Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề cương ôn tập môn: Kỹ Thuật Video, CD và VCD ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.56 KB, 8 trang )

Đề cương ôn tập môn: Kỹ Thuật Video, CD và VCD
Sinh viên: trannamdt1 – 0977802289 - 0974688381
Câu 1:
• Tần số lấy mẫu
F
s
= nF
sc
(n=2,3,4…)
F
s
= NFN
F
sc
= (2n+1)
2
FH
(NTSC)
- Với hệ NTSC nếu ta muốn ta có thể thỏa mãn 2 điều kiện
- Khi ta đưa các tín hiệu cùng màu vào trong vùng tần số của tín hiệu này thì sẽ xảy ra các nhiễu chói màu
- Khi ta lấy mẫu thì tần số lấy mẫu có dạng cao thì tần số độ lấy mẫu cao, nhiều
- Tần số F
s
= 12 → 14 MHz
- Khi ta số hóa tín hiệu video tổng hợp ưu điểm làm việc tốc độ bit thấp so với số hóa tín hiệu video thành phần
• Số tín hiệu video thành phần:
- Ta chưa tổng hợp thì không có sóng mang phụ
F
s
= NF
H


N: số nguyên
- Tần số lấy mẫu thường được biểu thị qua tỉ số giữa tần số lấy mẫu tín hiệu chói và tần số lấy mẫu tín hiệu đồng
màu
VD: 14:7:7 tần số lấy mẫu tín hiệu E
y
là 14MHz
Tần số lấy mẫu tín hiệu màu (E
B
-Y) và (E
R
-Y) là 7MHz
Giả sử mỗi mầu được số hóa 8bit thì tốc độ bit của tiêu chuẩn = số bit/s
= 28.10
6
mẫu/s.8
= 224.10
6
bit/s = 224 Mbit/s
Có 1 số tiêu chuẩn 12:4:4 → tốc độ 160Mbit/s
12:6:6 → tốc độ 192Mbit/s
- Tốc độ bit 14:7:7>12:4:4 là 40%
14:7:7>12:6:6 là 17%
4:2:2
F
s
≥ 2F
max

- F
s

(y) = 13,5 MHz
- F
s
(cb) = 6,75 MHz
- F
s
(cr) = 6,75 MHz
Giá trị 13,5 Mb là 1 số nguyên lần tần số quét dòng cho cả 2 tiêu chuẩn FCC và OIRT
• Với OIRT (625/25) → số dòng trên 1s = 15625 (tần số quét dòng)
F
s
= nF
H
là 858 (FCC) và 864 (OIRT)
F
H
.864 = 13,5 MHz
FCC (585/30)
Chọn F
H
=
286
5,4 MHz
Kết quả
286/10.5,4
10.5,13
6
6
= 858
• Ưu điểm:

- Loại bỏ được các gam nhiễu chói màu
- Với tiêu chuẩn 4:2:2 ta thống nhất được cả 2 tiêu chuẩn 6:2:5 và 2:2:5
Tuy nhiên hiện nay tồn tại 1 số tiêu chuẩn với tần số lấy mẫu 13,5MHz
4:4:4
• Thời gian của 1 dòng quét
- Với OIRT: tần số dòng = 1s/15625 = 64
S
µ
- Với FCC: tần số dòng = 1/15625 = 63,56
S
µ
• Thời gian quét tích cực
t
0
= 52
S
µ
Đề cương ôn tập môn: Kỹ Thuật Video, CD và VCD
Sinh viên: trannamdt1 – 0977802289 - 0974688381
Thời gian xóa: tx1 = 64-52 = 12
S
µ
tx2 = 63,56-52 = 11,56
S
µ
• Tổng số mẫu trên dòng:
Hệ 625:13,5.10
6
mẫu/s.64.10
-6

= 864 mẫu/dòng
Hệ 525:13,5.10
6
mẫu/s.64
-6
s = 858 mẫu/dòng
• Số mẫu/thời gian tích cực của 1 dòng
Hệ 625 là 13,5.10
6
.52.10
-6
Hệ 525 như trên.
• Số mẫu thời gian xóa
625:13,5.10
6
.12.10
6
= 162 mẫu
525:13,5.10
6
.12.10
6
= 156 mẫu
Câu 2:
Vấn đề lượng tử hóa tín hiệu video thành phần
• Dạng thức của tín hiệu video số được xác định bởi các tham số
- Mức xác định
- Khoảng bảo vệ
- Số bit tương ứng
- Mã cấm

