Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Hóa học 8 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.31 KB, 77 trang )

 15/08/09
Tiết: 01 – Tuần: 01. §1. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
- Bước đầu học sinh biết Hóa học là gì? Có vai trò như thế nào trong cuộc sống và cần để làm gì để học tốt
môn Hóa học.
- Bước đầu biết quan sát thí nghiệm, biết cách sử dụng những dụng cụ đơn giản qua các thí nghiệm của
giáo viên.
- Hình thành lòng yêu thích, say mê bộ môn Hóa.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: 05 ống nghiệm, ống hút, các dung dòch NaOH, CuSO4, HCl, đinh sắt, giá gỗ.
+ Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh: (01’) Điểm danh, làm quen với lớp, …
2. Kiểm tra: (03’) Bỏ qua. Thay bằng việc giới thiệu, làm quen với học sinh, nêu quy đònh về sách, vở, cách
nghiên cứu, học tập bộ môn Hóa.
3. Bài mới: (35’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Nghiên cứu mục I.
- Giáo viên làm thí nghiệm, học
sinh quan sát, nhận xét.
- Vừa rồi ta đã tìm hiểu hóc học
nghiên cứu gì. Qua nhứng điều
quan sát được, hãy cho biết hóa
học nghiên cứu gì?
- Các em đã nắm đối tượng nghiên
cứu của Hóa học. Vậy hóa học có
vai trò quan trọng như thế nào
trong cuộc sống?
- Quan sát thí nghiệm.
- Nhận xét.
- Thảo luận nhóm, rút


ra kết luận.
- Học sinh đứng tại chỗ
trả lời: …
I. Hóa học là gì?
Thí nghiệm Hiện
tượng
Nhận
xét
- Cho dung
dòch đồng
sunfat vào
dung dòch
natrihidroit
- Tạo chất
mới không
tan trong
nước.

sự
biến
đổi
chất
- Cho dung
dòch
axitclohidri
c vào sắt
- Tạo ra
chất khí
sủi bọt.
* Hóa học là khoa học nghiên cứu

các chất, sự biến đổi và ứng dụng
của chúng.
Hoạt động 2: Nghiên cứu mục II.
- Cho học sinh nghiên cứu sách
giáo khoa, trả lời câu hỏi ở mục II.
- Hóa học có vai trò quan trọng
như thế nào trong cuộc sống của
chúng ta?
- Học sinh nghiên cứu
sách giáo khoa và trả
lời các câu hỏi.
II. Hóa học có vai trò như thế nào
trong cuộc sống?
Nhờ có hóa học, con người đã chế
tạo nhiều chất cần thiết cho cuộc
sống.
Hóa học có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hóa học có vai trò quan trọng như
thế. Vậy các em phải là gì để có
thể học tốt môn hóa học. Đây cũng
chính là nội dung của mục III.
Chúng ta sang phần III.
Hoạt động 3:Nghiên cứu mục III.
- Qua các phần đã nghiên cứu, em
hãy cho biết khi học tập môn hóa
học cần thực hiện những hoạt động
nào?
- Giáo viên cho học sinh khác bổ

sung cho hoàn chỉnh.
- Thế nào là học tốt môn hóa học?
- Để học tốt môn hóa học cần phải
làm gì?
Học sinh suy nghó sau
đó trả lời: Cần:
- Thu thập thông tin.
- Xử lí thông tin.
- Vận dụng.
- Ghi nhớ.
Học sinh nghiên cứu
mục III.2 để trả lời.
Cần: Biết làm thí
nghiệm, quan sát,
nhận xét, say mê, chủ
động học tập, …
Khi học tập môn hóa học, cần thực
hiện các hoạt động sau: Tự thu thập
tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin,
vận dụng và ghi nhớ.
Học tốt môn hóa học là nắm vững và
có khả năng vận dụng kiến thức đã
học.
4. Củng cốø: (04’)
* Đánh dấu “P” vào ô trống ( ô 0 ) trước mỗi câu trả lời đúng nhất (Câu 1 và 2).
1/ Hóa học là khoa học nghiên cứu:
ô 0 a) Hiện tượng tự nhiên và xã hội.
ô 0 b) Động vật, thực vật và con người.
ô 0 c) Các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
ô 0 d) Một đáp án khác.

2/ Các em cần hiểu biết về hóa học vì:
ô 0 a) Nhờ hóa học, con người tạo được những chất như ý muốn.
ô 0 b) Nhờ hóa học, em biết được cách thức sản xuất và sử dụng hóa chất khỏi gây ô nhiễm môi trường.
ô 0 c) Hóa học có một vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta.
ô 0 d) Tất cả các câu trên đều đúng.
3/ Để học tốt mônhóa học cần phải làm gì?
5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: (02’)
- Học bài, thuộc nội dung ghi nhớ trên nền xanh sách giáo khoa trang 5.
- Xem lại thí nghiệm và hiện tượng xảy ra. Tự rút ra nhận xét.
- Tìm hiểu bài 2: Mục I, II, trả lời câu hỏi 1; 2; 3 trang 11 sách giáo khoa.
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung.
a&b

Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
Tiết 02 – 2: CHẤT
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết phân biệt vật thể (tự nhiên và nhân tạo) vật liệu và chất. Biết được chất có ở đâu? Hiểu
được mỗi chất có tính chất vật lí và tính chất hóa học nhất đònh.
- Rèn luyện kó năng quan sát, nhận xét.
- Gây hứng thú học tập bộ môn thông qua việc phân biệt chất này với chất khác, cách sử dụng chất và hiểu
biết về ứng dụng của chất
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Một số mẫu chất: Lưu huỳnh, phốt pho đỏ, đồng, nhôm, đường, nước. Dụng cụ: gái đỡ, ống
nghiệm, nhiệt kế, dụng cụ thử điện và một số vật thể: Cốc thủy tinh, ca nhựa, …
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh: (01’)
2. Kiểm tra: (04’)
+ Phần trắc nghiệm ở mục củng cố của tiết trước.
+ Để học tốt môn hóa học cần phải làm gì ?

3. Bài mới: (38’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Chất có ở đâu?
- Em hãy quan sát và kể những vật
cụ thể quanh ta?
- Sau khi học sinh kể xong, giáo
viên bổ sung và chỉ ra hai loại vật
thể.
- Từ những hiểu biết trên, các em
hãy thảo luận và trả lời câu hỏi
sau: Chất có ở đâu?
* Củng cố: Giải bài tập 1, 2, 3
trang 11 sách giáo khoa.
Người, động vật, cây
cỏ, sách, vở, công cụ
sản xuất như cày, bừa,
cuốc, …
- Thảo luận và trả lời
câu hỏi Chất có ở đâu?
Đọc đề và trả lời
nhanh.
I. Chất có ở dâu?
Vật thể
Vật thể tự nhiênVật thể nhân tạo
⇓ ⇓
(gồm một (Được làm ra
số chất) từ chất hay
hổn hợp một
số chất)
* Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật

thể là ở đó có chất.
Hoạt động 2: Nghiên cứu mục II.
Chất có ở khắp nơi. Vậy mỗi chất
có những tính chất như thế nào?
- Giới thiệu một số mẫu chất.
- Làm thí nghiệm về tính tan của
lưu huỳnh, của đường.
- Làm thí nghiệm đo nhiệt độ nóng
chảy của lưu huỳnh, đồng, nhôm.
- Làm thí nghiệm tính dẫn điện của
lưu huỳnh, đồng, nhôm.
- Qua các thí nghiệm trên, em có
nhận xét gì về tính chất của mỗi
chất?
- Quan sát thể, màu, so
sánh và nêu nhận xét.
- Đọc kết quả.
- Quan sát, so sánh và
nêu nhận xét.
II. Tính chất của chất.
1. Mỗi chất có những tính chất nhất
đònh.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Muốn biết tính chất ta làm thế
nào?
- Nêu những biểu hiện của tính
chất vật lí? Tính chất hóa học.
* Củng cố:
- Qua các thí nghiệm trên hãy nêu
tính chất vật lí của lưu huỳnh?

