Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

giáo án dịa lý 8 dùng tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.65 KB, 62 trang )

Tiết 19
NS : 04/01/2010
ND : 05/01/2010
Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
Sau bài học, học sinh cần biết được:
- Đặc điểm về dân số, sự phân bố dân cư, đặc điểm dân cư gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp lúa
nước là cây nông nghiệp chính.
- Đặc điểm văn hoá, tính ngưỡng, những nét chung và riêng.
2. Kĩ năng
- Nâng cao kĩ năng phân tích, so sánh sử dụng tư liệu trong bài để hiểu sâu sắc đặc điểm về dân cư, văn hoá
tín ngưỡng các nước Đông Nam Á.
3.Thái độ
- Biết được thêm một số nền văn hoá , tín ngưỡng, của Đông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Lược đồ hình 15.1.
- Tranh ảnh về văn hoá, tín ngưỡng khu vực ĐNÁ.
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
2. Bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Đặc điểm dân cư ( 20’)
? Quan sát bảng số liệu 15.1 so sánh số dân, MĐDS, tỉ
lệ tăng dân số hàng năm của khu vực ĐNÁ so với
châu Á và thế giới?
GV cho HS thảo luận:
? Dân số đông có thuận lợi và khó khăn gì?
? Dân số tăng nhanh cần áp dụng biện pháp gì? VN đưa
ra chính sách gì?
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kq, GV nhận xét


bổ sung :
(chiếm 14.23% dân số châu Á 8.6% dân số thế giới.
- Mật độ trung bình gấp hơn 2 lần so với thế giới.
- Tỉ lệ GTDS cao hơn châu Á và thế giới)
GV mở rộng chính sách dân số khác nhau .
GVKL : - ĐNÁ là khu vực có dân số đông 536 tr
người( 2002).
- Mật độ dân số 119 người/km2 (2002).
- DS ĐNA tăng khá nhanh.
- Ngôn ngữ được dùng phổ biến: tiếng Anh, Hoa, Mã
Học sinh so sánh trả lời.
- Số dân ĐNÁ chiếm: (536: 3766)x 100% = 14.23%
số dân châu Á.
- 14.23% số dân châu Á.
HS thảo luận
Đại diện nhóm trình bày kết quả → Nhóm khác bổ
sung. Nhận xét.
- Cả lớp theo dõi
- Ghi bài
lai.
- Dân cư phân bố không đều tập trung ở ven biển và
ĐB châu thổ.
? Quan sát hình 15.1 và 15.2 cho biết : ĐNÁ có bao
nhiêu nước? Kể tên và thủ đô?
? Ngôn ngữ nào phổ biến? ảnh hưởng như thế nào tới
giao lưu giữa các nước? điều này có ảnh hưởng gì tới
việc giao lưu giữa các nước trong khu vực?
(Ngôn ngữ bất đồng, khó khăn trong giao lưu kinh tế,
văn hóa).
GV: Quan sát hình 6.1 nhận xét sự phân bố dân cư các

nước ĐNÁ?
? Tại sao ven biển tập trung dân đông?
(do ven biển có các đồng bằng màu mỡ thuận tiện cho
sinh hoạt và sản xuất, xây dựng làng xóm, thành phố…)
Học sinh trả lời
(11 quốc gia)
Học sinh trả lời
- Quan sát nhận xét.

ĐKTN, giao thông thuận lợi…
Hoạt động 2 : Đặc điểm xã hội (20’)
GV chia nhóm cho HS thảo luận với nội dung sau:
? Những nét tương đồng và nét khác biệt nào trong SX
và sinh hoạt của các nước trong khu vực ?
? Cho biết ĐNÁ có bao nhiêu tôn giáo? Phân bố? nơi
hành lễ của các tôn giáo như thế nào ?
? Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt và
sản xuất của người dân ĐNÁ ?
GV y/c Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ
sung nhận xét.
? Vì sao khu vực ĐNÁ bị nhiều đế quốc thực dân xâm
chiếm ?
GV: Giàu tài nguyên thiên nhiên
- Sản xuất nhiều nông sản nhiệt đới có giá trị xuất khẩu
cao, phù hợp với nhu cầu của các nước Tây Âu.
- Vị trí cầu nối có giá trị chiến lược quan trọng về kinh
tế, quan sự giữa các châu lục và đại dương…)
? Trước chiến tranh TG lần hai ĐNÁ bị đế quốc nào
xâm chiếm? Giành độc lập khi nào?
? Nét tương đồng, khác biệt đó có thuận lợi và KK gì?

GV cần lưu ý cho HS: Hiện nay bệnh AIDS và tệ nạn
ma túy mại dâm đang làm tổn hại nền kinh tế các nước
ĐNÁ…
GV kết luận:
- Các nước ĐNÁ cùng có nền văn minh lúa nước .
- Nằm trong môi trường NĐGM.
- Là cầu nối giữa đất liền và hải đảo nên có phong
tục, tập quán SX, sinh hoạt có nét tương đồng và đa
dạng.
- Có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc
Thảo luân theo yêu cầu của GV.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ
sung nhận xét.
Suy nghĩ trả lời
- Cả lớp theo dõi
- Dựa vào sgk để trả lời
- Ghi bài
3. Củng cố: (5’)
Điền tên và thủ đô của các nước ĐNÁ vào bảng sau:
TT Tên nước Thủ đô
1…
11
4. Dặn dò :
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1.2.3 trang 53 SGK.
- Xem bài mới bài 16
Tit 20
NS : 07/01/2010
ND : 08/01/2010
Bi 16: C IM KINH T CC NC ễNG NAM
I MC TIấU BI HC :

1. Kin thc :
- Đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu của nền kinh tế các nớc khu vực Đông Nam á
+ Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo
+ Công nghiệp có vai trò quan trọng ở một số nớc. Nền kinh tế phát triển cha vững chắc
- Những đặc điểm của nền kinh tế các nớc ĐNA do sự thay đổi trong định hớng và chính sách phát
triển kinh tế.
2. K nng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích số liệu, lợc đồ để nhận bét mức độ tăng trởng của nền kinh tế .
3.Thỏi
- Giúp cho học sinh yêu mến môn học, tích cực tìm tòi những kiến thức về phong tục, tập quán, đặc
điểm kinh tế - xã hội của đất nớc và khu vực Đông Nam á
II- PHNG TIN DY HC :
- Bản đồ các nớc Châu á
- Lợc đồ kinh tế các nớc Đông Nam á
III- TIN TRèNH BI GING :
1. Kim tra bi c (5)
2. Bi mi :
H ca GV H ca HS
Hot ng 1 : Nn kinh t cỏc nc ụng Nam phỏt trin khỏ nhanh song cha vng chc ( 20)
? Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết thực trạng
chung của nền kinh tế - xã hội các nớc Đông Nam á khi
còn là thuộc địa?
GV : Nền kinh tế nghèo nàn, chậm phát triển
Khi chiến tranh thế giới II kết thúc, Việt Nam, Lào,
Căm Phu Chia vẫn phải tiếp tục đấu tranh giành độc
lập dân tộc. Đến năm 1975 mới kết thúc. Các nớc trong
khu vực đã giành đợc độc lập đều có kinh doanh phát
triển kinh tế
? Dựa vào nội dung SGK kết hợp với hiểu biết hãy cho
biết: Các nớc Đông Nam á có những thuận lợi gì cho sự