a) Với tín hiệu chói
Nếu số hóa = 8bit
Người ta có thể dùng 220 mức trong trường hợp số hóa 8bit và dùng 877 mức (với số hóa 10bit) còn các bit còn
lại 36 mức (8bit) khoảng bảo vệ và tín hiệu đồng bộ
147 mức (10bit)
- Với tín hiệu chói: Y = 0 → 700mV
→ Giá trị của 1 mức lượng tử là bằng 3,2mV (8bit)
0,8mV (10bit)
- Các mức còn lại từ 1→15 (dưới) và (236→254) (8bit) dành cho khoảng bảo vệ.
- Các mức 4→63 (dưới) và (941→1019) (8bit) dành cho khoảng bảo vệ
- Các mức 0 và mức 255 (ký hiệu là từ mức 00HEX và FFHEX)
Hai mức này là mức từ mã đồng bộ
255 → từ mã → FFHEX
.
.
254
. 15 mức
.
236
235
. 220 mức
16
15
. 16
.
1
0 → từ mã – 00HEX
Trường hợp các mức (10bit) ≤ 003HEX và ≥ 3FCHEX được dùng làm từ mã đồng bộ
Hình dưới là mức lượng tử tín hiệu chói Y
Đề cương ôn tập môn: Kỹ Thuật Video, CD và VCD

Sinh viên: trannamdt1 – 0977802289 - 0974688381
b) Với tín hiệu màu
- Các danh định
16 ÷ 240 (8bit)
64 ÷ 960 (10bit)
- Lượng tử là: 3,1mV (700m/224 mức), 0,78mV (700/896 mức)
Các mức 1 ÷ 15 (8bit)
4 ÷ 63 (10bit)
Hai mức trên là khoảng bảo vệ
241 ÷ 254 (8bit)
961 ÷ 1019 (10bit)
Các mức còn lại là mức cấm và được truyền đi từ các mã đồng bộ
Câu 3:
Điện áp Nhị phân Hex
Mức cấm trên 763,927
mV
1111
1111
FF
Khoảng bảo vệ trên 760,731
mV
……
703,196
mV
1111
1110

1110
1100
FE


EC
Mức video 700,000 mV

0,000 mV
1110
1011

0001
0000
EB

10
Khoảng bảo vệ dưới -3,196 mV 0000 0F
Đề cương ôn tập môn: Kỹ Thuật Video, CD và VCD
Sinh viên: trannamdt1 – 0977802289 - 0974688381

-47,945 mV
1111

0000
0001

01
Mức cấm dưới -51,142 mV 0000 0000 00
Câu 4:
Điện áp Nhị phân Hex Thập phân
Mức cấm trên 396,875 mV 1111 1111 FF 255
Khoảng bảo vệ trên 393,750 mV


353,125 mV
1111 1110

1111 0001
FE

F1
254

241
Mức dương 350,000 mV

0,000 mV
1111 0000

1000 0000
F0

80
240

128
Mức âm -350,125 mV 0001 0000 10 16
Khoảng bảo vệ dưới -353,125 mV 0000 1111

0000 0001
0F

01
15


1
Mức cấm dưới -400,000 mV 0000 0000 00 0
Trong trường hợp 8bit tín hiệu chói Y ↔ 220 mức
Đen (0mV) ↔ mức 16
Biểu thị mức của Y theo giá trị biến thiên Y’
Là Y (mức) = 219 (Y’) + 16
Y’

0 → 1V
Tương tự ta có 2 biểu thức:
C
R
= 160 (R’-Y’) + 128 (Y’= ± 0,7V)
C
B
= 126 (B’ – Y’) + 128 (Y’ = ± 0,89V)
Câu 5:
Bảng các giá trị thông số theo tiêu chuẩn 4:2:2 (13,5MHz:6,75MHz:6,75MHz)
Thông số Hệ 525/60 Hệ 625/50
1. Tín hiệu được số hóa Y, C
B
, C
R
Y, C
B
, C
R
2.


mẫu/1 dòng Y 858 864
Màu 429 432
3. Cấu trúc lấy mẫu: trực giao, các mẫu C
B
, C
R
được lấy tại các mẫu Y lẻ
4. F
S
Chói 13,5MHz
Màu 6,75MHz
5. Phương thức mã hóa: lượng tử hóa đồng đều
6. Số mẫu/tan (tích cực) chói 820
Màu 360
7. Khoảng thời gian từ cuối dòng số đến đầu 1 dòng số mới 16T 12T
8.