- Giải bài tập 4 trang 11 sgk.
- Hướng dẫn để học sinh điền vào
mẫu:
- Giải bài tập 5 trang 11 sách giáo
khoa.
- Cho học sinh đọc đề và trả lời
nhanh các cụm từ điền vào chỗ
trống.
- Trả lời: …
- Tìm hiểu sách giáo
khoa mục II.1 trang 8
Trả lời: …
- Lưu huỳnh là chất rắn,
màu vàng tươi, không tan
trong nước, không dẫn
điện, nhiệt độ nóng chảy
(



=
).
- Bài 4 trang 11 sgk.
- Trả lời vào phiếu học
tập.
Muốn biết tính chất của mỗi chất
phải quan sát, dùng dụng cụ đo,
làm thí nghiệm.
* Tính chất vật lí: Thể (rắn, lỏng,
…), màu, mùi vò, tính tan, nhiệt độ

nóng chảy, khối lượng riêng, tính
dẫn điện, nhiệt, …
* Tính chất hóa học: Tính cháy
được, khả năng bò phân hủy, …
Hoạt động 3: Việc hiểu biết tính
chất của chất có lợi gì?
- Có thể phân biệt được đường và
muối; nước và rượu không? Nếu có
thì dựa vào đâu?
- Hiểu biết tính chất của chất còn
lợi gì nữa? Cho ví dụ?
* Củng cố: Giải bài tập 6/11 sgk.
- Có thể phân biệt được
chất này với chất khác
dựa vào tính chất của
chất.
- Sử dụng tính chất và sử
dụng chất thích hợp.
2. Việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi gì?
Hiểu biết tính chất của chất giúp
phân biệt chất này với chất khác,
biết cách sử dụng chất và ứng
dụng chất thích hợp.
4. Củng cốø: Đã củng cố từng phần.
5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: (02’)
- Học bài, làm các bài tập từ 1 đến 6 /11 sgk. Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung.
a&b

Chất
Tính chất
Muối
ăn
Đường Than
Màu

Tính tan
Tính cháy được

Tiết: 03 – §2: CHẤT (tt)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết phân biệt chất và hỗn hợp, biết được nước tự nhiên là hỗn hợp và nước cất là chất tinh
khiết.
- Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
- Biết quan sát thí nghiệm, nhận xét. Qua đó thêm phần hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm chưng cất nước (nếu có), dụng cụ thí nghiệm tách muối ra khỏi dung dòch
nước muối, ống thủy tinh đựng nước cất, chai đựng nước khoáng.
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh: (01’).
2. Kiểm tra: (04’).
+ HS1: Giải bài tập 3/11 sgk. + HS2: Giải bài tập 4/11 sgk.
3. Bài mới: (38’).
* Đặt vấn đề: (01’): Ở tiết trước các em đã phân biệt được vật thể và chất, biết chất có ở đâu và mỗi chất
có tính chất vật lí, tính chất hóa học nhất đònh. Hôm nay chúng ta tìm hiểu xem khi nào gọi là chất tinh
khiết, khi nào gọi là hỗn hợp, bằng cách nào có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp. Đó là nội dung của bài học
hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 4: Chất tinh khiết.
+ HĐ4.1:
- Đưa hai ống nghiệm nước cất và chai
nước khoáng yêu cầu học sinh quan sát và
nhận xét.
- Cho học sinh đọc thành phần của chai
nước khoáng và hỏi: Trong nước khoáng
có những chất nào? Vì sao nước cất được
dùng để pha chế thuốc tiêm và sử dụng
trong phòng thí nghiệm còn nước khoáng
thì không?
- Người ta bảo nước khoáng là một hỗn
hợp. Tương tự, nước tự nhiên như: nước
biển, sông, suối, ao, hồ, giếng, … đều có
lẫn một số chất khác và chúng đều được
gọi là hỗn hợp. Vậy thế nào là hỗn hợp?
- Hãy nêu một số ví dụ về hỗn hợp mà em
biết.
Khi chất không lẫn chất nào khác thì gọi là
gì? Chúng ta sang vấn đề thứ hai.
+ HĐ4.2:
- Học sinh quan sát và nhận
xét.
- Các chất có trong nước
khoáng là: …… . Nước khoáng
ngoài nước còn chứa một số
chất khác còn nước cất thì chỉ
gồm một chất.
- Nêu ví dụ về hỗn hợp: …
III. Chất tinh khiết.

1. Hỗn hợp.
Hai hay nhiều chất
trộn lẫn vào nhau gọi
là hỗn hợp.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ HĐ4.2:
- Giới thiệu thí nghiệm chưng cất nước (nếu
có) và làm thí nghiệm.
- Tiến hành làm các thí nghiệm đo nhiệt độ
sôi, khối lượng riêng, … ⇒ t/chất nhất đònh, với
nước tự nhiên thì các giá trò đo được đều sai
khác.
- Vật chất như thế nào mới có tính chất nhất
đònh?
* Củng cố: Bài tập 7/11 sách giáo khoa.
Trong tự nhiên ta gặp rất nhiều hỗn hợp. Vật
có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp không? Bằng
cách nào? Ta nghiên cứu tiếp
- Quan sát, nhật xét:
riênglượng Khối
C
0
100 ở Sôi
cất Nước
- Chất tinh khiết.
2. Chất tinh khiết.
- Nước cất chỉ gồm có
nước không lẫn chất
nào khác. Nước cất là
chất tinh khiết.

- Chất tinh khiết mới
có những tính chất vật
lí và hóa học nhất
đònh.
+ HĐ4.3
- Làm thí nghiệm hòa tan muối ăn vào nước.
Đun nước muối đến khi bay hơi hết.
- Có thể tách muối ăn ra khỏi dung dòch (hỗn
hợp) nước muối không? Vì sao?
- Tương tự ta cũng có thể tạo ra nước cất từ
nước tự nhiên bằng phương pháp chưng cất.
- Vậy dựa vào đâu ta có thể tách một chất ra
khỏi hổn hợp bằng cách chưng cất?
- Nêu một số ví dụ cụ thể về phương pháp tách
chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào sự khác nhau về
các tính chất vật lí khác như khối lượng riêng,
tính tan.
- Có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp dựa
vào đâu?
* Củng cố: Bài tập 8/11 sách giáo khoa.
- Quan sát, trả lời câu
hỏi.
- Có. Vì muối ăn có
nhiệt độ sôi (14500C)
cao hơn nước (1000C).
- Tính chất vật lí khác
nhau.
3. Tách chất ra khỏi
hỗn hợp.
- Tách muối ra khỏi

nước muối (phương
pháp bay hơi).
- Chưng cất nước tự
nhiên thu được nước
cất.
- Có thể tách một chất
ra khỏi hỗn hợp dựa
vào sự khác nhau về
tính chất vật lí của các
chất.
4. Củng cốø: Các câu sau đây là đúng hay sai?
a) Không khí, đường, nước cất là những chất tinh khiết.
b) Sữa, nước chanh là các hỗn hợp.
c) Có thể tách hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh bằng cách dùng nam châm.
5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: (02’)
- Học bài, làm các bài tập từ 7; 8 /11 sgk. Tìm ví dụ về sự tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Chuẩn bò thực hành. Xem phần phụ lục 1/154 sgk. Tìm hiểu một số quy tắc an toàn và cách sử dụng hóa
chất trong phòng thí nghiệm.
- Mỗi nhóm gồm 4 học sinh chuẩn bò đèn cầy, một ít muối có lẫn cát.
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung.
a&b

