Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề tài thảo luận "Hệ phương trình tuyến tính" pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.95 KB, 10 trang )

ĐỀ TÀI THẢO LUẬN :Hệ phương trình tuyến tính
*********
DANH SÁCH NHÓM 8-MÃ LHP 1031FMAT0111
Lớp HC MÃ SV
1.Hoàng Thị Thu Nga (nhóm trưởng) K46T3 10D220146
2.Nguyễn Thị Nga (thư kí) K46T3 10D220145
3.Nguyễn Thị Nga K46T1 10D220030
4.Tô Thúy Nga K46T2 10D220086
5.Nguyễn Minh Ngọc K46T2 10D220087
6.Nguyễn Trần Kim Ngọc K46T2 10D220088
7.Phạm Như Ngọc K46T1 10D220031
8.Nguyễn Thị Thanh Nhàn K46T3 10D220147
9.Nguyễn Thị Thanh Nhàn K46T1 10D220032
10.Phạm Thị Nhàn K46T3 10D220148
HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
Mục lục
Trang
Biên bản phân công công việc 3
II. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 4
1.Các dạng biểu diễn của hệ phương trình tuyến tính 4
2. Nghiệm và điều kiện tồn tại nghiệm 5
II. CÁCH GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 6
1. Phương pháp khử dần ẩn 6
2. Phương pháp Cramen 7
3. Phương pháp ma trận nghịch đảo 7
III. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH TỔNG QUÁT- -8
1. Dạng tổng quát 8
2. Điều kiện tồn tại nghiệm không tầm thường 9
Danh mục tài liệu tham khảo 10
Nhóm 8-Mã LHP 1031
2


HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
Biên bản phân công công việc
STT Họ và tên Công việc Đánh giá
1 Hoàng Thị Thu Nga
2 Nguyễn Thị Nga (T3)
3 Nguyễn Thị Nga (T1)
4 Tô Thúy Nga
5 Nguyễn Minh Ngọc
6 Nguyễn Trần Kim Ngọc
7 Phạm Như Ngọc
8 Nguyễn Thị Thanh Nhàn
(T3)
9 Nguyễn Thị Thanh Nhàn
(T1)
10 Phạm Thị Nhàn

Nhóm 8-Mã LHP 1031
3
HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
I.CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Các dạng biểu diễn hệ phương trình tuyến tính
1.1 Dạng tổng quát
Xét hệ m phương trình bậc nhất đối với n ẩn x
1
, x
2
,…, x
n
:
a

11
x
1
+ a
12
x
2
+ … + a
1n
x
n
= b
1
a
21
x
1
+ a
22
x
2
+ … + a
2n
x
n
= b
2
… (1)
a
m

x
1
+a
m2
x
2
+ … + a
mn
x
n
= b
m
Hệ này gọi là một hệ phương trình tuyến tính ở dạng tổng quát.
• a
ij
được gọi là hệ số của các ẩn x
j
(i = 1, m ; j = 1, n)
• B
i
(i = 1, m) gọi là các hệ số tự do.
a
11
a
12
… a
1n
a
21
a

22
… a
2n
• A = … được gọi là ma trận hệ số của hệ (1)
a
m1
a
m2
… a
mn
a
11
a
12
… a
1n
b
1
a
21
a
22
… a
2n
b
2
• A = …
a
m1
a

m2
… a
mn
b
m
được gọi là ma trận mở rộng của hệ (1)
1.2 Dạng ma trận
Đưa vào các ma trận cột
x
1
b
1
x
2
b
2
X = … = (x
1
, x
2
, …, x
n
)’ ; B = … = (b
1
, b
2
, …, b
m
)’
x

n
b
m
ta có hệ (1) tương đương với một phương trình ma trận
AX = B
1.3 Dạng vec-tơ
Ta kí hiệu A
j
là véc-tơ cột thứ i của ma trận A; và xem X, B cũng là các
vec-tơ cột, tức là:
A
j
= (a
1j
, a
2j
, …, a
mj
)’
X = (x
1
, x
2
, …, x
m
)’
B = (b
1
, b
2

, …, b
m
)’
Khi đó hệ (1) có thể viết dưới dạng một phương trình véc-tơ
A
1
x
1
+ A
2
x
2
+ … + A
n
x
n
= B
Nhóm 8-Mã LHP 1031
4
HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
2. Nghiệm và điều kiện tồn tại nghiệm
2.1 Nghiệm
• Một véc-tơ n chiều X
0
= (c
1
, c
2
, …, c
n