mức 0 → 255

chói 220 mức
Đen mức 16
Trắng mức 235
Hiệu màu 224 mức
9. Đồng bộ ứng với mức 0 và mức 255
Đề cương ôn tập môn: Kỹ Thuật Video, CD và VCD
Sinh viên: trannamdt1 – 0977802289 - 0974688381
Câu 6:
Thời gian của 1 dòng video tích cực lớn hơn thời gian dòng video số và tương tự
*) Cấu trúc lấy mẫu
- Theo quy định và theo tiêu chuẩn: EBU Tech.3267 thì 3 mẫu đầu tiên của 1 dòng tích cực được quy định là

C
B
/Y/C
N
= 0/0/0
C
B
là thông tin về màu
Y: thông tin độ chói hình ảnh đầu tiên
C
N
: thông tin về màu đỏ
- 4 mẫu cuối được ký hiệu C
B
/Y/C
N
/Y = 359/718/359/719
Cấu trúc lấy mẫu: cách thức để lấy thông tin trong 1 điểm ảnh
Mẫu cuối cùng được gửi đi có giá trị là Y, mẫu đầu tiên của dòng video gọi là mẫu trong nó sẽ xuất hiện kể từ sườn
trước của xung đồng bộ
Như vậy bề rộng của xung xóa của tín hiệu video số = 10,7
S
µ
bề rộng của xung xóa tương tự = 12
S
µ
Vậy thời gian dòng video tương tự là 1,3
S
µ
. Tín hiệu video số được đồng bộ bằng tín hiệu chuẩn thời gian TRS tín

hiệu chuẩn thời gian cho tín hiệu video số trong đó 3 từ mã đầu là 3 từ mã nhận dạng và 1 từ mã XY
Các chuỗi tín hiệu chuẩn thời gian TRS gồm 2 tín hiệu nó xuất hiện tại các mẫu
EAV: (End of Active Video)
Tại 360/720/360/721
SAV (Start of Active video)
Tại 431/862/431/863
Câu 7: (TRS: Time Reference signal)
Tín hiệu chuẩn cho tín hiệu video
Tín hiệu thời gian nằm sát bên dòng dữ liệu bao gồm 4 từ mã FF 00 00 XY
3 từ mã đầu là có giá trị cố định nó là 1 chuỗi 8 con
1 & 16 con 0, nó có vai trò nhận dạng
Vị trí bit/tín hiệu nhận dạng XY Chú thích 1 có giá trị cố định
7 1 0 0
6 1 0 0 F → F=1 ↔ mành 2
5 1 0 0 V → V=1 ↔ bắt đầu xóa mành
4 1 0 0 H → H=1 ↔ bắt đầu xóa dòng
3 1 0 0 P3
2 1 0 0 P2
1 1 0 0 P1
0 1 0 0 P0 P3, P2, P1, P0 là kiểm tra lỗi và sửa sai
Đề cương ôn tập môn: Kỹ Thuật Video, CD và VCD
Sinh viên: trannamdt1 – 0977802289 - 0974688381
Quan hệ giữa SAV, EAV và dòng số
C
B
/Y/C
N
/Y TRS(EAV) TRS(SAV)
359/718/359/719 360/720/360/721 431/862/431/863
FF 00 XY FF 00 00 XY

Câu 8:
Tín hiệu chuẩn thời gian cho dữ liệu phụ
Ngoài thông tin video ta còn có các dữ liệu khác được gọi là dữ liệu phụ có thể chèn vào bất kỳ thời điểm nào của
dòng dữ liệu. Trừ thời gian dành cho tín hiệu TRS
- Dữ liệu phụ sẽ được gửi chèn vào mọi thời điểm trừ thời gian dành cho video và tín hiệu chuẩn TRS
- Chuỗi dữ liệu này được KH: TRS – ANC gồm 6 từ mã 00 FF FF TT MM LL
- 3 từ mã đầu tiên là không đổi
- TT nhận dạng loại thông tin: số dòng, text, audio số
- MM LL: số lượng thông tin
- Dữ liệu phụ ANC
- Tín hiệu thời gian có thể xuất hiện trong thời gian xóa dòng của bất cứ dòng nào. Và đồng thời có thể xuất hiện
trên toàn bộ cả dòng từ dòng 1 → dòng 19 & đầu dòng 264 → 283
Câu 9:
Quan hệ giữa mành số và mành tương tự
- Với hệ 525 dòng
- 1 ảnh đầy đủ được chia ra làm 2 mành
- Mành 1: có 262 dòng từ dòng (2, 4, 6… 524)
- Mành 2: có 263 dòng từ dòng (1, 3, 5… 525)
- 1 số dòng sẽ tồn tại trong thời gian xóa của mành
Các gói dữ liệu phụ và nhỏ có tổng số từ mã <268 thì được gửi vào trong khoảng.
- Các dữ liệu phụ và lơn có tổng số từ mã đến 1440 được gửi vào dòng từ 1 → 19
- Tổng số từ mã được truyền/1giây: 27.027.000 từ mã /1 giây
718 719 720 720
359 360
359 360
0 1
0
0
Y
C

