Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

11 câu hỏi đáp đường lối ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.94 KB, 21 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA NGỮ VĂN
LỚP VĂN HỌC 4B
12 CÂU HỎI-ĐÁP
ĐƯỜNG LỐI
GV: PHAM PHI HÙNG.
Biên Soạn: TÔ VĂN ĐẢM.
1
Cần thơ: 12/2010
Câu 1/ Vì sao phong trào yêu nc cuối thế kỉ 19 và đầu thế ki 20 ở nc ta khi
Đảng chưa ra đời điều thất bại? Trình bày vai trò của NAQ trong việc
thành lập ĐCSVN.
- Các pt yêu nc cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 ở nc ta khi chưa có
Đảng ra đời điều bị thất bại:
+ Các pt yêu nc và các tổ chức của Đảng có những hạn ché về g/c, về
đường lối chính trị, hệ thống tổ chức thiếu chặt chẽ, chưa tập hợp đc
rộng rãi các lực lượng của dân tộc, nhất là chưa tập hợp đc 2 lực lượng
cơ bản 9 công nhân và nông dân) cho nên thất bại.
+ Cuộc đấu tranh của ta nằm trong tình thế bị động, nên Pháp đã dạp
tắt nhanh chóng.
+ Ta gặp phải sai lầm trong quá trình đấu tranh yêu cầu người P thực
hiện cải lương, phản đối chiến tranh và cầu viện nc ngoài.
+ Những cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ, đa số các pt mang tính tự phác,
trong nội bộ chia rẽ.
+ Lực lượng ta và địch ko cân xứng, ta đấu tranh khi địch vẫn còn
mạnh, địch có trang bị vũ khí hiện đại hơn ta.
+ Ta chưa tập hợp đc sức mạnh quần chúng nhân dân, chưa thấy đc
khả năng lãnh đạo của g/c công nhân và chưa đoàn kết đc họ.
+ Chưa có chính Đảng lãnh đạo.
(Các pt that bại như: pt cần vương,, cuộc khởi nghĩa yên thế, pt Đông


Du, Duy Tân…)
 Tuy nhiên các pt y nc thất bại nhưng nó mang ý nghĩa rất quan
trọng:
+ Tiếp nó đc truyền thống y nc dân tộc.
+ Tạo cơ sở tiếp nối CNMLN và TTHCM.
+ Pt y nc thất bại trong lúc này chứng tỏa con đường cứu nc theo hệ tư
tưởng pk và tr sản.
- Vai trò của NAQ trong việc thành lập Đảng.
+ Tháng 7-1920 : Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ khảo lần thứ nhất
những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. Người
vô cùng phấn khởi và tin tưởng, vì Luận cương đã chỉ rõ cho
Người thấy con đường để giải phóng dân tộc mình. Từ đó, Người
2
hoàn toàn tin theo Lênin, dứt khoát đi theo Quốc tế thứ III.
+ Tại Đại hội lần thứ 18 của Đảng Xã hội Pháp họp tại Tua vào
cuối tháng 12-1920, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc
gia nhập Quốc tế thứ III, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
và trở thành người Cộng sản Việt Nam đầu tiên.
Sự kiện này đánh dấu một bước ngoặt trong tư tưởng chính trị của
Nguyễn Ái Quốc, từ lập trường yêu nước chuyển sang lập trường
Cộng sản.
+ Năm 1921, được sự giúp đỡ của Đảng Cộng sản Pháp, Nguyễn
Ái Quốc cùng một số người yêu nước của các thuộc địa Pháp sáng
lập ra “Hội Liên hiệp thuộc địa” để tuyên truyền, tập hợp lực lượng
chống chủ nghĩa đế quốc.
+ Năm 1922, Hội ra tờ báo Người cùng khổ để vạch trần chính
sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc, góp phần thức
tỉnh các dân tộc bị áp bức đứng lên đấu tranh tự giải phóng. Người
còn viết bài cho các báo tiến bộ khác: Nhân đạo, Đời sống công
nhân và viết cuốn sách nổi tiếng “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

Mặc dù bị nhà cầm quyền Pháp tìm mọi cách ngăn chặn, cấm
đoán, các sách báo nói trên vẫn được bí mật chuyển về Việt Nam.
+ Tháng 6-1923, Người rời nước Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị
Quốc tế nông dân và được bầu vào Ban chấp hành, sau đó làm việc
ở Quốc tế Cộng sản, viết nhiều bài cho báo Sự thật và Tạp chí Thư
tín quốc tế.
+ Năm 1924, Người dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản và đọc
tham luận tại Đại hội, trình bày quan điểm của mình về vị trí chiến
lược của cách mạng thuộc địa, mối quan hệ giữa phong trào công
nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các nước
thuộc địa, về vai trò và sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân ở
các nước thuộc địa.
Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian này chủ yếu
trên mặt trận tư tưởng, chính trị nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác -
Lênin vào nước ta. Những tư tưởng mà Người truyền bá sẽ là nền
tảng tư tưởng của Đảng ta sau này. Những tư tưởng đó là:
• Chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù chung của giai
cấp vô sản và nhân dân các thuộc địa, chỉ có làm cuộc cách mạng,
3
đánh đổ chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc thì mới giải phóng
giai cấp vô sản và nhân dân thuộc địa. Đó là mối quan hệ mật thiết
giữa cách mạng chính quốc và thuộc địa.
• Xác định giai cấp công nhân và nông dân là nòng cốt của
cách mạng.
• Giai cấp công nhân có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng thông
qua đội tiên phong là đảng cộng sản được vũ trang bằng học thuyết
Mác - Lênin.
+ Ngày 1-11-1924, Người từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung
Quốc) để trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho
việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Tại đây Người cùng một

