đọc khổ 3: 4 câu cuối
-Cho đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh
* Thi đọc trơn cả bài
-Hướng dẫn thi đọc.
HS đọc, HS chấm điểm
GV nhận xét cho điểm
Hoạt động 5 Ôn các vần ươn, ương
- Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương
- HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươn, ương?
-Cho HS tìm và nói câu chứa tiếng có vần ăm,
ăp theo nhóm
-Hương hoa lan thơm ngan
ngát
- HS dưới lớp viết bảng con
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh trả lời câu
hỏi.
- Bạn nhỏ ra vườn vào buổi
sáng
-Lắng nghe
-3 đến 5 HS đọc bài
- 2-4 em
- Lắng nghe
* Luyện đọc từng câu
- Thi đọc theo bàn
Cả lớp đồng thanh
* Cho 2 HS đọc khổ 1: 4 câu
đầu

2 HS đọc khổ 2.: 4 câu giữa
2 HS đọc khổ 3: 4 câu cuối
- 2HS
-Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS
chấm điểm
- Lắng nghe.
- HS tìm tiếng : vườn, hương
- Đọc cá nhân
- Tìm viết bảng con.
- Cho HS đọc câu mẫu trong sgk
Nhận xét tiết học .
Tiết 2
Hoạt động 1
* Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc
* GV đọc mẫu lần 2
-Cho HS đọc khổ1 và trả lời câu hỏi:
- Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em?
-Cho HS đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi:
- Ai dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì chờ
đón?
-HS đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi:
- Cả đất trời chờ đón em ở đâu khi dậy sớm?
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi đọc
-Cho HS đọc cả bài
- GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2
Học thuộc lòng bài thơ
* GV cho HS đọc nhẩm bài thơ. GV xoá dần
các tiếng, chỉ giữ lại tiếng đầu câu và gọi HS
đọc bài

-Cho học thuộc lòng bài thơ
-GV nhận xét cho điểm
Hoạt động 3
Luyện nói:Nói những việc làm vào buổi sáng
* Cho HS chia nhóm và tập nói trong nhóm
theo mẫu. Khuyến khích HS nói thêm những
câu khác mẫu, VD nói về tác dụng của các
công việc mà bạn làm vào buổi sáng
- Gọi Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- GV nhận xét
3/Củng cố dặn dò: *Hôm nay học bài gì?
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và trả lời câu hỏi:
Dặn HS về đọc lại bài ở nhà
Chuẩn bò bài “ Câu đố”
Nhận xét tiết học.
- HS thi đua giữa các nhóm
nói
với nhau
-5-7 em
- HS trả lời câu hỏi
- Hoa ngát hương chờ đón
em ở ngoài vườn
-2-3 em
-Có mùa đông đang chờ đón
- Cả lớp đọc thầm
- trên đồi
- HS thi đọc giữa các nhóm,
các tổ với nhau
3 HS đọc cả bài
* Đọc nối tiếp

-Xung phong lên bảng đọc
thuộc.
- Lắng nghe
* HS tập nói trong nhóm
* Ai dâïy sớm
-HS khác lắng nghe
-Lắng nghe
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Viết được số có hai chữ số, viết đượcsố liền trước, số liền sau của một số; so
sánh các số, thứ tự số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/Bài cũ:
- Cho HS đọc các số từ 1 đến 100
- Cho trả lời câu hỏi.
-Các số có 1 chũ số là những số nào?
- Các số tròn chục là những số nào?
- Các số có hai chữ số là những số nào?
- GV nhận xét
- Đọc nối tiếp.
- HS dưới lớp lắng nghe và
nhận xét
-Các số có 1 chũ số là những số
:
1,2,3,4,5,6,7,8,9
- Các số tròn chục là những số :
20,30,40,50,60,70,80,90,
- Các số có hai chữ số là những