) được gọi là nghiệm của hệ
(1) nếu ta thay các ẩn x
j
bởi các số c
j
( j = 1, n ) vào tất cả các
phương trình của hệ ta được các đẳng thức đúng.
• Hệ hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng
tập nghiệm.
2.2 Điều kiện tồn tại nghiệm
• Định lý Croncke – Capelly
Điều kiện cần và đủ để một hệ phương trình tuyến tính có nghiệm là hệ đó
có hạng của ma trận mở rộng bằng hạng của ma trận hệ số
Hệ (1) có nghiệm khi và chỉ khi : r(A) = r(A)
• Mệnh đề
r(A) < r(Ā) => hệ vô nghiệm
r(A) = r(Ā) = n => hệ có duy nhất 1 nghiệm (n là số nghiệm của hệ)
r(A) = r(Ā) < n => hệ vô số nghiệm
Ví dụ : Xét xem hệ phương trình tuyến tính sau có nghiệm hay không
x – y + z = 3
y – 3z = 1
2z = - 1
Giải
1 -1 1 3
A = 0 1 -3 1
0 0 2 -1
Trong A có ma trận hệ số A là 3 cột đầu. Ma trận A và A đều chứa định
thức
1 -1 1
0 1 -3 = 2 ≠0

0 0 2
Là định thức cấp con cao nhất khác 0. Do đó r(A) =r(A) = 3 (= số ẩn )
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Nhóm 8-Mã LHP 1031
5
HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
II. CÁCH GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
TUYẾN TÍNH
1. Phương pháp khử dần các ẩn
1.1 Ba phép biến đổi sơ cấp đối với hệ phương trình tuyến
tính
• Đổi chỗ hai phương trình
• Nhân hai vế của 1 phương trình với cùng 1 số khác 0
• Nhân hai vế của 1 phương trình với cùng 1 số bất kì, rồi cộng
vào hai vế tương ứng của 1 phương trình khác.
• Định lí : Ba phép biến đổi sơ cấp không làm thay đổ nghiệm của
hệ phương trình tuyến tính.
1.2 Nội dung phương pháp
• Biến đổi sơ cấp dòng của ma trận mở rộng A để đưa về dạng đặc
biệt hơn (dạng tam giác, dạng hình thang)
• Tính r(A), r(Ā) => số nghiệm
• Giải từ PT cuối đi lên PT đầu tiên ta được các nghiệm.
• Nhận xét: trong quá trình biến đổi sơ cấp
Nếu thấy 1 dòng 0 thì có thể xóa đi dòng đó
Nếu có 2 dòng giống nhau hoặc tỉ lệ thì có thể bỏ đi 1 dòng
Nếu thấy 1 dòng có dạng (0 0 … 0 a) (a ≠0) thì kết luận ngay
hệ vô nghiệm.
Ví dụ: Giải hệ phương trình
2x
1

+ 5x
2
+ 4x
3
= 5
x
1
+ 3x
2
+ 5x
3
=3
-x
1
– 2x
2
+ x
3
= -2
x
2
+5x
3
= 4
Giải
Viết rút gọn hệ phương trình trên:
2 5 4 5 1 5 3 3
1 3 5 3

2 5 4 5

-1 -2 1 -2 -1 -2 1 -2
0 1 5 4 0 1 5 4
1 3 5 3 1 3 5 3
0 -1 -6 -1 0 1 6 1

0 1 6 1

0 0 -1 3
0 1 5 4
Nhóm 8-Mã LHP 1031
6
HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
Như vậy hệ đã cho tương đương với hệ
x
1
+ 3x
2
+ 5x
3
= 3
x
2
+ 6x
3
= 1
-x
3
= 3
=>x
3

= -3 thay vào phương trình thứ 2 =>x
2
= 19;
x
1
= -39
Vậy ta có nghiệm duy nhất X
0
= ( -39, 19, -3).
2. Phương pháp Cramen
2.1 Định nghĩa
Một hệ có n phương trình tuyến tính, n ẩn với định thức của ma
trận hệ số khác 0 được gọi là hệ Cramen.
Kí hiệu: D = | A | ≠ 0
D
j
là định thức nhận được từ |A| sau khi thay cột thứ j bởi
cột hệ số tự do
2.2 Định lý Cramen
• Hệ Cramen có nghiệm duy nhất là
x
j
=D
j
/ D
n
(j = 1, n)
• Về lí thuyết công thức Cramen rất gọn nhưng trong thực hành,
khối lượng phép tính là rất lớn, nhất là khi n lớn.
3. Phương pháp ma trận nghịch đảo