tăng trởng kinh tế ?
GV chun xỏc : ĐKTN: Tài nguyên, k/s, nông phẩm
ĐKXH: đông dân, nhiều lao động, thị trờng rộng
Tranh thủ vốn nớc ngoài.
? Dựa vào bảng 16.1 cho biết tình hình tăng trởng
kinh tế của các nớc qua các giai đoạn 1990 - 1996. Nớc
nào có mức tăng đều Malai, Philippin, Việt Nam
- Nớc nào tăng không đều, giảm? Inđô, Thái lan,
Xingapo
- HS da vo kin thc ó hc tr li cõu hi
- C lp chỳ ý theo dừi
- HS suy ngh , tr li
- Chỳ ý
* 1998: Nớc nào kinh tế phát triển kém năm trớc
Nớc nào mức tăng giảm không lớn
* 1999 - 2000: Nông nghiệp nớc nào đạt mức >6%
? So sánh mức tăng trởng bình quân của thế giới? 3%
? Tại sao mức tăng trởng kinh tế của các nớc ĐNA giảm
vào năm 1997-1998 khủng hoảng tiền tệ 1997 các nớc
ĐNA nợ nớc ngoài nhiều Thái Lan nợ 62 tỉ USD
GVKL :
- Đông Nam á là khu vực có điều kiện tự nhiên và xã
hội thuận lợi cho sự tăng trởng kinh tế
- Trong thời gian qua ĐNA đã có tốc độ tăng trởng
kinh tế khá cao
- Điển hình: Xingapo, Malai
- Kinh tế khu vực phát triển cha vững chắc dễ bị
tác động từ bên ngoài
- Da vo bng 16.1 tr li
- Ghi bi

Hot ng 2 : C cu kinh t ang cú nhng thay i ( 17)
? Dựa vào bảng 162, cho biết tỉ trọng của các ngành
trong tổng sản phẩm trong nớc của từng quốc gia phát
triển, chậm phát triển nh thế nào?
Các
nghành
CPC Lào Philippin
Thái
Lan
NN
CN
DV
18,5
9,3
9,2
8,3
8,3
ổn
định
9,1
7,7
16,8
12,7
11,3
1,4
? Qua bảng, so sánh số liệu các khu vực kinh tế của 4
nớc trong các năm , nhận xét sự chuyển đổi cơ cấu
kinh tế của các quốc gia?
Dựa vào hình 16.1 và kiến thức đã học.
? Nhận xét sự phân bố của cây lơng thực, cây công

nghiệp?
? Nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp
luyện kim, chế tạo máy, hoá chất,thực phẩm
GVKL :
- Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của các quốc gia có
sự thay đổi rõ rệt, phản ánh quá trình CNH các n-
ớc: Phần đóng góp của nông nghiệp giảm, công
nghiệp và dịch vụ tăng
- Các ngành sản xuất tập trung chủ yếu ở các vùng
đồng bằng và ven biển
- Da vo bng 16.2 tr li cõu hi
- Qua bng so sỏnh s liu v cỏc khu vc kinh t
ca 4 nc trong cỏc nm .
- Nhn xột s phõn b cỏc cõy CN , cõy lng thc
da vo H 16.1 sgk
- Nhn xột s phõn b ca cỏc ngnh cụng nghip
- Ghi bi
Ngành Phân bố Điều kiện phát triển
Nông nghiệp
- Cây lơng thực: tập trung ở
đồng bằng châu thổ ven biển.
- Cây công nghiệp: cà phê, cao
su, mía trồng trên cao nguyên.
- Khí hậu nóng ẩm, nguồn nớc
chủ động.
- Đất đai, kỹ thuật canh tác lâu
đời, khí hậu nóng, khô hơn.
Công nghiệp Luyện kim:Việt Nam , Thái - Tập trung các mỏ kim loại
Lan x©y dùng gÇn biĨn.
ChÕ t¹o m¸y: ↑ hÇu hÕt c¸c níc chđ

u c¸c trung t©m c«ng nghiƯp gÇn
biĨn.
Ho¸ chÊt, läc dÇu: b¸n ®¶o Ma
lai, In ®«, Bru n©y.
- Thn tiƯn xt nhËp nguyªn
liƯu.
- GÇn h¶i c¶ng thn tiƯn cho
xt, nhËp khÈu.
N¬i cã nhiỊu má dÇu lín.
Khai th¸c, vËn chun thn
tiƯn.

3. Củng cố (3’) :
- Gi¸o viªn cđng cè néi dung toµn bµi.
- Häc sinh ®äc phÇn ghi nhí.
- Cho häc sinh lµm bµi tËp tr¾c nghiƯm
H·y khoanh trßn vµo c©u tr¶ lêi ®óng
C¸c níc §«ng Nam ¸ s¶n xt ®ỵc nhiỊu n«ng s¶n lµ do:
a) §Þa h×nh cã nhiỊu ®ång b»ng ch©u thỉ, cao nguyªn ®Êt ®á tèt
b) KhÝ hËu nãng Èm
c) D©n c vµ ngn lao ®éng dåi dµo
d) C¶ a,b,c
4. Dặn dò :
- Häc sinh ®äc, häc bµi cò, chn bi cho bµi häc t×m hiĨu vỊ hiƯp héi c¸c níc §«ng Nam ¸.
Tiết 21
NS : 11/01/2010
ND : 12/01/2010
BÀI 17 : HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN)
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :

Sau bài học, học sinh cần:
- Sự ra đời và sự phát triển của hiệp hội.
- Mục tiêu hoạt động và thành tích đạt được trong KT do sự hợp tác của các nước.
- Thuận lợi và khó khăn đối với VN khi gia nhập hiệp hội.
2. Kĩ năng :
- Nâng cao kĩ năng đọc và phân tích số liệu
- Nâng cao kĩ năng quan sát ảnh để biết sự phát triển và hoạt độngcủa tổ chức.
- Hình thành thói quen quan sát , theo dõi thu thập thông tin, tài liệu qua phương tiện thông tin đại chúng.
3.Thái độ :
- Qua bài học giáo dục HS ý thức xây dựng tình đoàn kết trong khu vực.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Lược đồ 16.1
- Bản đồ các nước ĐNÁ
- Tranh ảnh trong khu vực…
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
Dựa vào lược đồ 16.1 xác định địa bàn phân bố cây công nghiệp và cây lương thực, các ngành công nghiệp
…của các nước ĐNÁ và giải thích lí do có sự phân bố như vậy ?
2. Bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Hiệp hội các nước Đông Nam Á (12’)
? Quan sát hình 17.1 cho biết 5 nước đầu tiên gia nhập
vào hiệp hội?
? Những nước tham gia sau VN? Nước nào chưa tham
gia?
GVchia lớp thành các nhóm thảo luận nội dung sau:
? Đọc mục 1 SGK và kiến thức LS cho biết mục tiêu
của hiệp thay đổi qua thời gian như thế nào? (1967,
cuối 70 đầu 80, 1990, 12/1998…).
GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả


GV chuẩn
xác kiến thức :
? Nguyên tắc của hiệp hội ASEAN?
(Tự nguyện, tôn trọng chủ quyền, hợp tác toàn diện…).
GV: Mở rộng, bổ sung và chuẩn xác kiến thức:
- Thành lập ngày 8/8 1967.
- Mục tiêu:
+ Giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực.
+ Xây dựng cộng đồng hòa hợp và cùng nhau phát
triển kinh tế.
- Nguyên tắc:
+ Tự nguyện.
+ Hợp tác toàn diện.
+ Tôn trọng chủ quyền của nhau.
Trả lời
Dựa SGK trả lời.
Nhóm thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả

nhận xét

bổ sung.
Hoạt động 2 : Hợp tác để phát triển kinh tế (12’)
? Cho biết ĐK thuận lợi để
Z
KT của các nước ĐNÁ?
(Bài 15).
? Cho biết 3 nước trong tam giác tăng trưởng KT
xigiôri? Kết quả?