Tiết 04:BÀI THỰC HÀNH SỐ 01
§3. TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT – TÁCH CHẤT TỪ HỖN HP.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm, làm quen và biết cách sử dụng một số
dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành thí nghiệm về tính nóng chảy của chất và tách chất khỏi hổn hợp.
- Giáo dục tính cẩn thận, kiên trì, chính xác.
II. Chuẩn bò:

+ Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm: 01 cốc thủy tinh, 01 đèn cồn, 01 đũa thủy tinh, 01 phiểu,
01 đũa, 01 kẹp ống nghiệm, 01 giá thí nghiệm, 01 nhiệt kế, 03 ống nghiệm, giấy lọc, lưới amiăng; hóa chất
cho mỗi nhóm: Lưu huỳnh, parafin, muối ăn có cắt, nước.
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh: (01’)
2. Kiểm tra: (04’)
+ Dựa vào đâu có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp.
+ p dụng: Theo em, làm thế nào có thể tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn là cát.
3. Thực hành: (38’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1:
- Giới thiệu cho học sinh một số dụng cụ và
thao tác lấy hóa chất, sử dụng đèn cồn, đun
hóa chất trong ống nghiệm, … Đồng thời giới
thiệu một số kí hiệu nhãn đặc biệt ghi trên lọ
hóa chất như: độc, dễ cháy, dễ nổ, …
- Tiến hành thí nghiệm.
- Hướng dẫn học sinh lấy hóa chất: lưu
huỳnh, parafin bằng hạt lạc, lần lượt cho vào
2 ống nghiệm riêng biệt đặt đứng trong cốc
(cốc chứa nước cao khoảng 2 cm). Cắm nhiệt
kế thẳng đứng vào cốc (mặt số quay ra phía
thành cốc), đặt cốc lên giá và cách đun.
- Yêu cầu học sinh quan sát và ghi nhiệt của
nhiệt kế khi parafin bắt đầu nóng chảy.
- Khi nước sôi thì lưu huỳnh đã nóng chảy
chưa? Có suy nghó gì về nhiệt độ nóng chảy
của lưu huỳnh?.
Đọc bảng phụ lục1/154

sgk đểnắm một số quy
tắc an toàn và cách sử
dụng hóa chất.
Điền mục đích thí
nghiệm vào bảng tường
trình.
- Mỗi nhóm thực hiện
theo sự hướng dẫn của
giáo viên.
- Quan sát, ghi lại hiện
tượng quan sát được
vào tường trình.
I. Tiến hành thí nghiệm.
1. Thí nghiệm 1.
+ Parafin nóng chảy ở
420C (khi nước chưa sôi).
+ Nước sôi, lưu huỳnh
vẫn chưa nóng chảy.
Chứng tỏ nhiệt độ nóng
chảy



của lưu huỳnh
lớn hơn 1000C.
HĐ2:
- Lưu ý cho học sinh thao tác khuấy, rót chất
lỏng, lọc, đun ống nghiệm.
- Yêu cầu học sinh quan sát …
Thực hiện thí nghiệm giống

như phần hướng dẫn trong
sách giáo khoa.
- Dung dòch trước khi lọc …
- Dung dòch sau khi lọc …
- Chất nào bò giữ lại trên
giấy lọc? Vì sao?
- Cho nước lọc được ở trên
2. Thí nghiệm 2.
bay hơi thu được chất nào?
Vì sao?
HĐ3:
- Sau khi tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu học
sinh rửa dụng cụ, hoàn thành bảng tường
trình.
- Thu bảng tường trình, đánh giá kết quả
thực hành của mỗi nhóm.
II. Tường trình.
4. Củng cốø: (03’)
+ Muốn biết tính chất của chất có thể làm gì?
+ Tại sao có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp.
5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: (02’)
+ Sắp xếp lại dụng cụ đúng, vò trí.
+ Xem bài nguyên tử. Tìm hiểu phân tử là gì? Gồm những hạt nào?
+ (Hướng dẫn xem lại phần sơ lược về cấu tạo phân tử, nguyên tử của chương trình vật lí 7)
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung.
a&b

Tiết 05 - §4. NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được:- Các chất đều được tạo nên từ nguyên tử

- Các nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên
tử là các e mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm p mang điện tích dương và n mang không mang điện tích.
- Vỏ nguyên tử gồm các e luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhânvà được sắp xếp thành từng
lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e và điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trò tuyệt đối nhưng trái
dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.
2. Kó năng: Xác đònh được số đơn vò điện tích hạt nhân, sô p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ
đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể(C, Cl, H,…)
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Sơ đồ mẫu nguyên tử Hidrô, Oxi, Natri.
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh: (01’).
2. Kiểm tra: (04’).
+ Muốn tách riêng muối ăn và cát ra khỏi hỗn hợp của chúng em phải làm gì? Giải thích vì sao lại làm như
thế.
+ Dựa vào thí nghiệm nào em biết được nhiệt độ nóng chảy của parafin thấp hơn so với lưu huỳnh?
3. Bài mới: (38’).
* Đặt vấn đề: (01’): Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất
khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó đã được đặt ra cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay,
khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ biết được trong bài này.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Nghiên cứu mục 1
- Nguyên tử là gì?
- Có khoảng bao nhiêu chất và bao
nhiêu loại nguyên tử ?
- Giới thiệu cho học sinh bài đọc thêm
ở cuối bài học để hình dung kích thước
nguyên tử.

- Nguyên tử gồm những loại hạt nào?
Chúng mang điện tích gì?
- Cho biết tên, kí hiệu của hạt có điện
tích âm nhỏ nhất.
* Củng cố: Giải bài tập 1/15 sgk.
-Nghiên cứu mục 1/14 sgk.
-Hạt vô cùng nhỏ, trung hòa
về điện.
-Chất : hàng chục triệu.
- Nguyên tử: trên 100 loại.

-Hạt nhân: mang điện tích +
-Vỏ tạo bởi electron:
-Hạt electron (e). mang điện
tích –.
-Trả lời nhanh bài 1/15 sgk.
1. Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ, trung hòa về
điện.
Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và
vỏ tạo bởi một hay nhiều
electron mang điện tích
âm.
Electron, kí hiệu: e, có
điện tích âm nhỏ nhất và
quy ước ghi bằng dấu
âm (–).
Hoạt động 2:

- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những
loại hạt nào?
- Trong hạt nhân, loại hạt nào mang
điện, loại hạt nào không mang
-Nghiên cứu mục 1/14 sgk.
-Proton và nơtron.
-Proton: (p), điện tích +
-Nơtron: (n), không mang điện.
2. Hạt nhân nguyên tử.
Hạt nhân tạo bởi proton
và nơtron.
Proton, kí hiệu (p), mang
điện tích dương.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
điện? Cho biết kí hiệu của chúng?
- Những nguyên tử cùng loại thì có cùng số - Proton.
Nơtron, kí hiệu (n),
không mang điện.
Các nguyên tử cùng
hạt nào?
- Số proton bằng với số hạt nào?
- Tại sao số lượng hạt nhân được coi là số
lượng nguyên tử?
* Củng cố: Giải bài tập 2 + 3/15 sgk.
- số p = số e
-Vì khối lượng e rất bé so
với khối lượng p và n
-Trả lời: …
loại đều có cùng số
proton.

số p = số e
Khối lượng của hạt
nhân được coi là khối
lượng nguyên tử.
+ Hoạt động 3.
- Vỏ nguyên tử được tạo bởi một hay nhiều
electron? Các electron chúng sắp xếp ra sao?
Chuyển động như thế nào?
- Treo sơ đồ về thành phần cấu tạo các
nguyên tử hiđrô, oxi, natri, hêli, cacbon.
Hướng dẫn học sinh ghi điện tích hạt nhân và
các lớp electron, …
- Cho biết số proton, số electron, số lớp
electron và lớp electron ngoài cùng của mỗi
nguyên tử.
- Trong nguyên tử electron chuyển động và
sắp xếp như thế nào?
- Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên
kết với nhau.
* Củng cố: Bài tập 8/11 sách giáo khoa.
-Thảo luận nhóm.
-Quan sát sơ đồ cấu tạo
một số nguyên tử.
-Trả lời: …
3. Lớp electron.
Electron luôn chuyển
động quanh hạt nhân
và sắp xếp thành từng
lớp.
4. Củng cốø: Các câu sau đây là đúng hay sai?

a) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện; nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích âm (–) và
lớp vỏ được tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích dương.
b) Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
c) Electron và nơtron có cùng khối lượng, còn proton có khối lượng rất bé.
d) Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ electron.
5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: (02’)
- Học bài, tóm tắt sách giáo khoa. Làm các bài 4.1; 4.1; 4.3 và 4.4 trang 4, 5 sbt.
- Tìm hiểu đònh nghóa nguyên tố hóa học
- Giáo viên giới thiệu cách kí hiệu một số nguyên tố hóa học (bảng 1 trang 42 sách giáo khoa, hướng dẫn
học sinh làm quen với một số cách ghi kí hiệu hóa học (KHHH)
- Mỗi nhóm gồm 4 học sinh chuẩn bò đèn cầy, một ít muối có lẫn cát.
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung.
a&b

Tiết 06 –§5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cần nắm: -Những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học
- KHHH biễu diễn nguyên tố hóa học
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối
2. Kó năng: - Đọc được tên một số nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại
- Rèn luyện kó năng viết KHHH, dựa vào bảng 1 để tìm tên khi biết KHHH và ngược lại.
3. Thái độ:- Hiểu vai trò của KHHH trong vấn đề giao lưu văn hoá, KH trên TG.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Bảng ghi tên và kí hiệu hóa học các nguyên tố ở bài 4,;5.
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh: (01’).
2. Kiểm tra: (04’).
+ HS1: Nguyên tử là gì? Nguyên tử gồm những thành phần nào cấu tạo nên? Giải bài tập 5/16 sgk. (với
nguyên tử cacbon).

+ Đúng ghi Đ, sai ghi S vào mỗi câu sau:
a) Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ proton. mm
b) Các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
c) Khối lượng của electron được coi là khối lượng nguyên tử.
3. Bài mới: (33’).
* Đặt vấn đề: (01’): Trong các quảng cáo về sữa trên tivi, các em thường nghe sữa bột không béo, hàm
lượng canxi cao, chống loảng xương, giúp trẻ mau lớn, …. Thực ra phải nói: Trong thành phần của sửa có
nguyên tố hóa học canxi. Bài học hôm nay sẽ giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố hóa học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Nghiên cứu mục I.
- Phân tích chứng tỏ trong thực tế chỉ đề
cập đến những lượng nguyên tử vô cùng
lớn. Chẳng hạn: để tạo ra 1g nước cũng
cần tới hơn ba vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi và số
nguyên tử hiđro thì gấp đôi. Nên đáng lẽ
nói những nguyên tử loại này, những
nguyên tử loại kia, người ta nói nguyên tố
hóa học này, nguyên tố hóa học kia.
- Nguyên tố hóa học là gì?
- Từ đònh nghóa trên, cho biết số p, số n
hay số e là số đặt trưng của một nguyên tố
hóa học.
- Các nguyên tử cùng một nguyên tố hóa
học có tính chất hóa học như thế nào?
-Trả lời: …
-Tham khảo sách giáo khoa
câu cuối mục 1.
-Tính chất hóa học như nhau.
I. Nguyên tố hóa học
là gì ?

1. Đònh nghóa.
Nguyên tố hóa học là
tập hợp những
nguyên tử cùng loại,
có cùng số proton
trong hạt nhân.
Số p là số đặc trưng
của một nguyên tố
hóa học.
Các nguyên tử cùng
một nguyên tố hóa
học có tính chất hóa
học như nhau.
Hoạt động 2: Để thuận tiện trong việc trao
đổi về KH hóa học giữa các quốc gia ⇒
Cần biểu diễn biến ngắn gọn các nguyên
tố ⇒ KHHH.
2. Kí hiệu hóa hoc.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Treo bảng tên + KHHH một số nguyên tố.
Yêu cầu học sinh thảo luận.
- Gợi ý: Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn
bằng mấy chữ cái? Nếu bằng một chữ cái thì
viết theo kiểu gì? Nếu hai chữ cái thì viết như
thế nào?
- KHHH dùng để làm gì?
- Cho học sinh xem bảng 1/42 sgk.
- Theo qui ước, mỗi KHHH còn chỉ bao nhiêu
nguyên tử của nguyên tố đó?
* Củng cố: bài tập 3/20 sách giáo khoa.

a) 2 C: hai nguyên tử cacbon.
5 O : năm nguyên tử oxi.
3 Ca : ba nguyên tử canxi.
- Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ?
-Quan sát, thảo luận, trả
lời câu hỏi.
-Xem bảng 1/42 sgk.
-Nguyên tử của ng.tố.
b) 3 N:
7 Ca:
4 Na:
Kí hiệu hóa học biểu
diễn nguyên tố.
* Ví dụ:
+ Cacbon:C
+ Oxi: O
+ Nitơ:N
+ Natri:Na
+ Kali:K
+ Canxi:Ca
Mỗi KHHH còn chỉ
một ng.tử của ng.tố
* Ví dụ:
- Hai nguyên tử
cacbon: 2 C.
- Năm nguyên tử oxi:5
O.
Hoạt động 3: Nghiên cứu mục II.
- Đến nay đã biết được bao nhiêu nguyên tố?
- Bổ sung: 114 nguyên tố.

- Có bao nhiêu nguyên tố tự nhiên? Bao nhiêu
nguyên tố nhân tạo?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.8/19 sgk.
Có nhận xét gì về tỉ lệ % các nguyên tố trong
tự nhiên.
- Trong 4 nguyên tố thiết yếu nhất cho sinh vật
là C; H; O; N thì nguyên tố nào có khá ít?
- Đọc sách giáo khoa
mục III trang 19.
- Có hơn 110.
- Có 92 nguyên tố trong
tự nhiên
- C (0,08%); N (0,035)
II. Có bao nhiêu
nguyên tố hóa học?.
- Trên 110 nguyên tố
hóa học.
- Ôxi là nguyên tố phổ
biến nhất chiếm gần
nửa khối lượng vỏ Trái
đất.
4. Củng cốø: (05’)
a) Cho học sinh đọc bài tập 1/20 sgk rồi trả lời nhanh.
b) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào cuối câu sau:
+ Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số nơtron trong hạt nhân. (oo)
+ Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố. (oo)
c) Điền vào chỗ có dấu … cho phù hợp.
@ 3 nguyên tử kali: @ 6 nguyên tử nhôm:
@ : 4 H @ : 5 S
* Bài tập dành cho học sinh Giỏi: Viết Co và CO có giống nhau không? Vì sao?

5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: (02’)
- Học bài, làm các bài tập từ 1; 2; 3 /11 sgk. Đọc bài đọc thêm trang 21 sgk.
- Chép bảng 1 (phần tên nguyên tố và KHHH vào vở); học thuộc tên + KHHH các nguyên tố ở bài 4 + 5
- Tìm hiểu mục II và trả lời câu hỏi: Khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vò nào?
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung.


