Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Hoàn thiện kế toán thành phẩm tại công ty TNHH Cường Hậu .DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.88 KB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH CƯỜNG HẬU
Họ tên sinh viên: Tô Thị Xuân Anh
Lớp, MSSV: KT2-HC090309
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Phạm Quang
Hà nội:06/2010
Tô Thị Xuân Anh - 1 –
KT2- HCKT K9
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động trong điều kiện cơ chế thị trường, mục tiêu hàng đầu và
cũng là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp là “lợi nhuận”. Để
thực hiện được mục tiêu trên, các nhà doanh nghiệp cần phải giải quyết một
cách tốt nhất mối quan hệ giữa “đầu vào” và “đầu ra” của quá trình sản xuất
kinh doanh. Thực tế cũng như lý thuyết đều cho thấy, tính quyết định của yếu
tố “đầu ra” đối với các yếu tố “ đầu vào”. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì
yếu tố đầu ra chính là sản phẩm sản xuất trong đó thành phẩm lại đóng vai trò
chủ yếu. Vì vậy vấn đề tổ chức và quản lý thành phẩm có ý nghĩa quyết định
đến sự sống còn của doanh nghiệp. Việc nâng cao chất lượng thành phẩm và
thúc đẩy tiêu thụ thành phẩm là mối quan tâm hàng đầu của các nhà doanh
nghiệp hiện đại.
Nhận thức được điều đó, công ty TNHH Cường Hậu luôn đặc biệt chú
ý đến công tác tổ chức và quản lý thành phẩm. Trong đó, kế toán là công cụ
chủ yếu để hạch toán và quản lý. Hiện nay, kế toán thành phẩm phần hành rất
quan trọng trong công tác kế toán của công ty. Nó không những làm công tác
hạch toán cung cấp số liệu cho các đối tượng sử dụng thông tin mà còn là một
nguồn tin chủ yếu giúp lãnh đạo công ty đưa ra quyết định đúng đắn và kịp


thời.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu bộ máy và tổ chức công tác kế toán tại
công ty TNHH Cường Hậu, nhận thấy tầm quan trọng của kế toán thành
phẩm, em xin lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán thành phẩm tại công ty
TNHH Cường Hậu ” làm đề tài tốt nghiệp cuối khóa của mình.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, chuyên đề có kết cấu gồm ba phần:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức thành phẩm tại công ty Cường Hậu
Chương 2: Thực trạng kế toán thành phẩm taị công ty TNHH Cường
Hậu.
Tô Thị Xuân Anh - 2 –
KT2- HCKT K9
Chương 3: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thành phẩm công ty
TNHH Cường Hậu.
Trong khuôn khổ cuốn chuyên đề này, vận dụng những kiến thức đó
học được trong nhà trường kết hợp với thời gian thực tập tại công tyTNHH
Cường Hậu, em đó tìm hiểu tình hình tổ chức công tác kế toán thành phẩm ở
công ty, từ đó mạnh dạn đề xuất một số ý kiến nhằm làm cho công tác kế toán
ngày càng có hiệu quả hơn.
Đối với mỗi chương, chuyên đề đều cố gắng chỉ ra những vấn đề cơ
bản nhất. Tuy nhiên, công tác tổ chức và quản lý thành phẩm là một vấn đề
rộng lớn, phức tạp, dù đó có nhiều cố gắng nhưng do điều kiện thời gian cũng
như kinh nghiệm hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những khiếm
khuyết cả về nội dung lẫn hình thức. Em rất mong sự đóng, chỉ dẫn của thầy
cô có thể khắc phục những hạn chế của mình.
Và qua đây, em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo: PGS. TS. Phạm
Quang người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề này một cách
tận tình, chu đáo, anh chị trong phòng Tài chính- Kế toán của công ty TNHH
Cường Hậu đó giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề
cuối khóa của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà nội, tháng 5 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Tô Thị Xuân Anh
Tô Thị Xuân Anh - 3 –
KT2- HCKT K9
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ THÀNH PHẨM
TẠI CÔNG TY CƯỜNG HẬU
1.1.Đặc điểm thành phẩm tại công ty TNHH Cường Hậu
Ở công ty TNHH Cường Hậu, thành phẩm là các sản phẩm về cơ khí,
mang tính đặc thù. Công ty không chỉ duy trì các mặt hàng truyền thống như
các loại đèn trang trí, quạt…mà còn tích cực mở rộng thị trường bằng cách
sản xuất ra các sản phẩm đáp ứng thị hiếu mới của người tiêu dùng như chảo
chống dính, linh kiện xe máy.
Với những đặc điểm mang tính chất đặc thù của thành phẩm, đòi hỏi bộ
phận kế toán của công ty phải lựa chọn phương pháp hạch toán phù hợp để
theo dõi số hiện có và sự biến động của thành phẩm. Khi có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan kế toán phải dựa vào đó để lập các chứng từ thích
hợp làm cơ sở pháp lý cho việc hạch toán sau này.
1.1.1. Danh mục thành phẩm đèn tại công ty TNHH Cường Hậu
Tô Thị Xuân Anh - 4 –
KT2- HCKT K9
Bảng 1.1
Danh mục Đèn
Tô Thị Xuân Anh - 5 –
KT2- HCKT K9
Tô Thị Xuân Anh - 6 –
KT2- HCKT K9
STT TÊN SP