(Kết quả phát triển kinh tế 10 thành lập tam giác Xi-
giô-ri)
? Nêu một số biểu hiện của sự hợp tác để hợp tác
Z

Trả lời.
Dựa vào SGK và hình trả lời.
KT của các nước ĐNÁ?
GV: Gợi ý định hướng cho HS thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả

nhóm bạn nhận
xét

bổ sung.
GV: Kết luận:
- Thuận lợi về vị trí địa lí.
- Sự hợp tác biểu hiện qua:
+ Nước
Z
gúp đỡ nước chậm
Z
.
+ Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước.
+ Xây dựng các tuyến đường sắt, đường bộ (SGK).
+ Phối hợp khai thác bảo vệ lưu vực sông Mê Công.
* Kết luận:
- Sự hợp tác đem lại nhiều kết quả trong KT, VH,
XH cho mỗi nước.
- Tạo cho mỗi nuớc trong khu vực môi truờng ổn

định để
Z
KT.
Trả lời (SGK).
- Đại diện nhóm trình bày kết quả

nhóm bạn
nhận xét

bổ sung.
Hoạt động 3 : Việt Nam trong ASEAN (11’)
Yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK:
? Cho biết lợi ích của VN trong quan hệ mậu dịch và
hợp tác?
(- Tốc độ mậu dịch tăng rõ từ 1990

nay 26.8%.
- Buôn bán chiếm 32.4%.
- Xuất khẩu gạo tăng.
- Dự án
Z
hành lang Đông-Tây.
- Xóa đói giảm nghèo.
? Những khó khăn khi VN trở thành thành viên
ASEAN?
GV: chênh lệch trình độ, khác biệt chính trị, bất đồng
ngôn ngữ…
GV: Kết luận.
- VN tích cực tham gia mọi lĩnh vực hợp tác KT-
XH.

- Có nhiều cơ hội phát triển KT-VH-XH song còn
nhiều khó khăn cần cố gắng xoá bỏ.
GV: Mở rộng hiện nay VN chính thức là thành viên
của tổ chức thương mại thế giới
WTO ngày gia nhập chính thức (11/1/2007).
Trả lời.
Trả lời
Theo dõi…
3. Củng cố (4’)
1. Điền vào bảng sau tên các nước ASEAN theo thứ tự năm gia nhập
Năm gia nhập Tên nước Số lượng
- 8/8/1967
- 1984
- 1995
- 1997
- 1999
2. Những thuận lợi và khó khăn khi Việt Nam gia nhập ASEAN ?
4. Dặn dò (1’)
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK trang 61.
- Vẽ biểu đồ hình cột.
+ Trục tung biểu thị GDP/người chia đơn vị hợp lí: Cao nhất Singapo 20.740 USD/người.
+ Trục hoành biểu thị các nước trong bảng.
- Nhận xét.
+ Những nước có thu nhập bình quân dưới 1000 USD/người/năm.
+ Những nước có thu nhập bình quân trên 1000 USD/người/năm.
- Xem trước bài 17. sưu tầm tài liệu về địa lí tự nhiên, kinh tế của Lào và Camphuchia.
Tiết 22
NS : 14/01/2010
ND : 15/01/2010
Bài 18: THỰC HÀNH

TÌM HIỂU LÀO VÀ CĂM- PU-CHIA
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
Sau bài học, học sinh cần:
- Học sinh cần biết tập hợp và sử dụng các tài liệu, để tìm hiểu địa lí một quốc gia.
- Trình bày lại kết quả bằng văn bản.
2. Kĩ năng :
. - Nâng cao kĩ năng đọc và phân tích bản đồ địa lí, xác định vị trí địa lí, xác định sự phân bố các đối
tượng địa lí.
- Nhận xét mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên và
Z
kinh tế xã hội.
3.Thái độ :
Hiểu thêm về đất nước và con người của các nước Lào, Căm-pu-chia…Tăng cường tình đoàn kết giữa
các nước.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ các nước ĐNÁ.
- Lược đồ trống về Lào và Cămpuchia
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ (không)
2. Bài mới :
* GV phổ biến nội dung thực hành:
* Tiến trình thực hành :
- Bước 1 : GV chia cả lớp thành 4 nhóm :
+ Nhóm chẵn tìm hiểu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của từng nước.
+ Nhóm lẻ tìm hiểu về điều kiện xã hội, dân cư, kinh tế.
- Bước 2 : Các nhóm thảo luận trong vòng 20 phút .
HĐ của HS HĐ của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí địa lý (10’)
GV mời đại diện nhóm 1 lên bảng hoàn thành bảng

phụ . Nhóm 3 nhận xét , bổ sung .
GV chuẩn xác lại theo bảng :
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả , các nhóm còn lại
nhận xét , bổ sung .
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Kẻ bảng vào vở
Vị trí địa lí Căm-pu-chia Lào
1. Diện tích - 181 nghìn km2. - 236.8 nghìn km2.
2. Thuộc khu vực nào?
- Thuộc bán đảo Đông Dương.
- Phía Đông và Đông Nam giáp
VN.
- Phía Bắc giáp Lào.
- Tây Bắc giáp Cămpuchia.
- Phía Tây Nam giáp vịnh Thái
Lan.
- Thuộc bán đảo Đông Dương.
- Phía Đông giáp VN.
- Phía Bắc giáp Trung Quốc và
Mianma.
- Phía Tây giáp Thái Lan.
- Phía Nam giáp Cămpuchia
3. Khả năng liên hệ với nước
ngoài của mỗi nước ( Loại
hình giao thông của mỗi
nước)
Bằng tất cả các loại hình giao
thông.
- Bằng đường bộ, hàng không, đường
sông.