số nhà cách mạng Trung Quốc, Ấn Độ… thành lập “Hội Liên hiệp
các dân tộc bị áp bức ở Á Đông”. Người tiếp xúc với các nhà cách
mạng Việt Nam ở Quảng Châu, chọn một số thanh niên hăng hái
trong tổ chức “Tâm Tâm xã” và những thanh niên hăng hái từ
trong nước mới sang để thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên (6-1925) mà nòng cốt là Cộng sản Đoàn. Người mở các lớp
huấn luyện chính trị để đào tạo họ thành cán bộ cách mạng rồi đưa
về nước hoạt động.
Nguyễn Ái Quốc trực tiếp mở các lớp huấn luyện nhằm trang bị
chủ nghĩa Mác - Lênin cho Hội.
+ Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tập hợp lại thành tác
phẩm “Đường kách mệnh” xuất bản vào năm 1927.
+ Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tập hợp lại thành tác
phẩm “Đường kách mệnh” xuất bản vào năm 1927.
+ Từ năm 1928 : Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã xây dựng
được cơ sở của mình ở khắp nơi. Hoạt động của Hội góp phần
truyền bá tư tưởng Mác- Lênin, thúc đẩy phong trào cách mạng
Việt Nam theo xu thế cách mạng vô sản. Sự ra đời và hoạt động
của Hội Việt Nam cách mạng là bước chuẩn bị chu đáo về chính trị
, tổ chức và đội ngũ cán bộ cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam sau này.
+ Giữa năm 1927-1930 : Nguyễn Ái Quốc đã từ Xiêm (Thái Lan )
về Trung Quốc, với danh nghĩa đại diện Quốc tế Cộng sản triệu tập
4
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập một Đảng Cộng
sản duy nhất ở Việt Nam.
Câu 2/ Phân tích nội dung cơ bản chính trị đầu tiên của Đảng, nêu ý
nghĩa ra đời của Đảng.
* Nội dung.
Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng thông qua chính cương vắn tắt

của Đảng,sách lược vắn tắt của Đảng,chương trình tóm tắc của
Đảng,hợp thành cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng,cương lĩnh xác
định những vấn đề cơ bản của cách mạng việt nam(CMVN):
-Phương hướng và mục tiêu của CMVN là:chủ trương làm”tư sản dân
quyền CM và thổ địa CM để đi tới XH cộng sản”.
-Nhiệm vụ của CM:
+Về chính trị:Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến,lập chính phủ công
nông binh,tổ chức quân đọi công nông.
+Về KT:Thủ tiêu quốc trái và tịch thu tài sản của đế quốc và tư bản,bỏ
sưu thuế.
+Về VH-XH:Thực hiện nhiệm vụ bình quyền,phổ thông giáo dục.
+Về lực lượng CM: Đảng phải thu phục theo luật,đại bộ phận dân cày
và phải dựa vào dân cày nghèo để làm thổ địa CM, đánh đổ đại địa chủ
và phong kiến;phải làm cho các đoàn thể thợ thuyền và dân cày khỏi ở
dưới quyền lực và ảnh hưởng của bọn tư bản quốc gia,phải hết sức liên
lạc với tiểu tư sản,tri thức ,trung nông ,thanh niên,tân việt,…để kéo họ
về phe vô sản g/c.Đối với phú nông,trung,tiểu địa chủ và tư bản An Nam
mà chưa rõ mặt phản CM thì phải lợi dụng,ít lâu mới làm cho họ đứng
trung lập
+Về lãnh đạo CM: G/c vô sản là lãnh đạo CMVN
+Về quan hệ CMVN và phong trào CMW: Là bộ phận CMW phải liên
kết với những dân tộc bị áp bức và quần chúng vô sản W.
*Những nội dung trong cương lĩnh đầu tiên của Đảng đã đặt ra và giải
quyết những vấn đề cơ bản,cấp bách và định hướng chiến lược đúng
đắn cho tiến trình phát triển CMVN.Tình hình cơ bản của nó là đoàn
kết toàn dân,chống đế quốc Pháp thống trị,giành độc lập hướng tới XH
cộng sản.
*Ý nghĩa sự ra đời của ĐCSVN.
-Hội nghị thành lập Đảng là thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành lập
Đảng duy nhất đã tạo nên sự thống nhất về chính trị,tư tưởng và hành

động phong trào CM cả nước.
5
-Đảng ra đời là 1 bước ngoặc vô cùng quan trọng lịch sử CMVN,nó
chứng tỏ g/c vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo.
-Đảng ra đời là kết quả tất yếu,khách quan,phù hợp với xu thế thời đại.
-Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp CM Mác-Leenin với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
-HCM đã vận dụng và phát triển sáng tạo học thuyết Mác-Lênin về
Đảng cộng sản thành lập Đảng ta,ngay sau khi ra đời Đảng đã có cương
lĩnh chính trị rút ra cho con đường phát triển của CMVN.
Câu 3/ Trình bày chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược CM
(1939- 1945).
* Hoàn cảnh:
- Tình hình t/g: chiến tranh t/g thứ 2 bùng nổ, ngày 1/9/1939 Đức tấn
công Ba Lan. Anh vag Pháp tuyên chiến với Đức. Tháng 6/1940 chính
phủ Đức đầu hang Pháp. Ngày 22/6/1941 Đức tấn công LX
- Tình hình trong nc: Toàn quyền ĐD cấm tuyên truyền ĐCS ĐẶC
Đảng ngoài vòng pháp luật. một số chính sách về quyền tự do dân chủ
mới giành đc ( 1936- 1939) đc thủ tiêu. Ngày 22/9/1940 Nhật tiến vào
Lạng Sơn vag Hải Phòng, Pháp đầu hang. Lúc này ta là thuộc địa của P
và N.
* Nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược: Sau khi chiến tranh t/g
thứ 2 bùng nổ. TW Đảng đã hợp các Hội nghị BCHTW lần 6,7.8 vào
tháng 11/ 1939 và tháng 11/1940=> 5/1941. Dưới sự chủ trì của HCM,
quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược như sau:
- Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Thành lập MTVM để đoàn kết tập hợp lực lượng giải phóng dân tộc,
thành lập các hội cứu quốc như công nhân cứu quốc, nông nhân, thanh
niên…
- Quyết định xuất tiến khởi nghĩa vũ trang, phải xd lực lượng chính trị,

lực lượng vũ trang và căn cứ địa CM.
* Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:
- BCHTW Đảng đã chuyển hướng chỉ đạo chiến lược nhầm giải quyết
mục tiêu độc lập dân tộc.
- Đường lối giương lên ngọn cờ giải phóng dân tộc, tập hợp mọi người
VN yêu nc trong MTVM, XD lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và
căn cứ địa CM.
6
Câu 4/ Phân tích thời cơ nổ ra CMT8, kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân
thắng lợi và bài học kinh nghiệm 1945.
* Thời cơ nổ ra của cuộc CMT8:
Điều kiện khách quan vô cùng thuận lợi:
- LX và đồng minh đánh bại px Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật tạo
điều kiện khách quan thuận lợi cho các dân tộc đứng lên tự giải phóng.
Nhật và bọn tay sai ở DD hoang mang lo sợ. Kẻ thù của CM ta suy yếu
cực độ.
- Điều kiện chủ quan cho CM nổ ra và giành thắng lợi rất đầy đủ:
+ Đảng Cộng Sản DD đã có qua trình chuẩn bị chu đáo cho thắng lợi
của cuộc CMT8 trong suốt 15 năm so với 3 cao trào CM:30- 31, 36- 39
và 39- 45. Trong phong trao giải phóng dân tộc 39- 45, Đảng cộng sản
DD đã lãnh đạo nhân dân ta chuẩn bị đầy đủ, chu đáo về mọi đường lối,
lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa CM, và bước đầu tap
dượt cho quân chúng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
+ Khi px Nhật đầu hàng ko điều kiện quân đồng minh, Đảng ta kịp
thời chớp lấy thời cơ, chuẩn bị chu đáo hơn nữa và dũng cảm phát động
toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa, giành chính quyền trong hội nghị
toàn quốc của Đảng và Đại hội Quốc dân Trào, Hội nghị toàn quốc của
Đảng đã quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong toàn quốc để
giành chính quyền. Đại hội Quốc dân Tân Trào hưởng ứng mệnh lệnh
tổng khởi nghĩa của Đảng và quyết định thành lậpUỷ ban giải phóng

