Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề Kiểm tra Học kỳ II môn Vật Lý khối lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.08 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÝ 6


ĐỀ :
I.Lý Thuyết :(3đ)
1.Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công
dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (2đ)
2.Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi của một chất phụ
thuộc vào những yếu tố nào? (1đ)
II.Bài Tập:(7đ)
Bài 1: (1.5đ)
Một bình đựng rượu và một bình đựng nước có cùng thể tích là 1000
cm
3
. Khi đun nóng hai bình lên 60
0
C thì thể tích của bình nước đo được là
1,028 lít, còn thể tích của bình rượu là 1,074 lít. Tính độ tăng thể tích của
rượu và nước?
Bài 2: (1.5đ) Hãy tính xem:
a/ 30
0
C ứng với bao nhiêu
0
F
b/ 85
0
F ứng với bao nhiêu
0
C


Bài 3: (4đ)
Bỏ nước đá đã đập vụn vào cốc thủy tinh rồi dùng nhiệt kế theo dõi sự
thay đổi nhiệt độ, người ta lập được bản sau:
Thời gian
(phút)
0 1 2 3 4 5 6 7
Nhiệt độ (
0
C) -4 0 0 0 0 2 4 6
a/ Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b/ Hiện tượng gì xảy ra từ phút 0 đến phút thư1, từ phút thứ 1 đến hết phút
thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7?
c/ Nước tồn tại ở những thể nào trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút
thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7?
ĐÁP ÁN
I.Lý Thuyết :(3đ)
Câu 1:(2đ)
- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
- Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của cơ thể.
- Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm.
Câu 2:(1đ)
- Sư bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.Sự ngưng tụ là sự
chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
- Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích
mặt thoáng của chất lỏng.
II.Bài Tập:(7đ)
Bài 1:(1,5đ)
Ta có V
0

= 1000 cm
3
= 1 lít
V
1
= 1,028 lít
V
2
= 1,074 lít
Độ tăng thể tích của nước là
∆V
1
= V
1
– V
0
= 1,028 – 1 = 0,028 lít
Độ tăng thể tích của rượu là
∆V
2
= V
2
– V
0
= 1,074 – 1 = 0,074 lít
Bài 2:(1,5đ)
a/ 86
0
F b/ 29,44
0

C
Bài 3:(4đ)
a/ Vẽ đúng hình được 1đ
0
C
6
3
0
-4
t (Phút)
b/ Từ phút 0 đến phút 1: Nước đá nóng lên (0,5đ)
Từ phút 1 đến hết phút 4: Nước đá nóng chảy (0,5đ)
Từ phút 5 đến hết phút 7: Nước đá nóng lên (0,5đ)
c/ Từ phút 0 đến phút 1: Nước ở thể rắn ( 0,5đ)
Từ phút 1 đến hết phút 4: Nước ở thể rắn, lỏng và hơi ( 0,5đ)
Từ phút 5 đến hết phút 7: Nước thể lỏng và thể hơi ( 0,5đ)
Duyệt của BGH Duyệt của TCM GV ra đề

×