SỐ

STT TÊN SP

SỐ
Đèn ốp 51 Cầu GT 2 nửa 200 DT15
1 Pháp DL1 52 Cầu GT 200 TT DT16
2 Đào DL2 53 Cầu GT 200 TC
3 Vuông to DL3 Đèn chùa
4 Vuông hoa DL4 54 Trụ K.thẳng DC1
5 Vuông nhỏ DL5 55 Trụ K.cong DC2
6 Nhám đục DL6 56 Trụ lâu đài DC3
7 Nhám hoa DL7 57 Trụ tháp cong DC4
8 Viền sao DL8 58 Trụ hoàng tử DC5
9 Viền dẻ quạt DL9 59 Trụ lâu đài đại DC6
10 Viền hoa DL10 60 Cầu 200 DC7
11 Sen đục DL11 61 Cầu 250 DC8
12 Sen hoa DL12 62 Cầu 300 DC9
13 Bát giác to
DL13
DL29
63 Cầu sen 350 DC10
14
Bát giác
hoa(tròn) 64 Cầu 400 DC11
15 Bát giác nhỏ DL14 65 Cầu 2 nửa 200 DC12
16 Lục giác DL15 66 Cầu 2 nửa 250 DC13
17 Olimpic to DL16 67 Cầu 2 nửa 300 DC14
18 Olimpic nhỏ DL17 Đèn thả
19 Mặt trời DL18 68 Thả tay hoa đơn DTH1
20 Mặt trời hoa DL19 69 Thả lâu đài đơn DTH2
21 Viền hoa hồng DL20 70 Thả Th.cong đơn DTH3

22 Hoa dây DL21 71 Thả tay hoa ba DTH5
23 Cây thông DL22 72 Thả lâu đài ba DTH6
24
Bóng u + Chấn l-
u 73 Thả Th.cong ba DTH7
Đèn tờng 74 Thả lâu đài đại DTH4
25 Hắt sò DT3 75 Cầu thả 200 DTH8
26 Bầu dục nhỏ DT4 76 Cầu thả 250 DTH9
27 Chữ nhật DT5 77 Cầu thả 300 DTH10
28 Chùa đúc DT6 Vàng, Bạc, Chân Cầu
29 K.cong TT DT7 78 Lđài TT KT NV DT9VTT
30 K.cong TC 79 Bán lâu đài DT13V
31 Chùa treo DT8 80 LĐ đại g.tờng DT14V
32 Lâu đài TT DT9 81 Tháp cong TT DT10VT
33 Lâu đài TC 82 Tháp cong TC DT10VC
34 Th.cong TT DT10 83 Trụ tháp cong DC4B,V
35 Th.cong TC 84 Thả Th.cong đơn DTH3B,V
36 Hoàng tử TT DT11 85 Thả Th.cong ba DTH7B,V
37 Hoàng tử TC 86 Chùa treo NV DT8V
38 Tay hoa thẳng DT12 87 Chùa hoa NV,NB DT19V,B
39 Tay hoa cong 88 Chùa treo hoa NV,NB DT19V,B
40 Bán LĐ đen DT13 89 Chân cầu thấp CCTH
41 LĐ đại g.tờng DT14 90 Chân cầu cao CCC
42
Châncầugtờng
TT CCGTTT 91 Chân cầu 400 CC400
1.1.2. Danh mục thành phẩm quạt của công ty TNHH Cường Hậu
Bảng 1.2
Danh mục Quạt
CHỦNG LOẠI TÊN SẢN PHẨM