dân tộc VN, tức chính phủ lâm thời do HCM làm chủ tịch.
- Chưa có thời điểm nào như thời điểm này, CM nc ta đã hội đủ đc các
điều kiện khách quan, điều kiện chủ quan đầy đủ như thế.
- Nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng, đứng lên làm tổng khởi nghĩa
giành chính quyền trước khi quân đồng minh vào nc ta để tước khí giới
quân đội Nhật, từ đó nhân dân ta trở thành người làm chủ nc nhà đẻ
chủ động “đón tiếp” quân đồng minh. Các kẻ thù mới vào nc ta khó có
thể xóa bỏ những thành quả CM mà nhân dân ta giành đc.
* Kết quả và ý nghĩa:
- Cách mạng tháng 8 lập nên CMDCCH. Là nhà nc đầu tiên của ĐNÁ,
nhân dân ta từ nô lệ trở thành người làm chủ đất nc.
- Đã đưa dân tộc ta bước vào kỉ nguyên mới, kỉ nguyên độc lập tự do và
chủ nghĩa xã hội.
- Đảng và nhân dân đã góp phần là phong phú them lý luận Mac Leenin
và cung cấp những kinh nghiệm quý báo của phong trào giải phóng dân
tộc.
7
- Là cố thủ mạnh mẽ của các nc thuộc địa, đấu tranh trở thành nc độc
lập tự do. HCM nói: “ một đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo cách mạng
thành công, đã nắm chính quyền toàn quốc”.
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Nhật bị LX và các lực lương t/g đánh bại và Đảng ta chớp lấy thời cơ
nỗi dậy giành 9 quyền.
- Đảng lãnh đạo trong 15 năm gian khổ, đã huấn luyện các cao trào
lớn mạnh: Cao trào 1930- 1931, 1936- 1939, và cao trào giải phóng dân
tộc 1939- 1945.
- Đảng đã chuẩn bị lực lượng vĩ đại trong MTVM, dựa trân liên minh
công nông dưới sự lãnh đạo của Đăng.
- Đảng có kinh nghiệm đấu tranh, có đường lối đúng đắn, Đản là nhân
tố quyêt định thắng lợi của CM.

* Bài học kinh nghiệm:
- Giương cao ngọn cờ dân tộc kết hợp đúng đắn 2 nhiệm vụ chống đế
quốc và phong kiến đó là nhiệm vụ: giản phóng dân tộc đặt lên hành
đầu.
- Toàn dân nỗi dậy trên nền tảng liên minh công nông.
- Lợi dụng mâu thuẩn theo hang ngũ kẽ thù.
- Phải dung bạo lực cách mạng. swe dụng lực lượng 1 cách thích hợp
đập tan bộ máy cũ lặp ra nhà nc kiểu mới của nhân dân.
- Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, chọn đúng thời cơ.
- Xd đảng vững mạng, đủ sức lãnh đạo tổng khởi nghĩa giành chính
quyền.
Câu 5/ Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
của nhiệm vụ giữ vững chính quyền CM (1945- 1946)?
* Kết quả:
- Về chính trị: Ta đã xd đc nền móng XH mới ( quốc hội, hội đồng nhân
dân các cấp thông qua hiếu pháp có tòa án, công an.) Ngày 6/1/46 bầu
cử quốc hội khóa 1.
- Về kinh tế văn hóa: Phát động đc phong trào tham gia sx cứu thế, bỏ
các thứ thuế vô lý, nạn đói đc đẩy lùi.
- Bảo vệ chính quyền CM: Đảng lãnh đạo nhân dân Nam Bộ k/c và
phát động phong trào Nam tiến cả nc chi viện cho MN và ngăn ko cho
pháp đánh ra Trung Bộ.
- Ở MB nc ta đã lợi dụng mâu thuẩn trong nội bộ của kẻ thù, thực hiện
nhân nhượng với Tưởng đánh Pháp, sau đó hòa P đuổi Tưởng về nc.
8
* Ý nghĩa:
- Chúng ta giữ vững đất nc, 9 quyền, xd nền móng của chế độ mới,
chuẩn bị lực lượng k/c.
* Nguyên nhân thắng lợi: Đảng đã đánh giá đúng tình hình đề ra đường
lối và chủ trương đúng tình hình, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn

dân, lợi dụng mâu thuẩn nội bộ của kể thù, tận dụng khả năng hòa
hoãn, để xd lực lượng củng cố 9 quyền.
* Bài học kinh nghiệm:
- Phát huy sức mạng đoàn kết dân tộc, xd và bảo vệ 9 quyền CM.
- Triệt để mâu thuẩn trong nội bộ kẻ thù. Chĩa mũi vào kẻ thù chính.
- Tận dụng khả năng hòa hoãn để xd lực lượng, cũng cố 9 quyền, đồng
thời cảnh giác và ứng phó chiến tranh gây ra lần nữa.
Câu 6/ Trình bày đường lối kháng chiến chống Pháp? Ý nghĩa, nguyên
nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm.
* Hoàn cảnh lịch sử:
- 11/46 pháp tấn công hải phòng, lạng sơn khiêu khích ta ở hà nội.
- 19/12/46 thường vụ trung ương đảng hợp hội nghị mở rộng tại làng
vạn phúc- hà đông (hà nội) dưới sự chủ trì HCM.
- hội nghị đã hạ quyết tâm phát động toàn quốc k/ccp.
- 19/12/46 mệnh lệnh k/c được phát ra và cả nc đã đồng loạt nổ sung từ
miền xuôi đến miền ngược.
- Sáng 20/12/46 lời kiêu gọi toàn quốc k/c của Bác trên đài phát thanh.
- Những thuận lợi và khó khăn:
+ Thuận lợi: cuộc k/c của ta là 9 nghĩa để bảo vệ độc lâp dân tộc, chúng
ta có thiên thời địa lợi và ta có sự chuẩn bị từ trước.
+ Khó khăn: so với lực lượng ta còn yếu hơn địch, ta bị bao vây ko được
hỗ trợ bên ngoài.
* Quá trình và nội dung đường lối k/c chống pháp.
- Đường lối k/c của đảng được hình thành, bổ sung, hoàn thiện qua
thực tiễn được áp dụng trong k/ccp.
- Sau ngày cách mạng thắng lợi trong chỉ thị về k/c kiến quốc, đảng đã
nhận định kẻ thù 9, nguy hiểm nhất là thực dân pháp, ta phải tập trung
mũi nhọn đánh vào chúng.
- Đường lối k/c của đảng được thể hiện trong 3 văn kiện sau đây:
+ Tòan quốc k/c của trung TW.