- Không có biển.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên (10’)
GV mời đại diện nhóm 3 lên bảng hoàn thành bảng
phụ . Nhóm 1nhận xét , bổ sung .
GV chuẩn xác lại theo bảng :
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả , các nhóm còn lại
nhận xét , bổ sung .
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Kẻ bảng vào vở
Các yếu tố tự nhiên Căm-pu-chia Lào
1. Địa hình.
Núi cao tập trung ven biển.
- Các cao nguyên tập trung ở phía Đông Bắc
và Tây Nam.
- Đồng bằng ở trung tâm và phần tiếp giáp
với VN.
Chủ yếu là cao nguyên.
- Dãy núi tập trung phía Tây Bắc.
- ĐB giáp Thái Lan.
2. Khí hậu. - Nhiệt đới gió mùa. - Nhiệt đới gió mùa.
3. Sông hồ. Sông Mê Công.
- S.xê pốc, biển hồ
Sông Mê Công.
4. Thuận lợi
- Khí hậu nóng quanh năm, thíc hợp cho
trống trọt…
- Sông hồ cung cấp nước và nuôi trồng thủy
sản.
- Khí hậu nóng quanh năm, thíc
hợp cho trống trọt…

- Sông hồ cung cấp nước và nuôi
trồng thủy sản.
5. Khó khăn - Mùa khô thiếu nước. - Mùa khô thiếu nước.
- Mùa mưa gây lũ lụt. - Mùa mưa gây lũ lụt.
- Ít đất trồng trọt.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về điều kiện Điều kiện xã hội-dân cư (10’)
GV mời đại diện nhóm 2 lên bảng hồn thành bảng phụ
. Nhóm 4 nhận xét , bổ sung .
GV chuẩn xác lại theo bảng :
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả , các nhóm còn lại
nhận xét , bổ sung .
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Kẻ bảng vào vở
Căm-pu-chia Lào
1. Dân cư
- Dân số 12,3 triệu, gia tăng
cao (1,7% năm 2000).
- Mật độ trung bình: 67
người/Km
2
(Thế giới 46
người/Km
2
.
- Chủ yếu là người Khơme 90
%, (Việt 5%, Hoa 1%).
- Ngôn ngữ phổ biến: Khơme.
- 80% dân sống ở nông thôn.
- 95% dân theo đạo Phật, 35%
biết chữ.

- 5,5 triệu dân, gia tăng cao
2,3% năm 2000.
- Mật độ dân số thấp 22
người/km
2
.
- Người Lào 50%, Thái 13%,
Mông 13%, dân tộc khác
23%.
- Ngôn ngữ phổ biến: Lào.
- 78% dân sống ở nông thôn.
- 60% theo đạo Phật, 56% biết
chữ.
2. Thu nhập bình qn đầu người
- 280 USD.
- Mức sống thấp, nghèo.
- 317 USD.
- Mức sống thấp, nghèo.
3. Các TP lớn
- Phnôm Pênh (thủ đô).
- Batdamboong, CongpongThom,
Xiêm Riệp
- Viêng Chăn (thủ đô).
- Xavanakhẹt, Luôngphabăng.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về điều kiện kinh tế. (10’)
GV mời đại diện nhóm 4 lên bảng hồn thành bảng phụ
. Nhóm 2 nhận xét , bổ sung .
GV chuẩn xác lại theo bảng :
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả , các nhóm còn lại
nhận xét , bổ sung .

- Cả lớp chú ý theo dõi
- Kẻ bảng vào vở
Kinh tế Campuchia Lào
Cơ cấu kinh tế %
- Nông nghiệp 37,1%; Công nghiệp
20%; Dòch vụ 42% (2000).
- Phát triển cả công nghiệp, nông
nghiệp, dòch vụ.
- Nông nghiệp 52,9%, công
nghiệp 22,8%; Dòch vụ 24,3%.
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng
cao nhất.
Điều kiện phát triển
- Biển hồ rộng, khí hậu nóng ẩm.
- Đòa hình lớn, màu mỡ.
- Quặng, Sắt, Magie, Au, Đá vôi,
- Nguồn nước khổng lồ,
chiếm 50% tiềm năng thủy
điện của sông MêKông
- Đất nông nghiệp ít, rừng
còn nhiều.
- Đủ loại khoáng sản: vàng,

Các ngành sản xuất
- Trồng lúa, gạo, ngô, cao su,
đồng bằng, cao nguyên thấp.
- Đánh cá nước ngọt phát triển ở
vùng biển hồ.
- Sản xuất ximăng, khai thác
quặng kim loại

- Phát triển công nghiệp chế biến
lương thực, cao su.
- Công nghiệp chưa phát
triển.
- Chủ yếu sản xuất điện
(xuất khẩu).
- Kinh tế, chế biến gỗ, thuế,.
- Nông nghiệp: nguồn kinh tế
chính sản xuất ven sông Mê
Kông, trồng cà phê, sa nhân
trên cao nguyên.

GV bổ sung:
- Campuchia: Đánh cá và rừng chiếm vò trí quan trọng trong kinh tế, cá là thức ăn thứ hai sau
gạo, mật độ cá khu vực Biển Hồ vào loại cao nhất thế giới.
- Lào: người Lào chăn nuôi và thuần hóa voi để thay con người làm việc nặng nhọc -> đất
nước triệu voi.
3. Củng cố (4’)
Sử dụng lược đồ trống điền vị trí địa lí Lào và Cămpuchia.( giáp biển và nước nào…)
4. Dặn dò (1’)
Ơn lại vai trò của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Tiết 23
NS : 18/01/2010
ND : 19/01/2010
XII: TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ
CÁC CHÂU LỤC
Bài 19: ĐỊA HÌNH VỚI TÁC ĐỘNG CỦA NỘI , NGOẠI LỰC
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
Sau bài học, học sinh cần:

- HS cần nắm những hình dạng bề mặt TĐ vô cùng phong phú, đa dạng với các dạng địa hình.
- Những tác động đồng thời và xen kẽ của nội, ngoại lực tạo nên cảnh quan TĐ với sự đa dạng phong phú.
2. Kĩ năng :
- Nâng cao kĩ năng đọc, phân tích và mô tả , vận dụng những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng
địa lí.
3.Thái độ :
- Tích cực tìm hiểu , khám phá thế giới , khám phá những hiện tượng lạ trong tự nhiên .
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ TN thế giới có kí hiệu động đất và núi lửa.
- Bản đồ các địa mảng trên thế giới.
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ (không)
2. Bài mới :

HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Tác động của nội lực lên bề mặt đất (20’)
GV: Bằng kiến thức đã học cho biết hiện tượng động
đất, núi lửa?
- Nguyên nhân sinh ra động đất, núi lửa?
- Vậy nội lực là gì?
- Quan sát hình 19.1 đọc tên, nêu vị trí của dãy núi,
SN, ĐB lớn trên các châu lục?
GV gọi hs lên bảng xác định các dãy núi , sơn
nguyên , đồng bằng lớn trên bản đồ tự nhiên thế giới .
GV chuẩn xác trên bản đồ .
- Quan sát hình 19.1, 19.2 cho biết dãy núi cao, núi lửa
xuất hiện vị trí nào của mảng kiến tạo?
GV : Núi cao và núi lửa thường xuất hiện ở nưi gặp
nhau của các địa mảng .
- Giải thích sự hình thành của núi, núi lửa?

