Tải bản đầy đủ (.ppt) (104 trang)

Khoáng và đá hình thành đất doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.63 MB, 104 trang )


1
Trái đất là một hành tinh tự xoay vòng quanh mặt trời với tốc độ
29,76km/s theo một quỹ đạo hình bầu dục, bán kính trung bình là
149,5 triệu km
2
.
Cấu tạo của trái đất: Gồm có các bộ phận sau (còn được gọi là các
quyển hợp thành).
- Khí quyển
- Thuỷ quyển
- Sinh quyển
- Thạch quyển
- Địa quyển: - Gồm: Quyển Si-al; Quyển Si-ma; Quyển
trung gian; nhân giữa.
Trái đất là một hành tinh tự xoay vòng quanh mặt trời với tốc độ
29,76km/s theo một quỹ đạo hình bầu dục, bán kính trung bình là
149,5 triệu km
2
.
Cấu tạo của trái đất: Gồm có các bộ phận sau (còn được gọi là các
quyển hợp thành).
- Khí quyển
- Thuỷ quyển
- Sinh quyển
- Thạch quyển
- Địa quyển: - Gồm: Quyển Si-al; Quyển Si-ma; Quyển
trung gian; nhân giữa.
Một vài nét về cấu tạo vỏ trái đất
Một vài nét về cấu tạo vỏ trái đất


3
KHOÁNG VẬT
KHOÁNG VẬT

4
Một số hình ảnh khoáng thạch anh ( SiO
2
)
Thạch anh tím
Thạch anh tím
Thạch anh hồng
Thạch anh hồng
Thạch anh vàng
Thạch anh vàng
Thạch anh đỏ
Thạch anh đỏ
Thạch anh ám khói
Thạch anh ám khói

5

Hình ảnh khoáng vật
Opan (SiO
2
. nH
2
O
Opan (SiO
2
. nH

2
O
Topaz
Topaz
Kim cương
Kim cương
Canxit (CaCO
3
)
Canxit (CaCO
3
)

6
Khoáng vật là những hợp chất hoá học tự nhiên hoặc là các nguyên tố tự
nhiên đồng nhất, là thành phần cấu tạo của đá ở lớp vỏ trái đất, hình
thành do kết quả của những quá trình lí, hoá và sinh học phức tạp
khác nhau.
Ví dụ:
- Khoáng Halit: NaCl
- Khoáng Canxit: CaCO
3
- Khoáng Hematit: Fe
2
O
3
- Khoáng Thạch anh: SiO
2
- Khoáng Apatit: Ca
5

(PO
4
)
3
(F,Cl).
- Khoáng kim cương: C…
Trong tự nhiên, đa số các khoáng vật tồn tại ở thể cứng, chỉ có một số ít
tồn tại ở thể lỏng và thể khí.
Mỗi loại khoáng vật chỉ được hình thành trong một điều kiện và áp suất
nhất định ( quan trọng nhất là nhiệt độ và áp suất). Nếu điều kiện đó
bị biến đổi thì khoáng vật sẽ bị phá huỷ hoặc tái kết tinh lại với nhau.

1.1. Khái niệm:

1.1. Khái niệm:

7
Sự hình thành khoáng vật là cả một quá trình phức tạp xảy ra bên
trong lòng của trái đất, xuất phát từ sự biến đổi của các dung
nham măcma ban đầu.
1.2. Các quá trình hình thành khoáng vật
1.2. Các quá trình hình thành khoáng vật

8
H.1. Núi lửa đang hoạt động
Chú thích:

(1): Magma chamber- nguồn dung nham

(2): Bedrock- đất đá


(3): Conduit (pipe)- ống dẫn

(4): Base- nền đất

(5): Sill- ngưỡng

(6): Branch pipe- ống dẫn nhánh

(7): Layers of ash emitted by the volcano-
Các lớp tro bụi phát ra từ núi lửa

(8): Flank: sườn

(9): Layers of lava emitted by the volcano-
Các lớp dung nhan phát ra từ núi lửa

(10): Throat- Cổ họng núi lửa

(11): Parasitic cone- hình nón mới sinh
ra

(12): Lava flow- dòng chảy nham thạch

(13): Vent- Lỗ thoát

(14): Crater- miệng núi lửa

(15): Ash cloud- bụi khói


9

10
Hình: Dung nham núi lửa
Hình: Dung nham núi lửa


Thuỷ tinh núi lửa
Thuỷ tinh núi lửa
Nham thạch
Nham thạch

11
Là quá trình xảy ra bên trong lòng trái đất, xuất phát từ các khối
Silicat nóng chảy. Các khối này có thể xâm nhập vào sâu trong
lòng trái đất hoặc có thể phun trào ra ngoài.
Tuỳ theo trình tự phát triển của măcma, quá trình được chia thành
3 giai đoạn:
-
Giai đoạn măcma.
-
Giai đoạn pecmatit
- Giai đoạn nhiệt dịch và khí hoá.
1.2.1. Quá trình nội sinh
1.2.1. Quá trình nội sinh

12
1.2.2. Quá trình ngoại sinh
1.2.2. Quá trình ngoại sinh



Là quá trình tiến hành ngay trên bề mặt của trái đất, chịu ảnh
hưởng của các yếu tố môi trường, kết quả làm cho các
khoáng nội sinh bị phá huỷ mãnh liệt tạo thành các hợp
chất mới ( gọi là quá trình phong hoá).
Sản phẩm tạo thành: Oxyt, hydroxit, muối….
Một phần bị hoà tan và cuốn đi, sau đó lắng đọng lại gọi là
quá trình Trầm tích.
Một phần kết hợp với tàn dư sinh vật biển, gọi là quá trình
trầm tích sinh hoá.

