Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Định luật bảo toàn khối lượng ( Phần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.26 KB, 1 trang )

1) Hòa tan hết 7,74g hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl và H
2
SO
4

0,28M thu được dung dịch X và 8,736l H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối
khan bằng:
A. 38,93g B. 103,85g C. 25,95g D. 71,86g
Hướng dẫn giải:
Ta có: n = = 0,39 (mol)

n
HCl
= 0,5. 1 =0,5 (mol)
n = 0,28. 0,5 = 0,14 (mol)
Áp dụng ĐLBTKL: m
hỗn hợp
+ m
HCl
+ m

= m
muối
+ m
=> m
muối
= (7,74 + 0,5. 36,5 + 0,14 . 98) – 0,39. 2 =38,93 (g)
2) Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2


và a mol Cu
2
S vào axit HNO
3
dư, thu được dd X
(chứa 2 muối SO
4
2-
) và khí NO duy nhất. Giá trị của a là:
A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D. 0,06
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ : 2FeS
2
Fe
2
( SO
4
)
3
( bt Fe)
0,12 0,06
Cu
2
S 2CuSO
4
( bt Cu)
a 2a
Áp dụng ĐLBT nguyên tố đối với S:
0,12 + a = 0,06. 3 + 2a  a = 0,06 (mol)
3) Hòa tan hết 2,81g hỗn hợp Fe

2
O
3
, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H
2
SO
4
0,1 M vừa đủ.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối:
A. 6,81 B. 5,81 C. 4,81 D. 3,81
Hướng dẫn giải:
Ta có: n = n = 0,1. 0,5 = 0,05 (mol)
Áp dụng ĐLBTKL: m
hỗn hợp
+ m = m
muối
+ m
=> m
muối
= (2,81 + 0,05. 98) – 0,05. 18 = 6,81g

×