Giả sử hệ PT là hệ Cramen: AX = B
Hệ Cramen có nghiệm duy nhất: X = A
-1
B
Cách giải này cũng chỉ có nhiều ý nghĩa về lí thuyết, trong thực hành,
ta ít sử dụng vì khối lượng phép tính là rất lớn.
Ví dụ : giải hệ phương trình
2x
1
+ 5x
2
+ 3x
3
+ x
4
= 2
3x
1
- x
2
+ 2x
3
+ x
4
= 1
6x
1
+ 4x
2
+ 5x

3
+2x
4
= 2
7x
1
– 2x
2
+ 4x
3
+ 2x
4
= 1
Nhóm 8-Mã LHP 1031
7
HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
Giải
2 5 3 1 2 2 5 3 1 2
3 -1 2 1 1 1 -6 -1 0 -1
6 4 5 2 2

2 -6 -1 0 -2
7 -2 4 2 1 3 -12-2 0 -3
2 5 3 1 2
1 -6 -1 0 -1 (d
4
= d
2
+ d
3

, bỏ d
4
)
1 0 0 0 -1
1 3 2
D = 0 -1 1 = -1 ≠ 0
0 0 1
r(A) =r(A) =3 hệ có nghiệm và r = 3<4 hệ có vô số nghiệm.Ứng vớ 3
cột tạo thành định thức cấp 3 khác 0 ta chọn x
1
, x
3
, x
4
làm 3 ẩn cơ sở, x
2
là ẩn tự do, cho x
2
= α. Hệ đã cho tương đương với hệ
2x
1
+ 5α +3x
3
+x
4
= 2
x
1
- 6α - x
3

= -1
x
1
= -1
Giải từ PT cuối đến PT thứ hai rồi đến PT thứ nhất ta có
x
1
= -1
x
3
= -6α x
2
= α tùy ý
x
4
= 4+13α
III. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN
TÍNH THUẦN NHẤT
1. Dạng tổng quát
a
11
x
1
+ a
12
x
2
+ … + a
1n
x

n
= 0
a
21
x
1
+ a
22
x
2
+ … + a
2n
x
n
= 0
… (2)
a
m1
x
1
+ a
m2
x
2
+ … + a
mn
x
n
= 0
• Dạng ma trận AX =0 với A, X là các ma trận đã biết ở hệ (1)

• Hệ PT tuyến tính thuần nhất luôn có ít nhất 1 nghiệm
• Nghiệm X
0
= (0, 0, …, 0) gọi là nghiệm tầm thường
Nhóm 8-Mã LHP 1031
8
HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
2. Điều kiện tồn tại nghiệm không tầm thường
• Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất có nghiệm không tầm
thường khi và chỉ khi hạng của ma trận hệ số của nó nhỏ hơn số
ẩn
• Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất có số phương trình ít hơn
số ẩn thì nó có nghiệm không tầm thường
• Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất với số phương trình bằng
số ẩn có nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi định thức của
ma trận hệ số bằng không.
Ví dụ: tìm những giá trị của a để hệ có nghiệm không tầm thường
ax
1
+ x
2
+ x
3
+ x
4
= 0
x
1
+ ax
2

+ x
3
+ x
4
= 0
x
1
+ x
2
+ax
3
+ x
4
= 0
x
1
+ x
2
+ x
3
+ ax
4
= 0
Giải
Hệ có nghiệm không tầm thường khi định thức của ma trận hệ số bằng
không :
a 1 1 1 a+3 1 1 1
1 a 1 1 = a+3 a 1 1
1 1 a 1 a+3 1 a 1
1 1 1 a a+3 1 1 a

a +3 1 1 1
= 0 a - 1 0 0 = (a+3) (a – 1)
3
0 0 a – 1 0
0 0 0 a - 1
Vậy a =3 hoặc a = 1 thì hệ có nghiệm không tầm thường
Nhóm 8-Mã LHP 1031
9
HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
1. Giáo trình toán cao cấp – trường ĐH Thương Mại
(NXB thống kê – 2008)
2. tailieu.vn
3. Hướng dẫn giải bài tập toán cao cấp phần 2
Nhóm 8-Mã LHP 1031
10

×