số :11…99
2/Bài mới
* GV giới thiệu bài: “ Luyện tập ”
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu
- Đọc số cho HS làm bài
- Chữa bài học sinh làm trên bảng
Bài 2: * HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài và sửa bài
-Muốn tìm số liền trước hoặc sau của một số ta
làm thế nào?
Bài 3: * Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- HD HS làm bài và sửa bài
Lưu ý các số được viết ngăn cách nhau bởi dấu
phẩy
- HD sửa bài.
* Lắng nghe.
* Viết số
- HS làm bài cá nhân trên bảng
con.2 HS làm trên bảng
- Theo dõi sửa bài.
* Làm theo mẫu.
- HS làm bài theo nhóm 2 hỏi
đáp với nhau.Đại diện từng
nhóm nêu trước lớp
- Lấy số đó trừ đi một đơn vò
hoặc cộng thêm một đơn vò.
* Viết các số
* HS nhẩm kết kết quả ,sau đó
hai dãy lên thi viết tiếp sức trên
bảng

- Các dãy nhận xét chéo dãy
3/Củng cố dặn dò:
* HS chơi trò chơi,một em đố
* Cho HS tìm nhanh số liền trước, số liền sau
của 1 số
- Chia lớp làm hai đội thi đua với nhau
- HD HS học bài, làm bài ở nhà
Chuẩn bò bài sau.
một em nêu
- Thi đua 2 đội xem đội nào
thắng.
- Lắng nghe.
Toán
Luyện tập chung
I-Mục tiêu:
Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết giải toán có một phép cộng
II- Các hoạt động dạy học.
HĐ/Giáo viên H Đ/Học sinh
1/Bài cũ
* Cho tìm số liền sau của : 39,47,63,73,
- H: Tìm số lền sau bằng cách nào?
- Nhận xét học sinh làm bài.
2/Bài mới
Bài 1:* Chia hai đội .hướng dẫn làm bài.
- Theo dõi nhận xét
Bài 2: * Viết các số lên bảng
- H:Khi đọc số có 2 chữ số ta chú ý gì?
Bài 3:(cột b, c) * Đưa ra số 62 và 63 yêu cầu
HS nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.

- Chữa bài trên bảng.
Bài 4: * Cho đọc đề.
- HD học sinh tóm tắt và giải.
-Đề bài cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có tất cả mấy cây ta phải làm như
thế nào?
- Yêu cầu làm bài
* Lên bảng trả lời miệng: tìm
số liền sau của : 39, 47, 63,
73là các số : 40, 48, 64, 74.
Tìm số lền sau bằng cách lấy số
đó cộng thêm một đơn vò.
- Lắng nghe.
- Cử người thi viết tiếp sức trên
bảng : 15,16,17,18,19,20,
21…….69,70, 71,72,73,74…
- Đọc lại số.
- Lần lượt đọc cá nhân
Cả lớp đọc lại.
- Khi đọc số có 2 chữ số ta phải
đọc có chữ mươi.
- Có hàng chục là 6 và hàng
đơn vò 2 và 3 ,2 <3 nên 62 < 63
- Cả lớp làm bảng con, 3 HS lên
bảng làm
- Theo dõi sửa sai
1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm.
- Có 10 cây cam và 8 cây
chanh.

- có tất cả mấy cây ?
- Lấy số cây cam cộng số cây
chanh.
- Cả lớp làm vở.
Bài 4: * Thi ai trả lời nhanh nhất
- Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ?
Có tất cả là
10+8=18 ( cây )
Đáp số : 18 cây
* Các nhóm thi xem ai trả lời
nhanh nhất
- Số lớn nhất có hai chữ số là số
99
3/Củng cố dặn dò:
- Có nhận xét gì về số 99
- Hướng dẫn về nhà làm bài tập trong vở bài
tập.
- Nhận xét tiết học.
- đều là hai số giống nhau
- Nghe để thực hiện.
Toán
Luyện tập chung
I-Mục tiêu:
-Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết giải toán có một phép cộng
II- Các hoạt động dạy học.
HĐ/Giáo viên H Đ/Học sinh
1/Bài cũ
* Cho tìm số liền sau của : 39,47,63,73,
- H: Tìm số lền sau bằng cách nào?
- Nhận xét học sinh làm bài.