GV : Núi cao là kết quả các mảng xô chờm vào nhau
đẩy vật chất lên cao dần.)
-Quan sát hình 19.3, 19.4, 19.5 cho biết nội lực còn tạo
ra hiện tượng gì? Ảnh hưởng tiêu cực và tích cực?
Trả lời
Quan sát
1- 2 hs lên bảng xác định trên bản đồ tự nhiên thế
giới
Quan sát và trả lời
Cả lớp chú ý theo dõi
Quan sát trả lời
Cả lớp theo dõi
Quan sát , trả lời
GV chuẩn xác :
+ Nén ép các lớp làm chúng xô lệch hình 19.5.
+ Uốn nếp, đứt gãy, đẩy vật chất ra ngoài hình 19.3,
19.4.
+ Ảnh hưởng tiêu cực: Tàn phá làng mạc nhà cửa…
+ Tích cực: Trồng cây công nghiệp, tham quan du
lịch…)
GV kết luận:
+ Nội lực là lực sinh ra từ bên trong Trái Đất.
+Các hiện tượng tạo núi cao, núi lửa trên mặt đất
do vận động trong lòng Trái Đất tác động lên bề
mặt Trái Đất.
Chú ý theo dõi
Ghi bài
Hoạt động 2 : Tác động của ngoại lực lên bề mặt Trái Đất (18’)
GV chia cả lớp thành 4 nhóm , phân công nhiệm vụ .
Yêu cầu mỗi nhóm quan sát, mô tả giải thích trong một

bức ảnh a,b,c,d.
(Gợi ý tác động của khí hậu tới phong hóa các loại đá.
- Quá trình xâm thực (do nước chảy, do gió…)
GV mời đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả ,
các nhóm nhận xét , bổ sung cho nhau .
GV: Cảnh quan trên bề mặt Trái Đất là kết quả tác
động không ngừng trong thời gian dài của nội lực,
ngoại lựcvà các hiện tượng địa chất, địa lí. Và những
tác động đó vẫn đang tiếp diễn.
GVKL :
+ Ngoại lực là lực sinh ra bên ngoài bề mặt Trái
Đất.
+ Mỗi địa điểm trên TĐ đều chịu sự t/đ thường
xuyên , liên tục của nội lực và ngoại lực => bề mặt
TĐ bị thay đổi .
GV nhẫn mạnh : Ngày nay bề mặt TĐ vẫn đang tiếp
tục bị thay đổi .
HS chia 4 nhóm và thảo luận theo hướng dẫn của
giáo viên.
Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả , các
nhóm nhận xét , bổ sung cho nhau
Cả lớp chú ý theo dõi
Ghi bài
3. Củng cố (6’).
1. Gợi ý bài tập 1:
Hình - 10.4 (tr. 35)

kết quả tác động nội lực tạo nên.
- 12.3 (tr.43 )


kết quả tác động nội lực tạo nên.
- 10.3 (tr.)

kết quả tác động ngoại lực tạo nên trong đó có vai trò của con người.
- 11.3 hình 11.4

kết quả tác động nội lực tạo nên. Trong đó có vai trò của con người.
2. Cảnh quan tự nhiên Việt Nam thể hiện rõ các dạng địa hình chịu tác động của ngoại lực.
- Rừng bị phá

đồi núi trọc

xói mòn, đất đai thoái hóa.
- Dòng sông uốn khúc để lại các hồ lớn. Ví dụ Hồ Tây Hà Nội là một khúc uốn sông Hồng…
4. Dặn dò (1’).
- Ôn tập đặc điểm các đới khí hậu chính trên Trái Đất.
- Khí hậu ảnh hưởng tới cảnh quan tự nhiên như thế nào ?
Tiết 24
NS : 21/01/2010
ND : 22/01/2010
Bài 20: KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN TRÊN TRÁI ĐẤT
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
Sau bài học, học sinh cần:
- Nhận biết, mô tả các cảnh quan chính trên Trái Đất, các sông và vị trí của chúng trên Trái Đất , các
thành phần của vỏ Trái Đất.
- Phân tích được mối quan hệ mang tính chất quy luật giữa các yếu tố để giải thích một số hiện tượng địa
lý tự nhiên.
2. Kĩ năng :
- Nâng cao kĩ năng đọc và phân tích lược đồ, bản đồ, ảnh các cảnh quan chính trên Trái Đất.

3.Thái độ :
- HS yêu thích môn học
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Vành đai gió trên Trái Đất hình 20.3 phóng to.
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ (không)
2. Bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Khí hậu trên Trái Đất (23’)
- Quan sát hình 20.1 cho biết mỗi châu lục có những
đới khí hậu nào ?
GV: Hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận ?
Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận

nhóm bạn nhận xét

bổ sung
GV chuẩn xác kiến thức theo bảng sau:
CÁC CHÂU LỤC CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
Châu Á
Đới cực, , ôn đới, cận nhiệt,
xích đạo…
Châu Âu Hàn đới, ôn đới…
Châu Phi
Nhiệt đới, cận nhiệt, địa
trung hải…
Châu Mĩ
Cận cực, nhiệt đới, xích

đạo…
Châu Đại Dương Nhiệt đới, ôn đới.
-Nêu đặc điểm của 3 đới khí hậu : nhiệt đới, hàn đới,
ôn đới ?
GV chuẩn xác :
+ Nhiệt đới: Nhiệt độ cao quanh năm.
+ Cận nhiệt : Nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Hàn đới : khí hậu khắc nghiệt, rất lạnh….
- Giải thích tại sao thủ đô Oen-lin-tơn(14độN,175độĐ)
của Niu-Di-Lân lại đón năm mới vào những ngày mùa
hạ của nước ta ?
GV chuẩn xác : Bắc bán cầu, Nam bán cầu có mùa
Quan sát H2.1 và 20.1 trả lời
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận


nhóm bạn nhận xét

bổ sung
Cả lớp theo dõi
Dựa vào kiến thức đã học để nêu dặc điểm của các
đới khí hậu .
Dựa vào kiến thức đã học giải thích.
trái ngược nhau .
GV chia lớp thành 4 nhóm , tiến hành thảo luận theo
câu hỏi sau :
- Phân tích nhiệt độ và lượng mưa của 4 biểu đồ trên ?
GV: Hướng dẫn các nhóm thảo luận theo bảng mẫu:
Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận


nhóm bạn nhận xét

bổ sung .
GV chuẩn xác kiến thức.
A B C D
Nhiệt
độ
Cao
quanh
năm.
-Tháng
nóng nhất
(5

10)
-Tháng
thấp nhất
(1

12)
-Ít
thay
đổi.
-
Nóng
-Chênh
lệch lớn
– Mùa
đông t
0

xuống
dưới – 10
0
C.
- Mùa hạ
t
0
chỉ 16
0
C.
- Tháng
1,2 t
0
khoảng
5
0
C.
Lượng
mưa
-Không
đều.
-Tháng
1và 12
không
mưa.
Mưa
quanh
năm.
Mưa đều
quanh

năm.
Phân bố
không
đều
trong
năm.
Kết
luận
Nhiệt đới
gió mùa.
Ôn
đới
lục
địa
Ôn đới
lục địa.
Cận
nhiệt
ĐTH.
Chú ý theo dõi
Thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên.
Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận

nhóm bạn nhận xét

bổ sung.
Cả lớp theo dõi
Hoạt động 2 : Các cảnh quan trên Trái Đất (17’)
? Quan sát hình 20.4 mô tả các cảnh quan trong ảnh.
Cho biết mỗi cảnh quan thuộc từng đới khí hậu nào ?

