Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 6 (ĐỀ CHẴN )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.37 KB, 2 trang )

ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6 - HỌC KỲ II
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên học sinh:…………………………………
Lớp trường: ……………………………………
Số báo danh: ……………………………………
Giám thị 1: …………
Giám thị 2: …………
Giám thị 3: …………
……………………………………………………………………………………
Đề
Chẵn
Điểm Chữ ký giám khảo Số phách
I. Phần Văn - Tiếng việt (2đ)
1. Thế nào là nhân hoá? Ví dụ.
2. Xác định phép nhân hoá trong câu sau :
"Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta"
II. Phần Tập làm văn : (8đ)
II. Phần tập làm văn (8điểm)
Hãy tả lại cánh đồng lúa quê em vào mùa thu hoạch.
ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN 6 (ĐỀ CHẴN)
I. Phần Văn - Tiếng việt (2đ)
1. Nhân hoá gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ vốn gọi hoặc tả
người, thế nào cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở lên gần gũi với con người,
biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ :
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương
2. Xác định phép nhân hoá :
- Dùng từ ngữ vốn gọi người đề gọi vật "Ơi"


II. Phần Tập làm văn (8điểm)
Mở bài: Giới thiệu quang cảnh cánh đồng (1đ)
Thân bài:
- Quang cảnh của mùa gặt (2đ)
- Sự tấp nập hối hả của người dân trên cánh đồng (2đ)
- Cảm nghĩ của bản thân về cánh đồng lúa. (2đ)
Kết bài: Cảm nghĩ về ngày mùa quê em. (1đ)
Ma trận đề kiểm tra:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TN TL TN TL TN TL
Nhân hoá
1
1,5
2
0,5
2
2.0
Văn miêu tả
3
8
1
8.0
Tổng :
1
1,5
1
0,5

1
8
3
10

×