13
Quá trình biến chất
Quá trình biến chất
Xảy ra khi điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, các khoáng nội
và ngoại sinh sẽ bị biến đổi mạnh cả về kiến trúc, cấu
tạo,hình dạng, thành phần hoá học. Có trường hợp kèm
theo sự tái kết tinh.

14

Mỏ khoáng Atraxit ở Hà
Tu - Quảng Ninh
Đá cuội kết ở Yên Bái
Đá cuội kết ở Yên Bái

15
1.3. Tính chất chung của khoáng vật
1.3. Tính chất chung của khoáng vật
- Tính chất hoá học phụ thuộc vào thành phần hoá học của chúng:

+ Những khoáng vật chứa Oxy: Olivin (MgFe)
2
[SiO
4
], Caolinit
Al
4
[Si
4
O
10
][OH]
8
+ Những khoáng vật không chứa Oxy: lớp Sunphua, Haloit như Sivil
(KCl), Halit (NaCl),…
+ Khoáng vật được biểu diễn dưới 2 dạng công thức:

Công thức thực nghiệm: Chỉ cho số lượng tương ứng giữa các
nguyên tố hoá học trong thành phần cấu tạo của khoáng vật
VD. SiO
2
.(MgO,FeO)
2

Olivin

1.3.1. Tính chất hoá học
1.3.1. Tính chất hoá học

16


Công thức kiến trúc: Vừa cho tỉ lệ tương ứng giữa các nguyên tố
hoá học, vừa phản ánh đặc tính liên kết giữa các nguyên tố trong
kiến trúc tinh thể của khoáng vật.
VD. (Mg,Fe)
2
.[SiO
4
]

+ Khoáng vật có tính đồng hình: Halit (HCl), Galen (PbS
2
), Pericla
(MgO) → Lập phương
+ Khoáng vật có tính đa hình: Kim cương/than đá (graphit),
Pyrit/Marcasit (FeS
2
).
+ Một số khoáng trong thành phần có sự kết hợp với các phân tử
nước.
Ví dụ: CaSO
4
.2H
2
O; SiO
2
.nH
2
O
1.3.1. Tính chất hoá học (tiếp)

1.3.1. Tính chất hoá học (tiếp)

17
Marcasit
Pyrit
Pyrit

18
1.3.2. Tính chất vật lý
1.3.2. Tính chất vật lý
1.3.2.1. Hình dạng bên ngoài
- Dạng rắn gồm:
Dạng tinh thể
Dạng phi tinh thể
- Dạng lỏng:

19
1.3.2.2.
1.3.2.2.
Màu sắc
Màu sắc
- Tự sắc
- Tự sắc
- Ngoại sắc
- Ngoại sắc
- Giả sắc
- Giả sắc
Ngoại sắc
Kaolinit
Topaz


20
1.3.2.2. Màu vạch:
Là màu bột của khoáng vật, xuất
hiện ở các khoáng vật có độ cứng
nhỏ, muốn thử màu vạch có thể
sử dụng bản sứ chưa tráng men.
1.3.2.3. Độ trong suốt
Chỉ mức độ của khoáng vật có thể
cho ánh sáng xuyên qua ( thấu
quang)hoàn toàn, bán hoàn toàn
hoặc không cho ánh sáng xuyên
qua.
Fluorite

21
1.3.2.4. Vết khía
1.3.2.5. Ánh
Phát sinh do hiện tượng
phản xạ ánh sáng của
khoáng vật.
- Ánh thuỷ tinh: Fluôrit,
nước đá
- Ánh kim cương: C
- Ánh bán kim: Thần sa,
Hematit
- Ánh kim loại: Au, Ag,
Cu….
- Ánh mỡ: Tan
- Ánh mờ: Kaolinit

- Ánh xà cừ: Muscovite

22
1.3.2.6. Cắt khai:
Hiện tượng khi bị
đập vỡ, khoáng vật
sẽ tách thành mặt
phẳng xác định.
- Cắt khai rất hoàn
toàn: Muscovite
- Cắt khai hoàn toàn:
Canxit, muối mỏ
- Không cắt khai
Muscovite
1.3.2.7. Vết vỡ
Hiện tượng khi bị
đập vỡ, khoáng
vật không có hiện
tượng cắt khai xảy
ra.
Ví dụ: Kaolinit

23

24
1.3.2.9. Độ cứng
1.3.2.9. Độ cứng
1.3.2.10. Tỉ trọng
1.3.2.10. Tỉ trọng
1.3.2.11. Các tính chất khác

1.3.2.11. Các tính chất khác
Talc Gypsum Calcite Flourite Apatite Orthoclase Quartz Topaz Corundum Diamo
nd
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thang độ cứng Mostor
Thang độ cứng Mostor

25
1.4. Phân loại và mô tả khoáng vật
1.4. Phân loại và mô tả khoáng vật
1.4.1. Phân loại khoáng vật
1.4.1. Phân loại khoáng vật

×