GV chuẩn xác :+ Ảnh a. Hàn đới
+ Ảnh b. Ôn đới
+ Ảnh c.d . đ nhiệt đới
GVKL :
Do vị trí, kích thước của châu lục khác nhau nên
mỗi châu lục có các đới và kiểu khí hậu khác nhau

có các cảnh quan khác nhau.
GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi 2 và 3 SGK trang
73.
GV chuẩn xác .
Trả lời
Chú ý theo dõi
Ghi bài
Cả lớp cùng làm BT
Cả lớp theo dõi
3. Củng cố (4’)
Giúp HS nhớ lại những địa danh thường gặp (châu lục, đại dương, đảo, sông hồ…)
4. Dặn dò (1’)
1. Hướng dẫn HS làm bài tập 1 SGK trang 73.
2. Xem trước bài 21.
Bài 21: CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu rõ sự đa dạng của hoạt động CN- NN và một số yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố sản xuất.
- Nắm các hoạt động sản xuất của con người đã tác động và làm thiên thay đổi mạnh mẽ, sâu sắc theo chiều
hướng tiêu cực và tích cực.
2. Kĩ năng :
- Nâng cao kĩ năng đọc, mô tả, nhận xét phân tích mối quan hệ nhân quả của các hiện tượng qua ảnh, lược

đồ, bản đồ…
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh ảnh SGK ( phôto).
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ đó?
- Dựa vào sơ đồ trình bày mối quan hệ tác động qua lại giữa thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên?
2. Bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Hoạt động nông nghiệp với môi trường địa lí (20’)
GV yêu cầu

quan sát hình 21.1 cho biết:
- Trong ảnh có những hoạt động nông nghiệp nào?
- Con người khai thác kiểu khí hậu gì ? Địa hình gì để
trồng trọt và chăn nuôi ?
- Sự phân bố và phát triển các ngành trồng trọt, chăn
nuôi phụ thuộc vào ĐKTN nào?
Gv nêu ví dụ minh họa hình 21.1 :
+ Cây chuối chỉ trồng ở đới nóng, ẩm.
+ Lúa gạo chỉ trồng nơi nhiều nước.
+ Lúa mì chỉ trồng ở đới ôn hòa, lượng nước vừa phải.
+ Chăn nuôi cừu ở đồng cỏ rộng, có hồ nước.
- Cho ví dụ khác về các vật nuôi, cây trồng khác để
khẳng định tính đa dạng của sản xuất nông nghiệp ?
- Liên hệ với ngành nông nghiệp Việt Nam đa dạng và
phong phú như thế nào ?
- Hoạt động nông nghiệp làm biến đổi cảnh quan tự
nhiên như thế nào ?
GVKL :

+ Hoạt động nông nghiệp diễn ra rất đa dạng.
+ Khai thác các kiểu khí hậu và địa hình để trồng
trọt và chăn nuôi.
+ ĐKTN là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp
HS quan sát hình theo hướng dẫn của GV.
Trả lời (dựa theo SGK) : Nhiệt đới ẩm, khô, ôn đới,
địa hình đồng bằng, đồi núi…
- Điều kiện nhiệt ẩm
HS theo dõi
Trả lời
HS liên hệ thực tế ỏ Việt Nam
HS giải thích
Ghi bài
Tiết 25
NS : 25/01/2010
ND : 26/01/2010
tới sự phát triển và phân bố của sản xuất công
nghiệp.
+ Con người ngày càng tác động trên quy mô lớn
tới môi trường tự nhiên.
Hoạt động 2 : Hoạt động công nghiệp với môi trường địa lí (15’)
GV yêu cầu HS quan sát các hình trả lời các câu hỏi
sau:
- Hình 21.2 khai thác mỏ lộ thiên ảnh hưởng như thế
nào tới môi trường?
- H21.2 khu công nghiệp luyện kim ảnh hưởng như
thế nào?
GVKL :
- Loài người với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật,
công nghệ  ngày càng tác động mạnh mẽ và làm

biến đổi môi trường tự nhiên.
-Quan sát hình 21.4 cho biết nơi XK và nơi NK dầu
chính? Nhận xét?
- Để phát triển bền vững môi trường con người phải
làm gì ?
GV nhận xét bổ sung
Các hoạt động công nghiệp ít chịu tác động của điều
kiện tự nhiên.
GVKL :
- Để bảo vệ môi trường, con người phải lựa chọn
hành động cho phù hợp với sự phát triển bền vững
của môi trường.
HS quan sát hình 21.2 và 21.3 sgk và Trả lời
Biến đổi toàn diện môi trường xung quanh.
Trả lời
Ô nhiễm không khí và môi trường nước…
HS ghi bài
Quan sát hình trả lời.
Trả lời
Ghi bài
3. Củng cố (4’).
Hướng dẫn HS trả lời hai câu hỏi cuối SGK trang 76
4. Dặn dò (1’)
1. Xem trước bài 22 SGK trang 78.
2. Dự kiến các câu trả lời theo SGK.
Phần hai : ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Bài 22: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC-CON NGƯỜI.
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
Sau bài học, học sinh cần:

- Học sinh nắm vị thế Việt Nam trong khu vực ĐNÁ và toàn thế giới.
- Hiểu một cách khái quát hoàn cảnh kinh tế chính trị hiện nay của nước ta.
- Biết nội dung phương pháp học tập địa lí VN.
2. Kĩ năng :
- Nâng cao kĩ năng đọc và phân tích, nhận xét bảng số liệu về tỉ trọng các gành kinh tế.
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ cơ cấu tổng sản phẩm kinh tế 2 năm (1990-2000)
3. Thái độ.
Qua bài học HS biết thêm về đất nước và con người VN, tăng thêm lòng yêu nước và bảo vệ quê hương.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ khu vực Đông Nam Á
- Tranh ảnh về KT-VH con người VN.
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ (không)
2. Bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Việt Nam trên bản đồ thế giới (15’)
GV treo bản đồ TG lên bảng , yêu cầu hs quan sát .
- Xác định vị trí VN trên bản đồ TG và khu vực ĐNÁ?
- VN gắn liền với châu lục nào ? Đại dương nào?
- VN có chung biên giới trên đất liền, trên biển với những
quốc gia nào?
- Qua bài học về ĐNÁ (bài 14, 15, 16, 17) cho ví dụ VN
thể hiện đầy đủ đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử của
khu vực ĐNÁ ?
GV chuẩn xác :
+ Thiên nhiên tính chất nhiệt đới gió mùa.
+ Lịch sử lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc.
+ Văn hóa, nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật…
GV KL :
+ VN gắn liền với lục địa Á-Âu trong khu vực ĐNA.