Tiết 07 -§5. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C.
- Biết được 1 đ.v.C =
12
1
khối lượng của nguyên tử C.
- Biết được mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. ⇒ Có thể tìm KHHH và tên nguyên tố khi
biết nguyên tử khối (dựa vào bảng 1/42 sgk) và ngược lại.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Bảng ghi tên, KHHH và nguyên tử khối một số nguyên tố thường gặp.
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh: (01’).
2. Kiểm tra: (05’).
+ Nguyên tố hóa học là gì? Viết tên và KHHH của 10 nguyên tố mà em đã học.
3. Bài mới: (38’).
* Đặt vấn đề: (01’): Các em đã biết nguyên tố hóa học là gì và biết mỗi nguyên tố có một KHHH. Hôm
nay, các em còn biết thêm rằng mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. Vậy nguyên tử khối là gì?
Tính bằng đơn vò nào? Các vấn đề đó các em sẽ được hiểu trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 4:
- Nếu tính bằng gam thì khối lượng 1

nguyên tử cacbon bằng bao nhiêu?
- Có nhận xét gì về khối lượng nguyên tử
nếu tính bằng đơn vò gam?
- Theo quy ước, người ta lấy bao nhiêu
phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn
vò khối lượng nguyên tử. Đơn vò này là gì?
- Từ quy ước trên ⇒ cho biết nguyên tử
cacbon có khoảng bao nhiêu đ.v.C?
- Cho biết: H = ? đ.v.C.
O = ? đ.v.C.
Ca = ? đ.v.C.
(về khối lượng nguyên tử O có thể cho học
sinh xem hình vẽ để xác đònh).
- Nguyên tử nào nhẹ nhất ?
- Một nguyên tử có khối lượng bằng bao
nhiêu đ.v.C thì bằng bấy nhiêu lần nguyên
tử hiđro.
- Muốn biết giữa hai nguyên tử A và B
nguyên tử nào nặng (hay nhẹ hơn bao
nhiêu lần thì làm thế nào?)
⇒ Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là
- ïc sgk mục III.
- 1,9926.10-23 (g)
- Vô cùng bé ⇒ không tiện sử
dụng.
- đ.v.C =
12
1
khối lượng
nguyên tử cacbon.

- C = 12 đ.v.C
- Xem sgk về khối lượng tính
bằng đ.v.C của một số
nguyên tử trả lời: …
- Hiđro.
B tử nguyên lượng Khối
A tử nguyên lượng Khối
III. Nguyên tử khối.
* Quy ước :
- Chọn đơn vò cacbon
làm đơn vò khối lượng
nguyên tử.
- 1 đ.v.C =
12
1
khối
lượng nguyên tử C.
* Ví dụ :
H = 1 đ.v.C.
O = 16 đ.v.C.
C = 12 đ.v.C.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
khối lượng tương đối.
* Củng cố: Bài tập 4; 5/20 sgk.
- Hướng dẫn bài tập 5/20 sách giáo khoa.
Cho học sinh biết:
+ S = 32 đ.v.C; Al = 27 đ.v.C
- Người ta gọi khối lượng của nguyên tử là
nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là gì?
- Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

* Treo bảng tên, KHHH và nguyên tử khối
một số nguyên tố thường gặp.
+ Đọc tên nguyên tố?
+ Nêu số trò nguyên tử khối?
- Từ những ví dụ trên, em rút ra được kết luận
gì?
* Củng cố: Bài tập 6/20 sách giáo khoa.
- Trả lời: …
- Quan sát, trả lời câu
hỏi của giáo viên.
⇒ Xác đònh n.tử khối.
⇒ Xác đònh tên ng.tố.
Tên ng.tố⇔ng.tử khối.
- Xem bảng 1/42 sgk.
+ Ta có: N = 12
⇒ X = 14.2 = 28.
Vậy X thuộc nguyên tố
Silic. KHHH: Si.
* Nguyên tử khối là
khối lượng của nguyên
tử tính bằng đơn vò
cacbon.
* Mỗi nguyên tố có
nguyên tử khối riêng
biệt.
* Biết nguyên tử khối
ta sẽ biết được tên
nguyên tố và ngược
lại.
4. Củng cốø: Các câu sau đây là đúng hay sai?

a) Tính khối lượng bằng đ.v.C của 5 K; 10 Mg và 6 Cl.
b) Hai nguyên tử magiê nặng bằng mấy nguyên tử oxi?
5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: (02’)
- Học bài theo sách giáo khoa + bảng 1 trang 42.
- Làm các bài tập từ 7; 8 /20 sgk.
- Đọc bài đọc thêm trang 21 sách giáo khoa.
- Tìm hiểu bài 6. Phân biệt đơn chất và hợp chất.
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung.
Tiết 08 – §6. ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT – PHÂN TỬ 
I. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh cần:
1. Kiến thức: - Các chất thường tồn tại ở 3 trạng thái: Rắn, lỏng, khí
- Đơn chất là những chất do 1 nguyên tố hóa học cấu tạo nên
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên
2. Kó năng: - Quan sát mo hình, hình ảnh minh họa về 3 trạng thái của chất
- Vận dụng khái niệm để xác đònh chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất khi biết nguyên tố tạo nên
chúng.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Một số sơ đồ mẫu đơn chất, hợp chất.
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh: (01’).
2. Kiểm tra: (05’).
+ Nguyên tử khối là gì? Sử dụng bảng 1/42 sách giáo khoa: Cho biết nguyên tử khối của Kali, Cacbon,
Hiđro, Nhôm. Xác đònh nguyên tố X biết nguyên tử X nặng gấp 3 lần nguyên tử Beri?
+ Tính khối lượng bằng đ.v.C của 6 H; 7 N; 2 Na.
3. Bài mới: (32’).
* Đặt vấn đề: (01’): Có hàng chục triệu chất khác nhau. Làm sao mà học hết được. Các em không phải băn
khoăn về điều này, vì các nhà hoa học đã phân chia các chất thành từng loại để tiện lợi cho học tập, nghiên
cứu. Các chất được phân chia thành mấyloại, dựa vào đâu để phân chia. Các em sẽ biết qua tiết học hôm
nay.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
- Chất được chia thành 2 loại: Đơn
chất và hợp chất. ⇒ Yêu cầu học sinh
tìm hiểu về đơn chất.
- Treo sơ đồ mẫu đơn chất hiđro, oxi,
đồng.
- Đơn chất do mấy nguyên tố hóa học
tạo nên?
- Người ta gọi các chất trên là đơn
chất. Vậy đơn chất là gì?
- Từ các ví dụ trên, các em có nhận
xét gì về tên của đơn chất và tên của
nguyên tố tạo nên chất.
- Nêu thêm các ví dụ than chì, kim
cương, than gỗ đều do nguyên tố
cacbon tạo nên.
- Một nguyên tố chỉ tạo nên một đơn
chất hay có thể tạo 2; 3 đơn chất?
- Cho học sinh đọc sách giáo khoa
đoạn cuối, cho biết đơn chất phân
chia ra những loại nào?
- Nêu tính chất vật lí của đơn chất kim
loại, phi kim.
- Quan sát, nhận xét về
số nguyên tố tạo nên đơn
chất.
- 1 nguyên tố hóa học.
- Tên của đơn chất trùng
với tên nguyên tố tạo nên

chúng.
- 1 nguyên tố có thể tạo
2; 3 đơn chất.
I. Đơn chất.
1. Đơn chất.
a) Đònh nghóa:
- Đơn chất là chất tạo nên từ
một nguyên tố hóa học.
- Thường tên của đơn chất
trùng với tên nguyên tố tạo
nên nó.
* Ví dụ: Đơn chất hiđro do
nguyên tố H tạo nên.
b) Đơn chất.
Đơn chất kim loạiĐơn chất phi kim Có ánh kim, dẫn
nhiệt, dẫn điện.Không có tính chất đó, trừ than chì có
tính dẫn điện  ! "#$"%&!'
("" )!"#!'
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Đơn chất có đặc điểm cấu tạo
như thế nào?
- Chia lớp thành 2 nhóm:
+ N1: Tìm hiểu sự sắp xếp các
nguyên tử trong đơn chất kim loại.
+ N2: Tìm hiểu sự sắp xếp các
nguyên tử trong đơn chất phi kim.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Treo sơ đồ mẫu đơn chất hiđro và
oxi và nêu câu hỏi: Trong đơn chất
hiđro, oxi có mấy nguyên tử liên kết