+ nt HCM
+ Tác phẩm nhất định thắng lợi của trường chinh.
9
- Nội dung đường lối:
+ Mục đích k/c: kế tục và phat triển sự nghiệp CMT8, “đánh phản động
thực dân pháp xâm lược, giành 9 quyền và độc lập”.
+ Tính chất k/c: cuộc k/c của dân tộc ta là k/c CM của dân, chiến tranh
9 nghĩa, mang tính chất toàn dân, toàn diện và lâu dài. Là cuộc chiens
tranh tiến bộ vì tự do, đôc lập, dân chủ hòa bình.
+ 9 sách k/c: “ liên hiệp với dân tộc pháp chống lại pản động pháp.
Đoàn kết với Miên, Lào và các lực lượng dân tộc yêu chuông hòa bình”.
+ Chương trình và nhiệm vụ k/c: “ đoàn kết toàn dân,thực hiện quân,
chính, dân nhất trí… động viên nhân lực, vật lực, tài lực, thực hiện toàn
dân k/c, toàn dân k/c, trường kì k/c…Giành 9 quyền thống nhất đất nc,
thực hiện kinh tế tự túc, tăng gia sx”
+ Phương châm tiến hành k/c: tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân,
k/c toàn dân,toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
• K/c toàn dân: “ Bất kỳ đàn ông, đàn bà ko phân biệt tôn giáo, đảng
phái, dân tộc, bất kì người già người trẻ. Hễ ai là người VN thì phải
đứng lên đánh thực dân pháp, mọi người là chiến sỉ, mổi làng là pháo
đài”.
• K/c toàn diện: Đánh địch ở mọi mặt: chính trị, quân sự, kinh tế,
văn hóa, ngoại giao.
© Về chính trị: Tăng cường đoàn kết toàn dân, xd đảng, 9 quyền
các đoàn thể toàn dân, liên kết Miên, Lào, dân tộc yêu chuộng hòa bình
© Về quân sự: Thực hiện vũ trang toàn dân, xd lực lượng vũ trang
toàn dân, tiêu diệt địch giải phóng dân tộc và đất đai, thực hieehj du
kích chiến tiến lên vận động chiến, đánh chỉ qui là: “triệt để du kích,
vận động chiến, vừa đánh vừa đào tạo cán bộ”.
© Về kinh tế: Tiêu thổ k/c, xd kinh tế tự cung tự cấp, nhanh chống

đẩy mạnh pháp triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và
công nghiệp quốc phòng.
© Về văn hóa: Xóa bỏ văn hóa thực dân, phong kiến, xd nền văn
hóa dân chủ mới tiến bộ dựa 3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học và đại
chúng.
© Về ngoại giao: Thực hiện thêm bạn bớt thù, “liên kết dân tộc
pháp, chống phản động pháp”,sẳn sang đàm phán với pháp công nhân
VN độc lập.
• K/c lâu dài: Chống âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của pháp, để
có thời cơ phát huy yếu tố “ thien thời, địa lợi, nhân hòa”của ta, chuyển
hóa từ yếu thành lực lượng ta mạng hơn địch.
10
• Dựa vào sức mình là chính: “Phải tự tuc tự cấp mọi mặt”, vì ta bị
bao vây mọi phía, chưa được sự giúp đở bên ngoài nên tự lực cánh sinh.
Ta cũng tranh thủ nguồn lực bên ngoài.
+ Triển vọng k/c: Măt dù lâu dài, gian khổ, khó khăn, song nhất định
thắng lợi.
=> Tóm lại: Đường lối k/c của đảng là đúng đắn và sang tạo. đảng kết
hợp CN Mac Lenin với thực tế đất nc.
- Đường lối đc công bố sớm đã nhanh chống phát triển đúng hướng và
từng bước thắng lợi.
- Thực hiện đường lối k/c từ (1957 – 1950) chúng ta đã làm nên chiến
thắng Viêt Bắc và tiếp đó là chiến thắng biên giới đã khai thông biên
giới Việt- Trung và các nc XHCN (1950).
- Tiếp đó 2/ 1951 ĐH 2 của đảng đc tổ chức tại xã Vinh Quang- Chiêm
Hóa- Tuyên Quang.
- ĐH thông qua báo cáo 9 trị do HCM trình bày. Thông qua Nghị
quyết chia tách ĐCSĐD THÀNH 3 Đảng, Đảng ta đổi tên thành Đảng
Lao Động VN ra hoạt động và công khai.
- ĐH thông qua 9 cương của Đảng Lao Động VN.

- Nôi dung 9 cương:
+ Tính chất XH: XH VN hiện nay có 3 tính chất: Dân chủ nhân dân,
một phần thuộc địa nửa phong kiến. Ba tính chất đó đang đấu tranh lẫn
nhau, nhưng mâu thuẩn chủ yếu lúc này là giữa tính chất dân chủ nhân
dân và tính chất thuộc địa. Mâu thuẫn đó đang đc giải quyết trong quá
trình k/c của dân tộc VN chống t/d Pháp và bọn can thiệp.
+ Đối tượng CM: CMVN có 2 đối tượng. Đối tượng chính hiện nay là
CNĐQ xâm lược, ĐQ Pháp và can thiệp Mỹ. Đối tượng phụ hiện nay là
phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động.
+ Nhiệm vụ CM: Nhiệm vụ cơ bản hiện nay của CMVN là đánh ĐQ
giành 9 quyền, xóa bỏ di tích pk, làm cho người co ruộng cày, phát chế
độ dân chủ nhân dân, song nhiệm vụ trước mắt là hoàn thành giải
phóng dân tộc, cho nên lúc này phải tập trung lực lượng đánh bại quân
xâm lược”.
+ Động lực CM: “Công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức và tư sản
dân tộc. ngoài ra còn có những than sỉ yêu nc và tiến bộ.
+ Đặc điểm CM: “ Giải quyết những nhiệm vụ cơ bản nói trên do nhân
dân lao động làm động lực, công- nông và lao động trí thức làm nền
tảng và g/c công nhân lãnh đạo. CMVN hiện nay là cuộc CMDTDCND.
+ Triển vọng của CM: “ CM DTDC ND VN nhất định sẽ đưa VN tới
CNXH.
11
+ Con đường đi lên CNXH: Đó là con đường đấu tranh lâu dài. Trãi
qua 3 giai đoạn:
• Gđ1: Nhiệm vụ chủ yếu hoàn thành gp dân tộc.
• Gđ2: nt xóa bỏ di tích pk và nửa pk, triêt để người có ruộng,
phát triển kỉ nghệ, hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân.
• Gđ3: nt xd cơ sở cho CNXH, tiến lên CNXH.
Ba gđ mật thiết với nhau, xen kẽ lẫn nhau ko tách rời nhau.
+Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng: “ Công nhân lãnh đạo