2/Bài mới
Bài 1:* Chia hai đội .hướng dẫn làm bài.
- Theo dõi nhận xét
Bài 2: * Viết các số lên bảng
- H:Khi đọc số có 2 chữ số ta chú ý gì?
Bài 3:(cột b, c) * Đưa ra số 62 và 63 yêu cầu
HS nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Chữa bài trên bảng.
* Lên bảng trả lời miệng: tìm
số liền sau của : 39, 47, 63,
73là các số : 40, 48, 64, 74.
Tìm số lền sau bằng cách lấy số
đó cộng thêm một đơn vò.
- Lắng nghe.
- Cử người thi viết tiếp sức trên
bảng : 15,16,17,18,19,20,
21…….69,70, 71,72,73,74…
- Đọc lại số.
- Lần lượt đọc cá nhân
Cả lớp đọc lại.
- Khi đọc số có 2 chữ số ta phải
đọc có chữ mươi.
- Có hàng chục là 6 và hàng
đơn vò 2 và 3 ,2 <3 nên 62 < 63
- Cả lớp làm bảng con, 3 HS lên
bảng làm
- Theo dõi sửa sai
Bài 4: * Cho đọc đề.
- HD học sinh tóm tắt và giải.

-Đề bài cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có tất cả mấy cây ta phải làm như
thế nào?
- Yêu cầu làm bài
Bài 4: * Thi ai trả lời nhanh nhất
- Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ?
1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm.
- Có 10 cây cam và 8 cây
chanh.
- có tất cả mấy cây ?
- Lấy số cây cam cộng số cây
chanh.
- Cả lớp làm vở.
Có tất cả là
10+8=18 ( cây )
Đáp số : 18 cây
* Các nhóm thi xem ai trả lời
nhanh nhất
- Số lớn nhất có hai chữ số là số
99
3/Củng cố dặn dò:
- Có nhận xét gì về số 99
- Hướng dẫn về nhà làm bài tập trong vở bài
tập.
- Nhận xét tiết học.
- đều là hai số giống nhau
- Nghe để thực hiện.
CHÍNH TẢ
CÂU ĐỐ

I. MỤC TIÊU
• Nhìn bảng chép lại đúng bàiCâu đố về con ong: trong khảng 8- 10 phút.
• -Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống
• -BT 2b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• GV: bảngï chép sẵn bài câu đố.
• HS: vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ
* Cho HS lên bảng viết các từ mà tiết trước
các em viết sai
- Chấm vở của một số em phải viết lại bài
của tiết trước
- Nhận xét cho điểm
* HS lên bảng viết , dưới lớp
theo dõi nhận xét bạn
-Những học sinh viết sai
- Lắng nghe.
2/Bài mới
* Giới thiệu bài
* Giới thiệu bài viết : “Câu đố”
Hoạt động 2
HD HS tập viết chính tả
* GV viết sẵn câu đố
* Cho HS giải câu đố
- Cho HS tìm tiếng khó , viết bảng con
- GV kiểm tra lỗi
Hoạt động 3
Viết bài vào vở

* GV cho HS chép bài vào vở
- Khi viết ta cần ngồi như thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách viết bài:
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
* GV thu vở chấm, nhận xét
Hoạt động 4
HD HS làm bài tập chính tả
* Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV giới thiệu tranh và hỏi
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Bài 2b: Hướng dẫn tương tự.
- HS nêu yêu cầu bài 3
- Cách làm như bài 2
Đáp án: vỏ trứng, giỏ cá, cặp da
* Lắng nghe.
* 3 -> 5 HS đọc bài thơ
* HS đọc thầm bài và nêu các
chữ khó viết
HS nêu từ khó và phân tích và
viết bảng
- Sửa lại trên bảng

* HS viết bài vào vở
- Khi viết ta cần ngồi ngauy
ngắn.
- Viết đúng chính tả.
- HS đổi vở sửa bài
* 2/3 HS của lớp.
* Điền tr hay ch
- Quan sát.