R
C
B
Đề cương ôn tập môn: Kỹ Thuật Video, CD và VCD
Sinh viên: trannamdt1 – 0977802289 - 0974688381
- Tốc độ bit (số hóa bằng 8 bit): A x 8bit = 216.216.000 bit/ giây
Câu 10:
Câu 11:
Truyền dẫn tín hiệu số:
Truyền thông tin video tương tự dùng phương pháp AM (điều biên), FM (điều tần)
- Trong truyền dẫn thông tin video 0 số, ngoài việc nén người ta sử dụng phương pháp mã hóa điều chế tín hiệu số,
mục đích để thu được thông tin
o Mã hóa tín hiệu số:
Mã đường truyền
Mục đích mã đường truyền là làm giảm sai sót trong đường truyền tín hiệu dữ được xung nhịp trong việc truyền,
giảm thành phần 1 chiều
VD: mã AMI có 3 tín hiệu (1, 0, -1)
1 ↔ 5V
0 ↔ 0V
-1 ↔ -5V
Quy tắc:
dk ak
dk: chuỗi bit thông tin ở lối vào
ak: chuỗi bit thông tin ở lối ra
nếu ak = 0 nếu dk = 0
ak = 1 nếu dk = 1 và ak khác 0 trước đó = -1
ak = -1 nếu dk = 1 và ak khác 0 trước đó = 1
VD:
Dk = 1101001
Ak = 1-10100-1

Nhược điểm mã AMI khi dk là 1 chuỗi giá trị 0 → thiếu thông tin để tạo ra mã ak
Câu 12:
Nguyên tắc ghi - đọc đĩa quang (gồm 2 cách)
+ Ghi đọc quang
+ Ghi đọc từ quang
a) Ghi đọc quang
o Việc ghi thông tin được thực hiện bởi chùm tia lazer khi ghi 1 chùm tia là mạnh
o Dùng tia lazer – mạnh ( ghi 1)
yếu (hoặc = 0) – ghi 0
- Tia lazer dùng để ghi làm thay đổi bề mặt đĩa của đĩa và làm thay đổi tính chất vật liệu đĩa
- Đọc cũng dùng chùm tia lazer để đọc nhưng cường độ tia lazer đọc sẽ yếu hơn 10 lần tia ghi, để lấy thông tin mà
ko làm ảnh hưởng tính chất đĩa
- Khi đọc thì thông tin chứa ở tia phản xạ, có cường độ ko đổi
*) Các cách ghi đọc quang
- Ghi: dưới tác dụng nhiệt của tia lazer ghi 1 lỗ trống được hình thành
- Đọc: do khoảng cách giữa đầu đọc và phản xạ là đầu 1 kích thước của nó tăng lên, cường độ tia phản xạ yếu đi
thời gian truy cập đĩa là chậm đi khoảng 300ms
Phương pháp biến dạng: khi ghi tia lazer đốt nóng lớp kim loại và mặt kim loại biến dạng
Chỗ không có lazer chiếu vào mặt kim loại được giữ nguyên
Khi đọc chùm lazer sẽ bị phản xạ nhiều ở chỗ ghi là 1
Phương pháp hỗn phỏng:
Khi ghi: chùm tia lazer làm tiêu tan lớp kim loại hấp thụ
Tạo mã AMI
Đề cương ôn tập môn: Kỹ Thuật Video, CD và VCD
Sinh viên: trannamdt1 – 0977802289 - 0974688381
Đọc: tia lazer sẽ bị phản xạ nhiều ở chỗ ghi 1
Phương pháp đổi pha
Ghi: Cũng dùng chùm tia lazer nhưng biến trạng thái vật liệu
Khi ghi tia lazer cường độ mạnh sẽ biến từ trạng thái vô định hình sang trạng thái kết tinh
Ghi đọc quang

Khi ghi tia lazer cường độ mạnh nâng nhiệt độ lên 150
0
C
o Đổi chiều phân cực của lớp vật liệu người ta dùng cuộn dây tạo ra từ trường
Đọc: dùng tia lazer có cường độ yếu ko cần đốt nóng
Bề mặt ko bị đổi chiều thì = 1
- Để xóa thông tin thì nhiệt độ phải được nâng lên ~150
0
C

×