SỐ
Quạt bàn Quạt bàn sải cánh 300 mm QB1
Quạt lửng
Quạt lửng cá không hẹn giờ QL1
Quạt lửng cá có hẹn giờ QL2
Quạt lửng có đèn không hẹn giờ QL3
Quạt lửng có đèn hẹn giờ QL4
Quạt treo
Quạt treo vuông chuyển hướng cơ - 1 dây QT1
Quạt treo vuông chuyển hướng điện - 2 dây QT2
Quạt treo Senky chuyển hướng điện - 2 dây QT3
Quạt treo công nghiệp (sải cánh 450 mm) QT4
Quạt cây
Quạt cây Hatari QC1
Quạt cây công nghiệp (sải cánh 450mm) QC2
Quạt thông gió
Quạt thông gió to (sải cánh 250mm) QG1
Quạt thông gió nhỡ (sải cánh 200mm) QG2
Quạt thông gió nhỏ (sải cánh 150mm) QG3
Các loại khác
Quạt hút âm trần QK1
Quạt đảo trần QK2
Quạt tản gió QK3
1.1.3. Danh mục thành phẩm đồ xe máy của công ty TNHH Cường Hậu
Bảng 1.3
Danh mục đồ xe máy
Tô Thị Xuân Anh - 7 –
KT2- HCKT K9
STT

Tªn s¶n phÈm


1
Moay ¬ 172 :
- Th©n moay ¬ tríc 172 (kh«ng kinh kiÖn)
- Th©n moay ¬ sau 172 (kh«ng linh kiÖn)
- N¾p moay ¬ tríc 172 (cã s©u s¾t, s©u nh«m)
- N¾p moay ¬ sau 172 (kh«nglinh kiÖn)
- Cñ nh«ng 172 (kh«ng bi)
TMY1
TMY2
NMY1
NMY2
CN1
2
Moay ¬ 152 :
- Th©n moay ¬ tríc 152 (kh«ng kinh kiÖn)
- Th©n moay ¬ sau 152 (kh«ng linh kiÖn)
- N¾p moay ¬ tríc 152 (cã s©u s¾t, s©u nh«m)
- N¾p moay ¬ sau 152 (kh«nglinh kiÖn)
- Cñ nh«ng 152 (kh«ng bi)
TMY3
TMY4
NMY3
NMY4
CN2
Tô Thị Xuân Anh - 8 –
KT2- HCKT K9
3

Nắp trớc moay ơ 164 (có sâu sắt, sâu nhôm)
NMY5
4 Moay ơ trớc phanh đĩa 4 lỗ MYP4
5 Moay ơ trớc phanh đĩa 5 lỗ MYP5
6 Tay dắt Neo TDO
7 Tay dắt Jupiter TDR
8 Gá để chân sau trái, phải kiểu Future Neo
(Đã có chân gập, ắc treo bô)
GEO
9 Gá để chân sau trái, phải kiểu Wave RS
(Đã có chân gập, ắc treo bô)
GRS
10 Gá để chân sau trái, phải kiểu Sirius
(Đã có chân gập, ắc treo bô)
GS
11 Gá để chân sau trái, phải kiểu Jupiter
(Đã có chân gập, ắc treo bô)
GJ
12 Gá để chân sau trái, phải kiểu Revo
(Đã có chân gập, ắc treo bô, ốp nhựa)
GVO
13 Gá để chân sau trái, phải kiểu Wave GVE
1.2.c im luõn chuyn thnh phm ca Cụng ty TNHH Cng Hu
S 1.1
S LUN CHUYN THNH PHM-BTP KHO LP RP
Tụ Th Xuõn Anh - 9
KT2- HCKT K9
K HOCH SN XUT
NHP VT
NI B