+ Biển Đông của VN là bộ phận của TBD.
+ VN tiêu biểu cho khu vực ĐNA về tự nhiên, văn
hoá, lịch sử.
? Việt Nam gia nhập ASEAN năm nào? Ý nghĩa của việc
Việt Nam gia nhập ASEAN ?
HS quan sát
Xác định vị trí VN trên bản đồ.
Trả lời

Trả lời (theo kiến thức đã học)
HS chú ý theo dõi
Ghi bài
HS trả lời
Tiết 26
NS : 28/01/2010
ND : 29/01/2010
Hoạt động 2 : Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển(15’)
GV yêu cầu hs thảo luận theo bàn , câu hỏi sau:
- Cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế từ 1986 ở nước ta
đạt kq như thế nào?
- Sự phát triển của các ngành kinh tế (công nghiệp, nông
nghiệp ) ?
- Cơ cấu kinh tế phát triển theo chiều hướng nào?
- Đời sống nhân nhân được cải thiện ra sao?
Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận


nhóm bạn nhận xét

bổ sung


GV chuẩn xác kiến
thức.
- Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua bảng 22.1?
GV tiếp tục y/c hs thảo luận nhóm câu hỏi :
- Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001- 2010
nước ta là gì?
GV : Sau khi các nhóm thảo luận yêu cầu đại diện các
nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khcá nhận xét


GV chuẩn xác kiến thức.
GVKL :
+ Nền kinh tế VN có sự tăng trưởng.
+ Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lí chuyển
dịch theo xu hướng tiến bộ:
+ Đời sống nhân dân được cải thiện.
- Mục tiêu 10 năm từ 2001-2010:
+ Ra khỏi tình trạng kém phát triển.
+ Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần.
+ Phấn đấu đến năm 2020 trở thành nước CN theo
hướng hiện đại.
Thảo luận theo gợi ý của giáo viên.
HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
HS quan sát bảng 22.1 và rút ra nhận xét
HS tiếp tục thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo kết quả , các nhóm nhận
xét , bổ sung lẫn nhau
Ghi bài

Hoạt động 3 : Học địa lý Việt Nam (10’)
GV yêu cầu hs thảo luận câu hỏi sau :
- Ý nghĩa của kiến thức địa lí VN đối với xây dượng đất
nước?
-Học địa lí VN như thế nào?
GV KL :
+ Đọc kĩ bài và làm bài tập cần sưu tầm tư liệu.
+ Liên hệ những kiến thức đã học với thực tế.
HS thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo kết quả , các nhóm nhận
xét , bổ sung lẫn nhau
Ghi bài
3. Củng cố (5’).
a. Hướng dẫn HS làm bài tập số 3 trang 80 vẽ biểu đồ hình tròn.
+ 1990 (Nông nghiệp+công nghiệp+dịch vụ = 100%)
+ Ví dụ: (38.74+22.67+38.59)= 100%
+ 2000 (24.30+36.61+39.09)= 100%
b. Nhận xét
4. Dặn dò :
Tìm hiểu bài 23 SGK vẽ lược đồ hình 23.2 vào vở ghi.
Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG
LÃNH THỔ VIỆT NAM
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
Sau bài học, học sinh cần:
- Nắm được vị thế của Việt Nam trong khu vực ĐNÁ và toàn thế giới.
- Hiểu được khái quát hoàn cảnh kinh tế - chính trị hiện nay của nước ta.
- Biết nội dung, phương pháp học tập địa lí Việt Nam.
2. Kĩ năng :
- Nâng cao kĩ năng nhận xét qua bảng số liệu về tỉ trọng các ngành kinh tế năm 1999 và 2000.

- Vẽ bản đồ Việt Nam.
3. Thái độ.
- Qua bài học HS hiểu thêm về đất nước và con người Việt Nam, tăng thêm lòng yêu quê hương, có ý thức
xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ khu vực Đông Nam Á,
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Dựa bảng 22.1 vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của hai năm 1990 và 2000 nhận xét?
2. Bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Vị trí và giới hạn lãnh thổ (22’)
a. Phần đất liền :
GV treo bản đồ TNVN yêu cầu:
- Xác định các điểm cực B, N, Đ, T của phần đất liền
nước ta và toạ độ các điểm cực ?
- Quan sát hình 23.2 hãy tính từ B-N , phần đất liền nước
ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ?
- Từ T- Đ nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ?ư
GV chuẩn xác lại trên bản đồ Việt Nam
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào và múi giờ thứ
mấy?
GV : VN nằm trong múi giờ số 7 và thuộc đới nóng , kiểu
khí hậu nhiệt đới gió mùa .
GVKL :
+ Điểm cực Bắc thuộc tỉnh Hà Giang.
HS quan sát
Xác định vị trí các điểm cực trên lược đồ.và bảng
23.2.

Trả lời :
>15 vĩ độ
>7 kinh độ
HS chú ý quan sát
HS trả lời
HS chú ý theo dõi
Tiết 27
NS :01/02/2010
ND :02/02/2010
+ Điểm cực Nam Huyện ngọc Hiển tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây huyện Mường Nhé tỉnh Điện Biên.
+ Điểm cực Đông huyện Vạn Ninh tỉnh Khánh Hòa.
+ Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Nằm ở múi giờ thứ 7, diện tích 329.247 km
2
b. Phần biển.
- Biển nước ta nằm ở phía nào lãnh thổ ? Biẻn đó thuộc
đaị dương nào ?
GV: Diện tích biển 1 triệu km
2
gấp 3 lần đất liền.
- Đọc tên và xác định các quần đảo lớn? Thuộc tỉnh nào?
GV lưu ý cho HS hiểu ý đồ của Trung Quốc về việc
thành lập thành phố Tam Sa 12/2007.
GVKL :
+ Biển nước ta nằm ở phía đông lãnh thổ.
+ Diện tích khoảng 1 triệu km
2.
c. Đặc điểm của vị trí địa lí.
GV chia hs thành 4 nhóm thảo luận các câu hỏi sau :

- Vị trí địa lí có ý nghĩ gì đối với tự nhiên nước ta và các
nước trong khu vực?
- Những đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến môi
trường tự nhiên nước ta?
GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả

nhận
xét của nhóm bạn

GV chuẩn xác kiến thức.
+ Vị trí nội chí tuyến.
+ Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
+ Vị trí cầu nối…
+ Nơi giao lưu của các luồng gió mùa và các luồng
sinh vật.
HS ghi bài
Trả lời
- Phía Đông lãnh thổ.
- Giáp biển Trung Quốc.
Trả lời
- Hoàng Sa (Đà Nẵng).
- Trường Sa (Khánh Hòa).
Các nhóm thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận


nhóm bạn nhận xét

bổ sung.
HS ghi bài

Hoạt động 2 : Đặc điểm lãnh thổ (13’)
a. Phần đất liền.
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì?
- Chiều dài từ B-N?
- Chiều ngang hẹp nhất khoảng bao nhiêu km? tỉnh nào?
- Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu km?
- Với hình dạng đó ảnh hưởng như thế nào tới ĐKTN và
GTVT?
GVBS : Vị trí hình dạng, kích thước lãnh thổ có ý nghĩa
lớn trong hình thành các đặc điểm địa lý tự nhiên độc
đáo .
GVKL :
+ Lãnh thổ kéo dài, bề ngang phần đất liền hẹp.
+ Dài từ B-N 1650 km.
b. Phần biển.
GV xác định trên bản đồ vùng biển thuộc chủ quyền của
Việt Nam .
- Xác định đảo, quần đảo lớn trong Biển Đông?
- Đảo nào lớn nhất? Thuộc tỉnh nào ?
- Vịnh nào đẹp nhất? Vịnh đó được UNESCO công nhận
là di sản thiên nhiên thế giới năm nào ?
GVBS : Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận lần thứ
II về giá trị địa chất , địa mạo .
Dựa vào lược đồ trình bày.
Trả lời (Theo SGK)
HS chú ý theo dõi
HS ghi bài
HS chú ý quan sát
Xác định trên lược đồ.
- Đảo Phú Quốc 567 km2.