với nhau?
Hoạt động nhóm, đại
diện nhóm trả lời, bổ
sung (nếu cần).
N1: Đơn chất kim loại:
…………………………
N2: Đơn chất phi kim:
…………………………
2. Đặc điểm cấu tạo.
* Đơn chất kim loại: Các
nguyên tử sắp xếp khít nhau và
theo trật tự xác đònh.
* Đơn chất phi kim: Các
nguyên tử liên kết với nhau
theo một số nhất đònh.
Hoạt động 2:
- Loại chất thứ hai do bao nhiêu
nguyên tố tạo nên?
- Tiến hành tương tự như mục I.
- Treo sơ đồ mẫu hợp chất nước, muối
ăn.
- Hợp chất là chất tạo nên từ bao
nhiêu nguyên tố hóa học?
- Hợp chất chia thành những loại nào?
- Hợp chất có cấu tạo như thế nào?.
- Giải thích từ Hình 1.12 và Hình 1.13
trang 23 sách giáo khoa.
- Quan sát, nhận xét số
nguyên tố tạo nên hợp
chất, trả lời.

- Đọc đoạn cuối mục II.1
- Hợp chất vô cơ và hợp
chất hữu cơ.
- Quan sát hình vẽ, suy
nghó trả lời câu hỏi.
II. Hợp chất.
1. Hợp chất là gì?
a) Đònh nghóa: Hợp chất là chất
tạo nên từ hai nguyên tố hóa
học trở lên.
* Ví dụ:
- Nước (tạo nên từ H và O).
- Axitsunfuric (tạo nên từ H; S
và O).
b) Hợp chất.
H.chất vô cơ H.chất
hữu cơ
Vd:
Nước Khí metan
Muối ăn Đường
2. Đặc điểm cấu tạo.
Các nguyên tử trong hợp chất
liên kết theo một tỉ lệ và một
thứ tự nhất đònh
4. Củng cốø: (05’)
a) Bài tập 1; 2 trang 25 sách giáo khoa.
b) Bài tập 3 trang 26 sách giáo khoa.
5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: (02’)
- Học bài theo sách giáo khoa. Làm các bài tập 1; 2; 3 /25 sgk.
- Xem phần “Phân tử” Tìm hiểu đònh nghóa và tìm hiểu cách tính phân tử khối.

IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung.

Tiết 09 – §6. ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh cần:
1. Kiến thức: - Phân tử là hạt đại diệnï cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện nay đủ
tính chất hóa học của chất đó.
- Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2. Kó năng: - Tính phân tử khối của 1 số phân tử đơn chất, hợp chất- Hiểu và tính được phân tử khối của
một chất.
- Biết một chất có thể ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Sơ đồ mô hình các phân tử khí hiđro, khí oxi, nước và muối ăn.
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh: (01’).
2. Kiểm tra: (05’).
+ Thế nào là đơn chất, hợp chất. p dụng giải bài tập 3 trang 26 sách giáo khoa.
+ Giải bài tập 2 trang 25 sách giáo khoa.
3. Bài mới: (33’).
* Đặt vấn đề: (01’): Các em đã biết, trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo
một số nhất đònh, trong hợp chất các nguyên tử cũng liên kết với nhau theo một tỉ lệ và thứ tự nhất đònh tạo
nên các hạt hợp thành của chất. Đó là phân tử. Trong tiết học này, các em sẽ nghiên cứu về phân tử, phân
tử khối và trạng thái của chât.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 3:
- Treo sơ đồ mẫu đơn chất hiđro, oxi;
hợp chất nước, muối ăn.
- Hạt hợp thành của các đơn chất
hiđro, oxi là những nguyên tử như thế
nào?

- Tương tự với hạt hợp thành của hợp
chất nước và muối ăn.
- Có nhận xét gì về thành phần và
hình dạng của các hạt hợp thành của
một chất?
- Tính chất hóa học của chất là tính
chất của từng hạt. Mỗi hạt thể hiện
đầy đủ tính chất hóa học của chất là
đại diện của chất về mặt hóa học gọi
là phân tử. Vậy p.tử là gì?
- Từ các sơ đồ trên, hãy cho ví dụ về
phân tử.
- Nêu trường hợp đặc biệt về đơn chất
kim loại.
- Quan sát, nhận xét về
số nguyên tố tạo nên đơn
chất.
- Nguyên tử cùng loại
- Các nguyên tử khác loại
- Đồng nhất như nhau về
thành phần và hình dạng.
- Trả lời: …
III. Phân tử.
1. Đơn chất.
1. Đònh nghóa:
Phân tử là hạt đại diện cho
chất gồm một số nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hóa học của
chất.

* Ví dụ:
Phân tử khí hiđro gồm 2
nguyên tử H liên kết.
P.tử nước gồm 2 H và 1 O.
* Lưu ý : Với đơn chất kim
loại, nguyên tử là hợp thành,
có vai trò như phân tử.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Nguyên tử có khối lượng tính bằng
đ.v.C còn phân tử thì có khối lượng
tính bằng đơn vò nào?
- Thế nào là phân tử khối.
- Thực hiện tính phân tử khối của
hiđro và nước.
- Phân tử khối của một chất được tính
như thế nào?
- Loại chất thứ hai do bao nhiêu
nguyên tố tạo nên?
- Tiến hành tương tự như mục I.
- Treo sơ đồ mẫu hợp chất nước, muối
ăn.
- Hợp chất là chất tạo nên từ bao
nhiêu nguyên tố hóa học?
* Củng cố: Bài tập 6/26 sgk.
- Các chất có thể tồn tại ở những
trạng thái nào?
- Tham khảo sách giáo
khoa.
- Quan sát, nhận xét số
nguyên tố tạo nên hợp

chất, trả lời.
- Xem bảng trang 42.
- ???
2.Phân tử khối.
* Phân tử khối là khối lượng
của một phân tử tính bằng đơn
vò cacbon
* Phân tử khối bằng tổng
nguyên tử khối của các nguyên
tử trong phân tử.
* Ví dụ: Phân tử khối của oxi =
16 . 2 = 32 đ.v.C.
P.tử khối của nước = 2 . 1 + 16
= 18 đ.v.C.
Hoạt động 4:
- Mỗi chất có thể tồn tại ở những
trạng thái nào?
- Ở trạng thái nào các phân tử sắp
xếp khít nhau và giao động tại chỗ.
- Ở trạng thái nào các hạt ở gần sát
nhau, chuyển động trượt lên nhau?
- Ở trạng thái nào các hạt ở rất xa
nhau, chuyển động hỗn độn?
- Giải thích từ Hình 1.12 và Hình 1.13
trang 23 sách giáo khoa.
* Củng cố: Giải bài tập 8/26 sgk.
- Đọc sgk mục IV, thảo
luận.
- Rắn.
- Lỏng.