CM”. “ Đảng Lao Động VN là Đảng của g/c công nhân và nhân dân lao
động. Mục tiêu của Đảng là phát triển chế độ DCND tiến lên XHCNVN,
thực hiện tự do, hạnh phúc cho tất cả con người.”
+ Chính sách của Đảng: Có 15 chính sách lớn nhằm phát triển chế độ
dân chủ nhân dân, gây mầm móng cho CNXH và đẩy mạnh k/c thắng
lợi.
+ Quan hệ quốc tế: VN đứng phe hòa bình và dân chủ, tranh thủ sự
giúp đỡ của các nc XHCN và nhân dân trên t/g, của TQ, LX, liên kết
Việt- Xô- Trung và Việt-Miên- Lào.
=>Sau ĐH có nghị quyết BCHTWĐ cụ thể hóa nghị quyết của ĐH trong
từng thời kì CM.
* Ý nghĩa:
- Việt Nam: Thực hiện thắng lợi đường lối k/c buộc P và M công nhận
độc lâp chủ quyền giải phóng MB.
- Quốc Tế: Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên t/g và
mở đầu cho sự sụp đổ CNTD cũ trên t/g, trươc tiên là hệ thống thuộc
địa của thực dân P.
* Nguyên nhân thắng lợi:
+ Có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối k/c đúng đắn, đã phát huy sức
mạng dân tộc.
+ Có lực lượng vũ trang 3 thứ quân đc Đảng trực tiếp lãnh đạo và xd
+ Có chính quyền của dân do dân vì dân.
+ Có sự liên minh đoàn kết giữa nhân dân ĐD
+ Có sự ủng hộ các nc trên t/g.
* Bài học kinh nghiệm.
- Đăng tax d đường lối k/c đúng đắn quán triệt sâu sắc.
- Kết hợp đúng đắn nhiêm vụ chống đêa quốc và phong kiến, xd chế độ
dân chủ nhân dân để gây mầm móng cho CNXH.
- Thực hiện phương châm vừa k/c vừa xd chế độ mới, xd hâu phương
vững mạng.

- Quán triệt tư tưởng chiến lược k/c gian khổ lâu dài nhất định thắng
lợi.
12
Câu 7/ Qúa trình hình thành đường lối giai đoạn (1954-1964) và (1965-
1975). Trình bài nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm chống
Mỹ cứu nước (1954-1975).
Trả lời:
I. Qúa trình hình thành đường lối giai đoạn (1954-1964).
* Hoàn cảnh lịch sử của CMVN: Sau 7/1954 Hiêp định Giơnevơ CMVN
thuận lợi và khó khăn là:
- Thuận lợi: + Hệ thống XHCN ko ngừng lớn mạnh, phong trào giải
phóng dân tôc, phong trào hòa bình,dân chủ trên thế giới lên cao
+ MB đc giải phóng, thế lực of ta đc tăng cường, ý trí
thống nhất đất nc of nhân dân 2 miền N-B đã đc ra động lực mới cho
CMVN
- Khó khăn: + Đế quốc Mỹ trở thành trực tiếp of nhân dân ta, nó có
tiềm lực KT, QS mạnh và tham vọng làm bá chủ thế giới.
+ Sự bất đồng of hệ thống XHCN, đặc biệt là LX-TQ.
+ Nước ta chia làm 2 miền với chế độ chính trị xã hội đối
lập
• MB đã hoàn thành giải phóng và bước vào thời kì quá độ lên
CNXH, nhưng còn nhiều khó khăn
• Mỹ thay Pháp và biến MN thành thuộc địa kiễu mới.
*Qúa trình hình thành đường lối năm 1954-1964:
Yêu cầu bức thiết đặt ra cho Đảng ta sau 7/1954 là phải đề ra
đường lối đúng đắn, phù hợp với tình hình cả nc và phú hợp với xu
hướng chung của thời đại.
Tháng 9/1954 BCT ra NQ về “Tình hình mới và chính sách mới” chỉ rõ:
- Đảng CM nc ta: Từ CT chuyển sang hoa bình, nc nhà tạm chia 2 miền
MB giải phóng, MN còn dưới chính quyền bù nhìn.

- NV: Kiên quyết đáu trang = phương pháp hòa bình, buộc đối phương
phải nghiêm chỉnh hiệp định Giơnevơ.
13
- HNTW VII (3/1955) và HNTW VIII (8/1955) nhận định: “Muốn chống
ĐQ Mỹ và bè lũ tay sai, cũng cố hòa bình, thực hiện thống nhất, hoàn
thành độc lập và dân chủ, điều cốt lõi là phải ra sức cũng cố MB, đồng
thời gữi vững và đảy mạng cuộc đấu trang của nhân dân MN”
-Tháng 12/1957 HNTW 13 xác định nhiệm vụ CMVN là: “ Đưa MB lên
XHCN tiếp tuc đấu tranh đẻ thực hiện thống nhất nc nhà trên cơ sở độc
lập và dân chủ = phương pháp hòa bình”.
-Thang 1/1959 HNTW 15 khóa II ra NQ về: “CMMN” chỉ rõ:
+ Quyết tâm toàn dân tộc cũng cố thắng lợi đã đạt đc ở MB giải
phóng MN thống nhất đất nc.
+ LLCM: g/c công nhân, nông dân,tiểu tư sản và tư sản dân tộc lãnh
đạo.
+ NV cấp bách: Cũng cố Đảng MN vững mạnh, xây dựng Mật trận
dân tộc thống nhất, xây dựng lực lượng bên trong vững mạnh thành
CM mới thành công.
- Ý nghĩa NQ 15:
+Hoàn chỉnh cơ bản về đường lối đánh Mỹ và thắng Mỹ ở MN.
+Đáp ứng nghiện vọng của nhân dân cả nc, đặc biệt là nhân dân và
Đảng bộ MN.
+NQ 15 đã bùng lên phong trào Đồng Khởi(1960) ở MN chuyển
CMMN sang thế tấn công. Đánh bại chế độ thực dân mới, ngày
20/12/1960 DTGPMN ra đời. Qúa trình đề ra và chỉ đạo thực hiện NQ,
chủ trương trên là quá trình hình thanh đường lối chiến lược chung cho
MN cả nc đc hoan chỉnh tại DH III.
+ DH lần thứ III của Đảng họp tại Hà Nội từ ngày 5 đến ngày 10/9/1960
đã hoàn chỉnh.
II. Qúa trình hinh thành đường lối giai đoạn (1965-1975).