- Các bạn nhỏ thi chạy và tranh
bóng
- HS làm vào vở
- Điền v, d, hay gi
3 /Củng cố dặn dò
* Khen một số em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ
- Dặn HS nhớ các quy tắc chính tả
Về nhà tập viết thêm
Ai viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại
* Nghe sửa lỗi.
- HS lắng nghe cô dặn dò
Kể chuyện
TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được một đoạn truyện theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm
chủ được muôn loài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
• Tranh minh hoạ câu chuyện “ Trí khôn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/Bài cũ
- Hãy kể lại một đoạn em thích trong câu
chuyện “ Cô bé trùm khăn đỏ” và cho biết
tại sao em lại thích đoạn đó
-Nêu ý nghóa câu chuyện
- GV nhận xét cho điểm
- HS lắng nghe bạn kể và nhận
xét bạn
- Đi đến nơi về đến trốn,nghe

lời người lớn .
- Lắng nghe.
2/Bài mới
* Giới thiệu bài
* Để biết được Hổ tại sao có bộ lông vằn,
trâu tại sao chỉ có một hàm răng, và trí
khôn là gì, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
điều đó qua câu chuyện : “Trí khôn” nhé
Hoạt động 1
GV kể chuyện
* GV kể chuyện lần 1: kể toàn bộ câu
chuyện
-Chú ý : khi kể phải chuyển giọng linh hoạt
từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời
bác nông dân
-GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
-Cho HS tập kể từng đoạn theo tranh
Hoạt động 2
HS kể chuyện từng đoạn
Tranh 1:
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Hổ nhìn thấy gì?
- Thấy cảnh ấy, Hổ đã làm gì?
- Cho HS kể lại nội dung bức tranh 1
Tranh 2:
- Hổ và Trâu đang làm gì?
- Hổ và Trâu nói gì với nhau?
* HS lắng nghe
* HS lắng nghe cô kể và theo
dõi tranh.

- Lắng nghe để nhớ chi tiết câu
chuyện
-HS kể chuyện theo tranh
HS kể theo nhóm
-Bác nông dân đang cày trên
cánh đồng
- Hổ nhìn thấy con trâu
- Hổ ngồi quan sát người và
trâu làm việc
- 2 HS kể lại nội dung bức tranh
1
- Hổ và trâu nói truyện với
nhau.
- Sao nhà ngươi to lớn như thế
mà để người bắt làm.
Trâu nói :Người tuy nhò bé
- Cho HS kể lại nội dung tranh 2
Tranh 3:
- Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì?
Hoạt động 3
HS kể toàn bộ câu chuyện
- Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông
dân còn tiếp diễn như thế nào?
- Cho HS kể lại nội dung tranh 3
Tranh 4:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
- Cho HS kể lại nội dung tranh 4
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cho HS phân vai hoá trang để kể

Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện
- HD nhận xét các nhóm kể
- Câu chuyện này cho các em biết điều gì?
- GV chốt lại ý nghóa câu chuyện
- Chính trí khôn giúp con người làm chủ
được cuộc sống và làm chủ muôn loài
nhưng ngưởi có trí khôn.
- 2 HS kể lại nội dung tranh 2
- Muốn biết trí khôn Hổ đã hỏi
để xem trí khôn của người.
- Bác nông dân nói trí khôn để
ở nhà.
-Hổ nói bác về lấy cho nó xem
- 2-3 em lên bảng kể.
- Bức tranh vẽ cảnh Hổ bò trói
vào gốc cây ,và lửa bùng cháy.
- Câu chuyện kết thúc Hổ sợ
quá bỏ chạy vào rừng.
- 2-3 HS lên lớp kể.
- Đại diện từng nhóm lên bảng
kể.
-Đại diện nhóm phân vai để kể
chuyện
- Nhận xét chéo nhóm.
- Có trí khôn làm được mọi
việc
- Lắng nghe.
3/Củng cố dặn dò
- Em thích nhất nhân vật nào trong câu
chuyện?

- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia
đình nghe.
- Ví dụ: Thích con người ,con
trâu
- HS lắng nghe
Tập đọc
MƯU CHÚ SẺ
I.MỤC TIÊU:
Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ
phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Sự thông minh nhanh trí cuả Sẻ đã khiến chú có thể tự
cứu mình thoát nạn.
-Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (ở SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ:
* GV gọi HS đọc thuộc lòng bài: Ai dậy
sớm và trả lời câu hỏi trong sgk
- GV nhận xét cho điểm HS.
Tiết 1
2 /Bài mới
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu tranh bài tập đọc và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV: Hôm nay ta học bài : “Mưu chú sẻ”
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1

Chú ý đọc giọng kể hồi hộp, căng thẳng
Hoạt động 2 HD HS luyện đọc các tiếng từ
- GV ghi các từ : hoảng lắm, nén sợ, lễ
phép, sạch sẽ lên bảng và cho HS đọc
- GV giải nghóa từ :chộp, lễ phép, nén sợ
Hoạt động 3 Luyện đọc câu - cho HS
luyện đọc câu
* Cho HS chơi trò chơi giữa tiết
Hoạt động 4: LĐ đoạn , bài
*Cho HS đọc theo đoạn
- Hướng dẫn học sinh thi đọc theo tổ.
- GV nhận xét cho điểm
Hoạt động 5 Ôn các vần uôn, uông
* Tìm tiếng trong bài có vần uôn trong bài?
- Cho HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
-Cho HS đọc câu mẫu trong sgk
- Cho HS tìm và nói câu chứa tiếng có vần
uôn, uông theo nhóm
Nhận xét ghi điểm.
Tiết 2
* HS đọc bài , lớp theo dõi kiểm
tra, nhận xét bạn
- Lắng nghe Lắng nghe.
- HS quan sát tranh và trả lời câu
hỏi
- HS lắng nghe
- 3 đến 5 HS đọc bài
Cả lớp đồng thanh
- Mỗi HS đọc một câu theo hình

thức nối tiếp
Mỗi bàn đọc 1 câu, nối tiếp cho
đến hết
* Hát bài hát tuỳ thích.
-2-3 em đọc một đoạn
Cả lớp đồng thanh
-Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm
điểm
HS đọc, HS chấm điểm
HS thi đọc trơn cả bài
* HS tìm tiếng muộn
- 3-4 em
- HS thi đua tìm tiếng nhanh giữa
các nhóm với nhau
- Đọc cá nhân đồng thanh.
- Thi đua nói câu có chứa tiếng có
vần uôn, uông
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc và luyện
đọc
* GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
- Buổi sớm, điều gì đã sảy ra?
-Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
- Khi sẻ bò mèo chộp được, sẻ đã nói gì với
mèo?
-Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
- Sẻ làm gì khi mèo đặt nó xuống đất?
-Cho thi đọc cả bài
- GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 5: Luyện nói: xếp các ô chữ

* GV gọi HS đọc câu hỏi 3:
- Cho HS thực hành xếp các ô chữ
-Cho HS đọc lại bài đã xếp đúng
- Cho HS đọc lại toàn bài
- GV nhận xét cho điểm.
3/Củng cố dặn dò
* Hôm nay học bài gì?
- Cho HS kể lại chuyện theo cách phân vai:
( Người dẫn chuyện, Sẻ, Mèo)
- Dặn HS về đọc lại bài ở nhà
Chuẩn bò bài “ Mẹ và cô”
Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.* Lắng nghe.
- 2-3 em đọc
- HS trả lời câu hỏi
Một con mèo chộp được một chú
sẻ
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu câu
hỏi.
- Khi sẻ bò mèo chộp được, sẻ đã
nói với mèo :Thưa anh ,tại sao một
người sạch sẽ như anh…
- 2-3 em đọc lớp đọc thầm trả lời
câu hỏi.
- Sẻ vội bay vụt đi.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi đọc
lại toàn bài
- Xếp các ô chữ thành câu nói
đúng về chú sẻ trong bài.
- 3-4 em đọc ,đọc đồng thanh.

