Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.25 KB, 2 trang )
Phần A: Phần trắc nghiệm
Câu I: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ở các câu sau:
1. Thể đồng hợp là các gen trong tế bào đều giống nhau.
2. Trội không hoàn toàn là F
2
có tỉ lệ kiểu hình 1 trội: 1 lặn: 2 trung
gian.
3. Cặp NST tơng đồng là cặp NST đợc hình thành sau khi NST tự nhân
đôi.
4. NST tự nhân đôi ở kì trung gian của chu kì phân bào.
5. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là sự tổ hợp bộ NST
của giao tử đực và cái.
6. Tính đặc thù của ADN là do hàm lợng ADN trong nhân tế bào.
7. Nguyên tắc bổ sung đợc biểu hiện trong mối quan hệ ARN
prôtêin là: A U; G X; T A; X G.
8. Ngời mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính.
.
Câu 2: Hãy sắp xếp các thành phần sau theo thứ tự khối lợng tăng dần:
ADN; mARN; gen; NST.
Phần II: Phần tự luận
Câu 4: Nêu u nhợc điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống
nghiệm.
Câu 5: ở ngời, bệnh mù màu (không phân biệt đợc màu đỏ với màu lục) do 1
gen kiểm soát. Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh sinh đợc 3 ngời con:
2 con gái bình thờng và một con trai mắc bệnh. Ngời con trai lấy vợ bình th-
ờng đẻ đợc một cháu gái bình thờng và một cháu trai mắc bệnh. Ngời con gái
thứ 1 lấy chồng mù màu sinh đợc 4 ngời con: 2 trai, 2 gái đều không biểu
hiện bệnh. Ngời con gái thứ 2 lấy chồng bình thờng đẻ đợc 2 con gái bình th-
ờng và một con trai mắc bệnh.
a. Lập sơ đồ phả hệ về sự di truyền bệnh này trong dòng họ.
b. Bệnh mù màu do gen trội hay gen lặn quy định? Vì sao?