* Hoàn cảnh lịch sử: Từ đầu năm 1965, để cưu vãn nguy cơ sụp đổ của
chế độ Sài Gòn và phá sàn “chiến tranh đặc biệt”, quân Mỹ và quân các
nc đổ vào MN, tiến hành cuộc “CT cục bộ” qui mô lớn, ko quân, hải
quân, phá hoại MB. Đảng đã kịp thời đưa ra quyết định k/c chống Mỹ
cứu nc. Tuy nhiên cũng có thuận lợi và khó khăn:
- Thuận lợi: + MB, kế hoach 5 năm lần thứ nhất đã đạt và vượt các
mục tiêu về KT, văn hóa
+ Được sự chi viện sức người và của của MB cho CMMN
đc đẩy mạnh cả đường song và đường biển.
+ Ở MN có bước triển mới của cuộc đấu tranh trong
những năm 1961-1962 và 1963.
+Ba công cụ của “ CTĐB” điêu bị quân ta tiến công liên
tục và đến cuối 1965 CTĐB bi phá sản.
14
- Khó khăn: + Sự mâu thuẩn giữa LX và TQ ko có thuận lợi cho CM
ta.
+ “CTCB” làm cho tương quan lực lượng của ta trở nên
bất lợi.
* Nội dung đường lối:
HNTW lân 11(3/1965) và lần 12(12/1965) đã tập trung đánh giá tình
hình và đề ra đường lối k/cc Mỹ cứu nc.
- Về nhận định và chủ trương chiến lược:
+ Trung ương Đảng cho rằng cuộc “CTCB” mà Mỹ đang tiến hành MN
vẫn là 1 cuộc CT xâm lược thực dân mới, buộc phải thực thi trong thế
thua, thế thất bại và bi động, cho nên no chứa đựng đầy mâu thuẩn vê
chiến lược.
+ Trung ương Đảng quyết định phát động cuộc k/c chông Mỹ cưu
nc,coi chông Mỹ, cứu nc là nhiệm vụ thiên liêng của toàn dân tộc Bắc
Nam.
- Quyêt tâm và mục tiêu chiến lược: “ Nêu cao khẩu hiệu quyết tâm

đánh giặcMỹ xâm lược”, “kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm
lược của Đế quốc Mỹ bất kể tình huống nào, để bảo vệ MB, giải phóng
MN, hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nc, tiến tới
thực hiện hòa bình thống nhất nc nhà’.
- Phương tram và chỉ đạo chiến lược: Tiếp tục và đẩy mạnh cuộc CT
nhân dân chống CT cục bộ của Mỹ ở MN,đồng thời phát động CT nhân
dân chống Mỹ chiến tranh phá hoại chả Mỹ ở MB; thực hiện k/c lâu
dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh và cố gắn đến
mức độ cao, tập trung lực lượng của cả 2 miền để mở nhũng cuộc tấn
lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương
đối ngắn trên chiến trường MN.
- Tư tưởng chỉ đạo và phương châm chiến đấu ở MN: Giữ vững và phát
triển thế tiến công kiên quyết tấn công và lien tục tấn công. “tiếp tục
kiên trì phương châm đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính
trị, triệt để vân dụng 3 mũi giáp công”, đánh địch trên cả ba vùng chiến
lược. trong giai đoạn này,đấu tranh quân sự có tác dụng trực tiếp và giữ
một vị trí ngày càng quan trọng.
- Tư tưởng chỉ đạo đối với miền bắc: Chuyển hướng xây dựng kinh
tế,bảo đảm tiếp tục xây dựng miền bắc vững mạnh về kinh tế và quốc
phòng trong điều kiện có chiến tranh, tiến hành cuộc chiến tranh nhân
dân chống chiến tranh phá hoại của đế quốc mỹ để bảo vệ vững chắc
miền bắc xã hội chủ nghĩa, động viên sức người, sức của ở mức cao nhất
để chi viện cho cuộc chiến tranh giải phóng miền nam, đòng thời tích
15
cực chuẩn bị đè phòng để đánh bại địch trong trường hợp chúng liều
lĩnh mở rộng “chiến tranh cục bộ” ra cả nước.
- Nhiệm vụ và mối quan hệ giũa cuộc chiến đấu ở hai miền: Trong
cuộc đấu tranh chống mỹ của nhân dân cả nước, miền nam là tiền tuyến
lớn, miền bắc là hậu phương lớn. bảo vệ miền bắc là nhiệm vụ của cả
nước, vì miền bắc xã hội chủ nghĩa là hậu phương vững chắc trong

cuộc chiến tranh chống mỹ.phải đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của
đế quốc mỹ ở miền bắc và ra sức tăng cường lực lượng miền bắc về mọi
mặt nhằm đảm bảo chi viện đắc lực cho miền nam càng đánh càng
mạnh. Hai nhiệm vụ trên đây không tách rời nhau, mà mật thiết gắn bó.
Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước lúc đó là “tất cả để đánh thắng
giậc M xâm lược”
* Ý nghĩa đường lối (65- 75).
- Đường lối kháng chiến chống mỹ, cứu nướ của đảng được đề ra tại
các hội nghị trung ương lần thứ 11 và 12 có ý nghĩa hết sức quan trọng:
thể hiện quyết tâm đánh mỹ và thắng mỹ, tinh thần cách mạng tiến
công, tinh thần độc lập tự chủ, sự kiên trì mục tiêu giải phóng miền
nam, thống nhất tổ quốc, phản ánh đúng ý chí, nguyện vọng chung của
toàn đảng toàn quân, toàn dân ta.
- Thể hiện tư tưởng nắm vững và gương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội, tiếp tục tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ hai
chiến lược cách mạng trong hoàn cảnh cả nước có chiến tranh ở mức độ
khác nhau, phù hợp với bối cảnh đất nước và bối cảnh quốc tế.
- Đó là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân , toàn diện lâu dài,
dựa vào sức mình là chính được phát triển trong hoàn cảnh mới, tạo
nên sức mạnh mới để dân tộc ta đủ sức đánh thắng bước leo thang mới
của đế quốc mỹ.
* Nguyên nhân thắng lợi(1954-1975)
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chhống mỹ, cứu nước là kết quả tổng
hợp của nhiều nhân tố tạo nên:
- Cuộc kháng chiến của ta vì chính nghĩa vầ có sự lãnh đạo đúng đắn,
sang tạo của đảng- người đại bieeur trung thành cho những lợi ích sống
còn của dân tộc.
- Quân daan cả nước với tinh thần yêu nướ, bất khuất, chịu đựng mọi
hy sinh, gian khổ, chiến đấu cho độc lập, tự do của tổ quốc, đặc biệt là
sự đấu tranh quyết liệt một mất một còn của đồng chí, đồng bào miền