-2HS ,đọc đồng thanh.
- Lắng nghe.
* Mưu chú Sẻ.
- HS phân vai thể hiện câu chuyện
Đạo đức
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI ( tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
-Như tiết 1.
- Biết được ý nghóa của câu cảm ơn và xin lỗi.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở BT đạo đức 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Bài cũ* Nêu câu hỏi,gọi HS trả lời
- Khi nào thì nói lời xin lỗi?
- Khi nào thì nói lời cảm ơn?
* HS trả lời, lớp theo dõi,
nhận xét
- Khi mắc phải lỗi gì đó
- Em cảm thấy thế nào khi được bạn nói lời cảm
ơn hay xin lỗi ?
- GV nhận xét bài cũ
- Khi được người khác cho
hoặc giúp đỡ.
- Cảm thấy rất vui.
2/Bài mới
Hoạt động 1: HS thảo luận theo nhóm BT 3
* GV giới thiệu bài “ cảm ơn và xin lỗi” tiết 2
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3
- Yêu cầu làm việc theo nhóm

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- GV kết luận:
Nếu em sơ ý làm rơi hộp bút của bạn xuống đất.
Em nhặt lên trả và kèm theo lời xin lỗi bạn.
Nếu em bò vấp ngã, bẩn quần áo và rơi cặp sách.
Bạn đỡ em dậy và giúp em phủi sạch quần áo,
em sẽ nói lời cảm ơn bạn

* Lắng nghe
- 1 HS nêu
- HS quan sát tranh và thảo
luận theo nhóm
- HS báo cáo trước lớp .Cả lớp
nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe
Hoạt động 2
HS làm BT VBT
-GV nêu yêu cầu ghép hoa
- Gọi nhận xét
- GV chốt lại và nhận xét các tình huống cần nói
lời cảm ơn, cần nói lời xin lỗi
* HS thảo luận theo nhóm 2
người
Tương tự như vậy ghép thành
bông hoa xin lỗi
- Nhận xét chéo nhóm .
Hoạt động 3: HS làm bài tập 6
- GV giải thích bài tập 6
-Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu
sau

Nói khi được người khác quan tâm
giúp đỡ
Nói khi làm phiền người khác
- GV yêu cầu HS đọc các từ đã chọn
- Cho HS sắm vai theo các tình huống sau:
- Tình huống 1: Thắng mượn quyển truyện tranh
của Nga về nhà đọc nhưng sơ ý để em bé làm
rách mất một trang. Hôm nay Thắng mang sách
đến trả cho bạn
Theo các em, bạn Thắng phải nói gì với Nga và
Nga sẽ trả lời ra sao ( nếu có thể )
HS lên diễn vai
- Nghe nắm bắt cách làm.
-Điền từ thích hợp vào chỗ
trống trong các câu sau
Nói lời cảm ơn khi được
người khác quan tâm giúp đỡ
Nói lời xin lỗi .khi làm phiền
người khác
-HS lần lượt nêu,HS khác lắng
nghe, nhận xét bạn
- HS thảo luận cách nhóm
mình sẽ sắm vai như thế nào
,lên diễn trước lớp
- Theo dõi nhận xét từng hành
vi có trong tình huống của
bạn.
Sau mỗi lần biểu diễn, HS nhận xét xem như vậy
có đúng không? Có cách nào khác không?
- Cho HS đóng vai lại theo cách khác

- GV tổng kết:
Bạn Thắng cần cảm ơn bạn về quyển sách và
thành thật xin lỗi bạn vì đã làm hỏng sách. Nga
cần tha lỗi cho bạn – “ Không có gì, bạn đừng
lo”
- Có thể sắm vai theo nhiều
cách khác nhau.
- Lắng nghe.
3/Củng cố
* Hôm nay học bài gì?
- Khi nào cần nói lời cảm ơn?
- Khi nào cần nói lời xin lỗi?
- GV kết luận chung
Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm
giúp đỡ một việc gì dù là việc đó nhỏ
Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác
Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và
tôn trọng người khác
- Nhắc nhở HS thường xuyên thể hiện hành vi đó
trong cuộc sống hằng ngày
Nhận xét tiết học.
* Cảm ơn và xin lỗi.
- Nói lời cảm ơn khi được
người khác quan tâm giúp đỡ
- Nói lời xin lỗi .khi làm phiền
người khác
- HS lắng nghe
- Nghe để thực hiện.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×