- Xác định (Theo lược đồ).
- Vịnh Hạ Long năm 1994 được UNESCO công
nhận là di sản thiên nhiên thế giới.
HS chú ý theo dõi
- Vịnh nào là 1 trong 3 vịnh sâu nhất TG ?
- Biển Đông có ý nghĩa gì đối với nước ta ?
GVKL :
+ Đường bờ biển dài 3260 km.
+ Có điều kiện phát triển nhiều địa hình vận tải
nhưng nhiều trở ngại do thiên tai.
+ Có ý nghĩa chiến lược về an ninh và phát triển
kinh tế.
Trả lời (Cam Ranh)
HS ghi bài
3. Củng cố (4’).
1. Chọn các số liệu và các yếu tố ở hai cột trong bảng sau cho phù hợp.
Các yếu tố Đáp án Số liệu
1. Diện tích đất tự nhiên của nước ta (km
2
) a. 50
2. Chiều dài bờ biển (km) b. 4550
3. Diện tích phần biển (km
2
) c. 3260
4. Chiều dài đường biên giới quốc gia trên đất liền (km) d. 1000.000
5. Nơi hẹp nhất theo chiều Tây-Đông (km) e. 329.247
2. Điền các địa danh (tỉnh, thành phố) vào chỗ trống trong bảng sau.
Đảo, quần đảo, vịnh Thuộc tỉnh thành phố
- Vịnh Hạ Long
- Vịnh Cam Ranh

- Quần đảo Hoàng Sa
- Quần đảo Trường Sa
- Đảo Phú Quốc
- Đảo Côn Đảo
- Đảo Cồn Cỏ
4. Dặn dò (1’)
1. Làm bài tập SGK.
2. Xem trước bài 24 SGK
Tiết 28
NS : 04/02/2010
ND : 05/02/2010
Bài 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
Sau bài học, học sinh cần:
- Nắm đặc điểm tự nhiên Biển Đông.
- Hiểu biết về tài nguyên và môi trường vùng biển Việt Nam.
- Có nhận thức đúng về vùng biển chủ quyền của Việt Nam.
2. Kĩ năng
- Phân tích những đặc điểm chung và riêng của Biển Đông
- Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên vùng biển và đất liền, hiểu tự nhiên Việt Nam mang tính
bán đảo khá rõ nét.
3. Thái độ.
Thấy được sự cần thiết bảo vệ chủ quyền trên biển, TN biển và bảo vệ môi trường vùng biển là quan trọng
cấp bách.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Lược đồ khu vực Biển Đông.
- Tranh ảnh về tự nhiên và cảnh biển bị ô nhiễm ở Việt Nam.
III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ (5’)

a. Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây
dựng và bảo vệ đất nước hiện nay.
b. Xác định các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây các đảo và quần đảo lớn ở nước ta ?
2. B ài m ới :
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1 : Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam (20’)
a. Diên tích, giới hạn.
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ để xác định vị trí giới
hạn lãnh thổ của vùng bi ển n ư ớc ta .
-Xác định trên hình 24.1 vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan ?
- V ùng bi ển VN l à b ộ ph ận c ủa bi ển n ào ? Di ện t
ích bi ển n ư ớc ta l à bao nhi êu km
2
?
- T ại sao n ói Bi ển Đ ông l à 1 bi ển k ín ?
GV kết luận:
+ Biển Đông là một biển lớn tương đối kín, diện tích
3.447000km.
+ Nằm trong khu vực NĐGM Đông Nam Á.
+ Vùng biển VN là một phần của biển Đông, diện tích
khoảng 1 triệu km
2.
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển.
? Biển đông nằm trong vùng khí hậu nào? Diện tích? Cho
nhận xét ?
(Nhiệt đới, lớn thứ 3 trong các biển thuộc Thái Bình
Dương)
? Biển Đông thông với các đại dương nào? Qua eo nào?
? Phần biển thuộc Việt Nam trong biển Đông có diện
Quan sát xác định vị trí.

Xác định vị trí hai vịnh trên.
Tr ả l ời
Ghi b ài
Trả lời
tích là bao nhiêu tiếp giáp vùng biển quốc gia nào?
(1triệu km
2
tiếp giáp biển Trung Quốc)
GV mở rộng cho HS hiểu thêm về phần lãnh hải của
nước ta, chủ quyền của đất nước.
? Khí hậu biển nước ta có đặc điểm gì? (chế độ mưa, gió,
nhiệt độ…)
? Quan sát hình 24.2 cho biết nhiệt độ nước biển tầng
mặt thay đổi như thé nào?
? Dựa hình 24.3 hãy cho biết hướng chảy của các dòng
biển theo mùa trên biển Đông tương ứng với mùa gió
chính khác nhau như thế nào?
(-Dòng biển mùa đông hướng Đông Bắc – Tây Nam.
- Dòng biển mùa hè hướng Tây Nam –Đông Bắc)
* Đặc điểm khí hậu.
- Từ tháng 10 đến tháng 4 gió hướng Đông Bắc.
- Từ tháng 5 đến tháng 11 gió hướng Tây Nam.
- Nhiệt độ trung bình 23 độ C.
* Đặc điểm hải văn.
- Dòng biển mùa Đông hướng Đông Bắc-Tây Nam.
- Dòng biển mùa hè hướng Tây Nam- Đông Bắc.
- Độ muối TB: 30-33 ‰
Trả lời (theo lược đồ 24.1)
Trả lời (theo SGK)
Trả lời (theo SGK)

Hoạt động 2 : Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam (15’)
a. Tài nguyên biển.
? Chứng minh biển VN có tự nhiên phong phú?
? Nguồn TN biển VN là cơ sở cho ngành kinh tế nào phát
triển?
(- Thềm lục địa có k/s, dầu mỏ, khí đốt…
- Lòng biển: hải sản, muối
- Mặt biển: Giao thông…
- Bờ biển: cảng, bãi biển…)
GVKL :
- Giàu và đẹp, nguồn lợi thủy sản phong phú.
- Có giá trị to lớn về an ninh quốc phòng.
b. Bảo vệ môi trường biển Việt Nam.
? Biển có ý nghĩa đối với tự nhiên nước ta như thế nào?
(- điều hoà khí hậu, tạo nhiều cảnh quan đẹp)
? Cho biết một số thiên tai trên biển?
? Hãy cho biết các hiện tượng , tác hại của vùng biển bị ô
nhiễm?
? Để khai thác và bảo vệ môi trường VN cần phải làm gì?
GV bổ sung
GVKL :
Khai thác biển cần chú ý bảo vệ môi trường biển.
Trả lời
Trả lời (theo SGK)
Trả lời
Trả lời
( Bão, nước dâng…)
Trả lời
(váng dầu, cá chết…)
Trả lời (theo SGK

3. Củng cố (4’)
1. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống nhân dân ta ?
2. Xác định vùng biển Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc và hai quần đảo HS , Trường Sa ?
4 . D ặn d ò (1’) : Chuẩn bị bản đồ trống Việt Nam cỡ nhỏ.

×