nam “thành đồng của tổ quốc”.
- Công cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền bắc, giành được nhiều
thắng lợi làm cho miền bắc giữ vững được vai trò căn cứ địa của cả
nước, hậu phương lớn đối với cách mạng miền nam, chi viện có hiệu
16
quả cho quân dân miền nam trực iếp đánh bại giặc mỹ và tay sai, đồng
thời đánh thắng hai cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc mỹ chống
miền bắc xã hội chủ nghĩa.
- Sự đoàn kết, chiến đấu của nhân dân 3 nước việt nam, lào, campuchia
và sự giúp đỡ, ủng hộ của các nước xhcn anh em, của nhân dân tiến bộ
trên thế giới, trong đó có cả nhân dân tiến bộ mỹ.
- Đế quốc mỹ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược, phi nghĩa nên không
được sự đồng tình của nhân dân mỹ và nhân dân thế giới, không phát
huy được sức mạnh vật chất và công nghệ của chúng.
*Bài học kinh nghiệm
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống mỹ, cứu nước đã để lại nhiều
bai học có giá trị lý luận và thực tiễn:
+ Một là, phải xác định đường lối cách mạng đúng đắn, sang tạo, phù
hợp với đăc điểm cách mạng việt nam.
+ Hai là, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
+ Ba là, vận dụng một cách sáng tạo, linh hoạt phương pháp đấu tranh
cách mạng, phương thức tiến hành đấu tranh toàn dân và nghệ thuật
quân sự chiến tranh toàn dân, xây dựng và phát triển lý luận chiến
tranh cách mạng, chiến tranh nhân dân việt nam.
Bốn là, chủ động, nhạy bén, linh hoạt trong chỉ đạo chiến lược chiến
tranh cách mang và nghệ thuật tạo và nắm thời cơ giành thắng lợi quyết
định.
+ Năm là, phải luôn chú trọng xây dựng đảng trong mọi hoàn cảnh,
nâng cao sức chiến đấu và phát huy hiệu lực lãnh đạo của đảng.

Câu 8/ Nêu quá trình đổi mới của nc ta về tư duy của Đảng.Liên hệ thực
tế.
* Quá trình đổi mới của nc ta về tư duy của Đảng là:
- Có thể nói, trong quá trình đổi mới tư duy của Đảng về công nghiệp
đc “khởi động” te ĐH V (3/1982) với những điều chỉnh bước đầu về tốc
độ, bước đi và nội dung 9 của CNH trong chặng đường trước mắt. Tuy
nhiên phải đến ĐH VI của Đảng (12/1986), quá trình đổi mới về CNH
mới chính thức đc bắt đầu bằng việc chỉ ra và phê phán những sai làm
trong nhận thức và chủ trương CNH thời kì (1960- 1985).
- Sai lầm trong việc xđịnh mục tiêu và bước đi về xd cơ sơ vật chất- kỉ
thuật cải tạo XHCN và quản lý KT, do tư tưởng chỉ đạo chủ quan, nong
17
vội muốn bỏ qua những bước đi cần thiết nên chúng ta đã chủ trương
đẩy mạnh CNH trong khi chưa co đủ các tiền đề cần thiết.
- Trong việc bố trí cơ cấu KT,trước hết cơ cấu sx và đầu tư thường chỉ
sự xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh,không kết hợp chặt chẽ ngay
từ đầu công nghiệp với nông nghiệp thành 1 cơ cấu hợp lí,thiên về sx
công nghiệp nặng và những công trình quy mô lớn,không tập trung sức
giải quyết về căn bản vấn đề lương thực,thực phẩm hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu.Đầu tư nhiều nhưng hiệu quả thấp.
-Không thực hiện nghiêm chỉnh nghị quyết của Đại Hội lần thứ
V(3/1982) vẩn chưa thật sự coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu,công
nghiệp nặng không phục vụ kịp thời nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
-Từ việc chỉ ra những sai lầm,khuyết điểm,Đại Hội VI của Đảng đã cụ
thể hóa nội dung chính của công nghiệp hóa XHCN trong những năm
còn lại của chặng đường đầu tiên của thời kì quá độ là thực hiện cho
bằng được 3 chương trình mục tiêu:lương thực-thực phẩm,hàng tiêu
dùng và hàng nhập khẩu.Đây là mức đánh dấu tư duy của Đảng về công
nghiệp hóa đã cụ thể và phù hợp hơn với đặc điểm,tình hình đất nước.
-Đai Hội VII cuả Đảng(6/1991) đã tổng kết và xác định:phải tiếp tục đẩy

mạnh 3 chương trình kinh tế mà Đại Hội VII đã đề ra và từng bước xây
dựng cơ cấu KT mới theo yêu cầu công nghiệp hóa XHCH,phải phát
huy sức mạnh của các thành phần KT.
-Hội nghị TW 7 khóa VII(7/1994) đã có bước đột phá mới trong nhận
thức về công nghiệp hóa,đó là nhận thức về khái niệm công nghiệp
hóa,hiện đại hóa:”CNH,HĐH là quá trình đổi mới căn bản toàn diện
các hoạt động sx,kinh doanh dịch vụ và quản lí KT,XH từ sử dụng lao
động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến,sức lao động với
công nghệ,phương tiện và phương pháp tiến hóa hiện đại dựa trên sự
phát triển công nghệ và tiến bộ khoa học công nghệ,tạo ra năng xuất lao
động xã hội cao”.
-Đai Hội VIII của Đảng(6/1996) xác định chiến lược CNH,HĐH đất
nước,mục tiêu xây dựng nước ta thành 1 nước công nghiệp có cơ sở vật
chất kĩ thuật hiện đại,cơ cấu KT hợp lý,quan hệ sx tiến bộ phù hợp với
trình độ phát triển của lực lượng sx,đời sống vs đến tính khật chất và
tinh thần cao,quốc phòng an ninh vững chắc,dân giàu,nước mạnh,XH
công bằng,văn minh,phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta trở thành 1
nước công nghiệp.
+ Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quan hệ quốc
tế,đa phương hóa,đa dạng hóa quan hệ đối ngoại dựa vào nguồn lực
trong nước là chính đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài,xây
18
dựng nền KT hội nhập với khu và thế giới,hướng mạnh về xuất khẩu
đồng thời thay thế nhập khẩu bằng những sp trong nước sx có hiệu quả.
+Trong quá trình CNH,HĐH phải chú ý đến nguồn lực con người
+Động lực của CNH,HĐH là khoa học và công nghệ
+CNH,HĐH phải chú ý đến tính khả thi,tính hiệu quả
+Kết hợp KT với quốc phòng –an ninh.Đại Hội VIII xây dựng nội dung
cơ bản của CNH,HĐH.
+phát triển 1 số nghành công nghiệp mũi nhọn