- Khí (hơi bay)
IV. Trạng thái của chất.
Mỗi mẫu chất là một tập hợp
vô cùng lớn những hạt là phân
tử hay nguyên tử.
Mỗi chất có thể tồn tại ở ba
trạng thái khác nhau: Rắn,
lỏng, khí.
chỗ tại động Dao-
nhau khít xếp sắp hạt Các-
Rắn
nhau lêntrượt động Chuyển-
nhausát gần ở hạt Các-
Lỏng
độn hỗnđộng Chuyển-
nhau xa hạt rấtCác-
Khí
4. Củng cốø: (05’)
a) Bài tập 4 trang 26 sách giáo khoa.
b) Bài tập 7 trang 26 sách giáo khoa.
5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: (02’)
- Học bài theo sách giáo khoa. Làm các bài tập 6.1 ÷ 6.6 sách bài tập.
- Chuẩn bò: Tìm hiểu phần tiến hành thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 của bài 7.
- Đọc phần mở đầu bài thực hành.
- Chuẩn bò mẫu tường trình (như tiết thực hành trước).
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung.

so
BÀI THỰC HÀNH SỐ 02
* 

Tiết: 10 – §7. SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT
I. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh cần:
- Nhận biết phântử là hạt hợp thành của chất qua các thiư nghiệm về sự lan tỏa của chất.
- Rèn luyện kó năng sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm, kó năng quan sát, nhận xét.
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Hóa chất, dụng cụ thực hành cho nhóm (nếu có). 01 ống nghiệm có nút đậy, bông, giấy quỳ
tím, nước, 02 cốc thủy tinh, 01 đũa thủy tinh, dung dòch amôniac đặc, tinh thể thuốc tím.
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh: (01’).
2. Kiểm tra: (05’).
+ Phân tử là gì? Phân tử khối là gì?
+ Khí cacbonic Tính phân tử khối của khí cacbonic.
3. Bài mới: (30’).
* Đặt vấn đề: (01’): Các em đã biết phân tử là hạt hợp thành của chất. Hôm nay các em sẽ làm thí nghiệm
về sự lan tỏa của chất để chứng minh điều đó.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
- Trước khi tiến hành thí nghiệm, yêu
cầu học sinh đọc hiểu và trao đổi về
phần mở đầu bài thực hành.
- Mở lọ nước hoa (nếu có).
⇒ Các phần tử thơm chuyển động lan
tỏa ra xung quanh.
- Các em sẽ tiến hành thí nghiệm về
sự lan tỏa của các chất qua các thí
nghiệm.
- Mục đích của thí nghiệm 1?
- Hướng dẫn học sinh dùng đũa thủy

tinh lấy dung dòch amoniac chấm vào
quỳ tím.
- Hướng dẫn học sinh thí nghiệm về
sự lan tỏa của amoniac.
- Quan thí nghiệm trên, chứng tỏ điều
gì?
-Đọc, trao đổi về phần
mở đầu bài thực hành.
⇒ Cảm nhận, nhận xét.
-Làm thí nghiệm, quan
sát nêu hiện tïng.
-Quỳ tím ⇒ Xanh
-Quan sát sự đổi màu của
giấy quỳ.
-Các phần tử amoniac
chuyển động lan tỏa ra
xung quanh.
I. Tiến hành thí nghiệm.
1. Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa
của amoniac.
Amoniac làm giấy quỳ tím tẩm
nước chuyển sang xanh.
Hoạt động 2:
- Nêu mục đích thí nghiệm 2?
- Yêu cầu học sinh tiến hành thí
nghiệm như hướng dẫn ở sgk.
-Thí nghiệm, quan sát
hiện tượng.
1. Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa
của kali pemanganat (thuốc

tím) trong nước.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Qua hiện tượng trên, em rút ra điều
gì?
- Với những gì quan sát được, hãy ghi
vào bảng tường trình.
-Thuốc tím lan tỏa trong
nước làm cho nước có
màu tím.
Hoạt động 3: Hoàn thành bảng tường
trình.
- Mỗi nhóm hoàn thành bảng tường
trình.
- Thu sửa dụng cụ thí nghiệm, sắp xếp
gọn gàng.
II. Tường trình.
4. Củng cốø: (05’)
Qua các thí nghiệm về sự lan tỏa của chất, chứng tỏ hợp chất có hạt hợp thành là hạt nào?
5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: (02’)
- Học bài và có thể làm thí nghiệm với chất khác. Chẳng hạn: hòa mực vào nước.
- Chuẩn bò những kiến thức cần nhớ vào vở để tiết sau thực hành luyện tập.
* Kiến thức cần nhớ:
- Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm.
- Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử
- Làm các bài tập: 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 trang 30 + 31 sgk ; chép bài 4 ; 5 vào vở bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung.
a&b
Mục đích
Thí nghiệm
Hiện tượng

quan sát
Giải
thích
so
Tiết: 11 –§8. BÀI LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh cần:
- Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân
tử.
- Rèn luyện kó năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp, trình bày những hiểu biết về
nguyên tử qua sơ đồ, tìm kí hiệu, nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố (ở bảng 1 trang 42) và ngược lại,
tính phân tử khối.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Sơ đồ về mối quan hệ giũa các khái niệm (sgk/29). Bảng phụ.
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh: (01’).
2. Kiểm tra: (02’) Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh cho tiết luyện tập.
3. Bài mới: (33’).
* Đặt vấn đề: (01’): Các em đã có những hiểu biết về chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử, đơn
chất, hợp chất. Các khái niệm đó có mối quan hệ với nhau như thế nào?. Vận dụng khái niệm đó để giải
các bài tập ra sao? Các em sẽ được thực hiện trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
- Treo sơ đồ câm về quan hệ giữa vật
thể, chất, đơn chất, hợp chất, …
- Chất được tạo nên từ đâu
- Đơn chất được tạo nên từ bao nhiêu
nguyên tố hóa học?
- Chất được tạo nên từ nguyên tố hóa
học trở lên gọi là gì?

- Đơn chất chia ra thành những loại
nào?
- Hợp chất chia ra thành những loại
nào? Hạt hợp thành của hợp chất là
hạt nào?
- Nêu một số ví dụ về đơn chất kim
loại, đơn chất phi kim, hợp chất vô cơ,
hợp chất hữu cơ.
- Quan sát sơ đồ, đọc lên
mối quan hệ giữa các
khái niệm.
- Nguyên tử hóa học.
- 1 nguyên tố hóa học.
- Trả lời: …
- Hợp chất vô cơ và hợp
chất hữu cơ. Hạt hợp
thành của hợp chất là
phân tử.
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa
các khái niệm. (sgk).
* Ví dụ: (sgk).
Hoạt động 2:
- G+i học sinh đọc mục 2a/30 sgk. Rút
ra kiến thức cần nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc mục 2b/30
sách giáo khoa.
-Đọc mục 2a/30 sgk.
- Rút ra kiến thức cần
nhớ.

- Đọc mục 2b/30 sgk.
2. Tổng kết về chất, nguyên tử
và phân tử.
a) Vật thể: gồm chất hoặc hỗn
hợp một số chất.
Mỗi chất có tính chất vật lí và
tính chất hóa học nhất đònh.
b) Nguyên tử:
- Khái niệm:
- Cấu tạo:
- Em hãy trình bày những hiểu biết về
nguyên tử.
- Những nguyên tử cùng loại có cùng
số p trong hạt nhân gọi là gì?
- Yêu cầu học sinh đọc mục 2c/30
sách giáo khoa.
- Hạt hợp thành của hợp chất là hạt
nào?
- Phân tử hợp chất khác với phân tử
đơn chất như thế nào?.
Các em đã ôn lại những kiến thức cấn
nhớ. Bây giờ các em sẽ vận dụng
chúng để giải bài tập.
- Trả lời câu hỏi.
- Nguyên tố hóa học.
- Đọc mục 2b/30 sgk.
- Trả lời câu hỏi.
- Nguyên tử khối:
- Nguyên tố hóa học:
c) Phân tử:

- Khái niệm:
- Phân tử khối:
- Phân tử hợp chất phải gồm
những nguyên tử khác loại.
- Phân tử đơn chất phi kim gồm
hai nguyên tử cùng loại.
- Đơn chất kim loại có hạt hợp
thành là nguyên tử.
Hoạt động 3:
- Bài tập 1/30 sgk.
- Câu a) hướng dẫn học sinh trả lời
bằng bảng sau :
- Bài tập 2/31 sgk.
- Gọi 1 học sinh đọc đề, 1 học sinh
khác lên bảng giải, cả lớp tự giải sau
đó đối chiếu kết quả.
- Gọi học sinh đọc đề, cho học sinh
thảo luận nhóm.

-Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 4
-Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 4
- Đọc đề ở sgk và trả lời
- Đọc đề ở sgk.
- Giải:
- Thảo luận nhóm. Đại
diện nhóm lên bảng trình
bày,
- Nhận xét, bổ sung.
- Điền vào chỗ trống
trong bảng phụ.

II. Bài tập.
1. Bài tập 1/30 sgk.
a)
b) Đầu tiên dùng … tách được
… . Sau đó cho hỗn hợp còn lại
vào nước thì … chìm trong nước,
còn … nổi trên mặt nước. Gạn,
lọc tách riêng chúng.
2. Bài tập 2/31 sgk.
a) Số p = 12; Số e = 12; Số lớp
e = 3; Số e lớp ngoài cùng: 2.
b) Nguyên tử Mg và Ca giống
nhau ở số e lớp ngoài cùng;
khác nhau về số p, số e và số
lớp e.
3. Bài tập 3/31 sgk.
a) Phân tử khối của hợp chất:
31 . 2 = 62
b) Gọi x là nguyên tử khối của
X: 2x + 16 = 62 ⇒ x = 23.
Vậy X là Natri; Kí hiệu: Na.
4. Bài tập 4/31 sgk.
5. Bài tập 5/31 sgk.
4. Củng cốø: (04’) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào cuối mỗi câu sau:
1. Phân tử hợp chất gồm các nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.
2. Đơn chất kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử.
3. Cách ghi 2 S; 3 N lần lượt chỉ 2 nguyên tử sắt, 3 nguyên tử ni tơ.
4. Phân tử khối của axit clohidric là 36,5. Biết phân tử axit clohidric gồm 1 H và 1 Cl. oo
5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: (02’)
- Học bài theo sách giáo khoa. Làm các bài tập.

- Xem trước bài: Côngthức hóa học.  lại tên + KHHH các nguyên tố.
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung.
Vật tự nhiên Vật tự nhân tạo Chất
Chậu Nhôm, chất dẻo
Thân cây Xenlulozơ

Tiết 12 –§9. CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh cần:
1. Kiến thức: - CTHH biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- CTHH của đơn chất chỉ gồm KHHH của 1 nguyên tố hóa học(kèm theo chỉ số nếu có).
- CTHH của hợp chất gồm KHHH của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số nguyên tử của.
mỗi nguyên tố tng ứng.
- Biết cách ghi công thức hóa học (CTHH) của đơn chất và hơpï chất.
- CTHH cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử và PTK
2. Kó năng: - Quan sát CTHH cụ thể, rút ra cách viếtCTHH của đơn chất và hợp chất.
- Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên của các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo
nên phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý ngghóa của CTHH cụ thể.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Sơ đồ mẫu các đơn chất hiđro, khí oxi, hợp chất nước và muối ăn, khí cacbonic.
+ Học sinh: Ôn lại KHHH các nguyên tố.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh: (01’).
2. Kiểm tra: (04’).
+ Thế nào là đơn chất, hợp chất. Phân tử của đơn chất có gì khác với p.tử của hợp chất.
3. Bài mới: (38’).
* Đặt vấn đề: (01’): Các em đã biết người ta dùng KHHH để biểu diễn nguyên tố hóa học. Còn chất thì
biểu diễn bằng cách nào? Qua bài này nay sẽ biết cách biểu diễn chất vày ý nghóa của cách biểu diễn đó.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:

- Giới thiệu.
- Chất được chia thành mấy loại. Đó
là những loại nào?
- Trước hết ta nghiên cứu CTHH của
đơn chất.
- CTHH của đơn chất gồm mấy
KHHH?
- Với hợp chất kim loại KHHH được
coi là CTHH vì sao?
- Treo sơ đồ mẫu đơn chất khí hidro,
khí oxi.
- Ghi CTHH.
- 2 loại. Đơn chất và hợp
chất.
- Nghiên cứu phần I, thảo
luận, trả lời câu hỏi.
- Xác đònh số nguyên tử
trong phân tử.
- Rút ra nhận xét
CÔNG THỨC HÓA HỌC
DÙNG ĐỂ BIỂU DIỄN
THÀMH PHẦN PHÂN TỬ
CỦA CHẤT.
I. Công thức hóa học của đơn
chất.
* CTHH của đơn chất gồm 1
KHHH và chỉ số ở chân của kí
hiệu.
* Ví dụ:
Tên đơn chất CTHH

Kẽm
Khí hiđro
Than
Zn
H2
C
Hoạt động 2:
- CTHH của hợp chất được ghi như
thế nào?
- Treo sơ đồ mẫu hợp chất nước, natri
clorua, khí cacbonic.
- Canxicacbonat có phân tử gồm 1 Ca;
1 C và 3 O. Hãy viết CTHH của hợp
- Xem sơ đồ cho biết số
n.tử của mỗi nguyên tố
trong phân tử.
- Thảo luận, viết CTHH
⇒ cách ghi.
II. Công thức hóa học của hợp
chất.
* Ví dụ:
Tên hợp chất CTHH
Nước
Natriclorua
Canxicacbonat
H2O
NaCl
CaCO3
* CTHH của hợp chất gồm hai,
chất đó. - CaCO3 ba, … kí hiệu và chỉ số ở chân

mỗi kí hiệu.
* Cách ghi: AxBy; AxByCz
- Nếu chỉ số bằng 1 thì không ghi.
* Củng cố: Bài tập 1/33 sgk. - Điền vào chỗ trống.
Trong đó: A, B, C, … là kí hiệu
nguyên tố; x, y, z, … là các chỉ
số.
Hoạt động 3:
- Đưa ví dụ, hướng dẫn học sinh khai
thác kiến thức từ ví dụ.
- Mỗi CTHH chỉ gì?
- CTHH của một chất cho ta biết
những ý nghóa nào?
- Nêu những gì em biết từ các CTHH
sau: N2; Cl2; CaCO3; H2SO4.
- Cách viết H2 và 2 H có gì khác
nhau?
- CTHH của nước là H2O. Nói phântử
nước gồm phân tử hiđro và nguyên tử
oxi đúng hay sai? Vì sao?
- Muốn chỉ 3 phân tử nước thì ta viết
như thế nào?.
* Củng cố: Bài tập 2/33 sgk.
- Đọc câu dầu mục III.
- Tiếp tục đọc sgk, thảo
luận, trả lời câu hỏi.
- Thảo luận theo nhóm.
+ Nhóm 1: N2; CaCO3
N2 = 14 . 2 = 28 đ.v.C
CaCO3 = 40 + 12 + 16 .

3 = 100 đ.v.C
+ Nhóm 2: Cl2; H2SO4
+ Trả lời
III. Ý nghóa của CTHH.
- Mỗi CTHH chỉ một phân tử
của chất (trừ đơn chất kim loại).
- CTHH cho biết: Nguyên tố
nào tạo ra chất; số nguyên tử
của mỗi nguyên tố trong một
phân tử; phân tử khối.
* Lưu ý:
- H2: Chỉ 1 phân tử hiđro.
- 2 H: chỉ 2 nguyên tử hiđro.
- 3 H2O: Chỉ 3 phân tử nước.
4. Củng cốø: (05’)
a) Bài tập 1 trang 33 sách giáo khoa.
b) Bài tập 2 trang 33 sách giáo khoa.
5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: (02’)
- Học bài theo sách giáo khoa. Làm các bài tập 3; 4 sách giáo khoa trang 34.
- Đọc bài đọc thêm trang 34 sách giáo khoa.
- Tìm hiểu cách xác đònh hóa trò của một nguyên tố và quy tắc về hóa trò.
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung.
a&b

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×