+XH kết cấu hạ tầng
+phát triển du lịch,dịch vụ
+CNH,HĐH nông nghiệp nông thôn
-Đại Hội IX(4/2001) và Đại Hội (4/2006) của Đảng,tiếp tục bổ sung và
nhấn mạnh một số điểm mới về CNH:
+Con đường CNH ở nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các
nước đi trước.Tuy nhiên,cần thực hiện các yêu cầu như phát triển KT
và công nghiệp phải vừa có những bước tuần tự,vừa có bước nhảy
vọt:phát huy lợi thế của đất nước,gắn CNH với HĐH sức mạnh tinh
thần của con người VN,đặc biệt coi trọng phát triển giáo dục và đào
tạo,khoa học và công nghệ,xem đây là nền tảng và động lực cho
CNH,HDDH.
+Phát triển nhanh và có hiệu quả các
sản phẩm,các ngành,các lĩnh vực có lợi thế,đáp ứng nhu cầu trong nước
và xuất khẩu.
+CNH,HĐH đất nước phải đảm bảo xấy dựng nền KT độc lập tự
chủ,chr động hội nhập KT quốc tế,tức là phải tiến hành CNH,HĐH
trong nền KT mở,hướng ngoại.
+Đẩy mạnh CNH,HĐH nboong nghiệp nông thôn,hướng vào việc nâng
cao năng suất,chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
*liên heeij thực tế:
Câu 9/ Sự phát triển tư duy của Đảng trong quá trình đổi mới liên hệ
với việc hoàn thiện KT- TT, định hướng XHCN.
Câu 10/ Khái niệm hệ thống chính trị ở nc ta, mục tiêu, quan điểm xd
hệ thống chính trị trong thế kỉ đổi mới hiện nay, liên hệ thực tế.
* Khái niệm hệ thống chính trị ở nc ta.
19
Trước 1986 Đảng ta chưa sử dụng k/n HTCT chỉ sử dụng k/n HT
Vô Sản, Heei thống chính chính trị này thay cho hệ thống chuyên chính
vô sản.

- Theo nghĩa rộng: HTCT toàn bộ lĩnh vực chính trị của đời sống XH
với tư cách là 1 hệ thống bao gồm: Các tổ chức, các chủ thể chính trị,
các cơ quan chính trị, hệ tư tưởng và các chuẩn mực pháp luật…
- Theo nghĩa hẹp: HTCT là các tổ chức, các cơ quan thực hiện chức
năng chính trị trong XH như: Các Đảng chính trị, các cơ quan, nhà nc,
các tổ chức chính trị XH có cơ quan trực tiếp hay gián tiếp tới quyền
chính trị.
- Hệ thống chính trị ở VN hiện nay bao gồm Đảng, Nhà nc, Mật trận
tổ quốc và 5 đoàn thể chính trị- xã hội (Tông Liên đoàn Lao Động VN,
Đoàn Thanh niên Cộng Sàn HCM, Hội Liên hiệp phụ nữ VN, Hội Cựu
chiến binh VN, Hội Nông Dân VN) và mối quan hệ giữa các thành tố
trong hệ thống. Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhần thực hiện quyền lợi
chính trị của nhân dân XDXHCN và thực hiện mục tiêu dân giàu, nc
mạnh XH công bằng, dân chủ văn minh.
* Mục tiêu và quan điểm xd hệ thống chính trị trong thời kì đổi mới
hiện nay.
- Mục tiêu: Nhằm thực hiện tốt hơn dân chủ XHCN và phát huy quyền
làm chu của nhân dân
- Quan điểm:
+ Một là: Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu mới đởi mới KT với đổi mới
chính trị, lấy đổi mới KT làm trọng tâm đồng thời đổi mới từng bước
chính trị.
+ Hai là: Đởi mới tổ chức và phương pháp hoạt động của chính trị để
làm tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của nhà nc,
phát huy quyền làm chủ nhân dân, làm cho hệ thống chính trị năng
động hơn, hiệu quả hơn phù hợp với nền KT thị trường định hướng
XHCN.
+ Ba là: Đổi mới hệ thống chính trị một cách toàn diện đồng bộ có kế
thừa, có bước đi hình thức và cách phù hợp.
+ Bốn là: Đổi mới quan hệ giũa các bộ phận cấu thành của hệ thống

chính trị với nhau và với XH, tạo ra sự vận động cùng chiều của các hệ
thống để thúc đẩy XH phát triển.
* Liên hệ thực tế:
Câu 11/ Quan điểm và chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề
xã hội hiên nay?
20
* Quan điểm:
- Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
- Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến
bộ, công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách phát triển.
- Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó
hữu cơ giữa chính quyền và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
- Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ tiêu phát
triển con người (HDI), và chỉ tiêu phát triển lĩnh vực xã hội.
* Chu trương:
- Khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có
hiêu quả mục tiêu xóa đói giảm nghèo.
- Bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi người
dân, tạo việc làm và thu nhập, chăm sóc sức khỏe tốt cho cộng đồng.
- Phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả.
- Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe và cải thiện giống
nòi.
- Thực hiện tốt các chính sách dân số và kế họach hóa gia đình.
- Chú trong các chính sách ưu đãi xã hội.
- Đổi mới cơ chế quảng lý và phương thức cung ứng các dịch vụ cộng
đồng.
Câu 12/ Qúa trình hình thành và phát triển đường lối đối ngoại của
Đảng trong đổi mới? em hiểu như thế nào về phương châm của ĐH 9 đã
nêu: “ VN sẳn sang làm bạn, là đối tác tin cậy của các nc trong cộng
đồng quốc tế phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển”.

21

×