KHO BTP PT
XE MY
KHO BTP ẩN
QUT
NHP VT T
KHCH HNG
TH KHO
THNH PHM
C
THNH PHM
ẩN QUT
LP RPLP RP
XUT KHCH HNG
KHO THNH PHM
ẩN QUT
KHO THNH PHM
C
KHO NI B
Tô Thị Xuân Anh - 10 –
KT2- HCKT K9
Các thành phẩm của công ty được hình thành theo phương thức tự sản xuất.
Công ty có một kho để chứa đựng thành phẩm của công ty với những quy
định được BGĐ đề ra.
1.2.1. Quy định khi lĩnh thành phẩm
Bước 01 : Lập phiếu yêu cầu
- Sử dụng “Phiếu yêu cầu xuất Thành phẩm”
- Điền các thông số cần thiết vào phiếu yêu cầu, người yêu cầu ký xác
nhận yêu cầu vào cột người yêu cầu.
Bước 02 : Người yêu cầu thành phẩm có trách nhiệm trình ký yêu cầu lên phụ
trách trực tiếp ký duyệt vào cột trưởng bộ phận liên quan. Trong trường hợp

không có phụ trách trực tiếp, các tổ trưởng ký duyệt vào cột trưởng bộ phận
liên quan đồng thời chịu trách nhiệm kiểm soát số lượng yêu cầu. Sau đó trình
ký phụ trách đơn vị xưởng.
Bước 03 : Lập phiếu xuất kho
- Người yêu cầu có trách nhiệm mang phiếu yêu cầu lên gặp kế toán
kho. Kế toán kho sau khi kiểm tra phiếu yêu cầu đã đúng thủ tục thì tiến hành
lập phiếu xuất kho.
- Lập 2 liên nếu là xuất nội bộ, 3-4 liên nếu là xuất cho bên ngoài
* Lưu ý :
- Trường hợp thành phẩm không đủ để xuất như yêu cầu. Kế toán kho có
trách nhiệm phối hợp với thủ kho để đề nghị đơn vị yêu cầu nhận loại thay thế
ngay nếu có hoặc sẽ đề nghị mua cung cấp sau.
Bước 04 : Giao nhận hàng– Luân chuyển phiếu và hoàn tất hồ sơ
- Kế toán đưa phiếu xuất cho người yêu cầu xuống kho lãnh hàng.
Tô Thị Xuân Anh - 11 –
KT2- HCKT K9
- Thủ kho sau khi phát hàng, tập hợp phiếu xuất trong ngày, trình ký phụ
trách kho vào đầu ngày hôm sau. Sau đó nhận lại và lưu 1 liên, liên còn lại
gởi kế toán.Phiếu yêu cầu đã đúng thủ tục (có phụ trách đơn vị ký) . Chưa có
phiếu xuất kho (ví dụ do cúp điện) :
- Kế toán sau khi kiểm phiếu yêu cầu đúng thủ tục, đóng mộc “ĐỘT
XUẤT” vào phiếu yêu cầu xuất hàng. Gởi lại phiếu yêu cầu cho người yêu
cầu xuống kho lãnh hàng.
- Thủ kho tiến hành phát hàng
- Sau khi phát hàng thủ kho cho người lãnh ký nhận vào cột người nhận
thể hiện trên mộc dấu. Chuyển kế toán kho để lập phiếu xuất kho và hoàn tất
thủ tục bổ sung chữ ký.
1.2.2. Quy định khi nhập thành phẩm
Bước 1 : Lập phiếu yêu cầu – trình ký
- Sử dụng Bảng kê nhập kho thành phẩm- bán thành phẩm từ sản xuất

- Sau khi kiểm phiếu yêu cầu đúng thủ tục, thủ kho tiến hành nhập kho.
- Thủ kho có trách nhiệm chuyển bảng kê cho kế toán kho để lập phiếu
nhập kho (không cần bổ sung chữ ký người giao trên phiếu nhập kho)
Bước 2 : Nhập thành phẩm trả lại kho, nhập mua hàng tạm thời chưa có hóa
đơn chứng từ :
- - Sử dụng “Phiếu yêu cầu nhập thành phẩm” để nhập kho.
- - Sau khi kiểm phiếu yêu cầu đúng thủ tục, thủ kho tiến hành nhập kho.
- - Thủ kho có trách nhiệm chuyển bảng kê cho kế toán kho để lập phiếu
nhập kho (không cần bổ sung chữ ký người giao trên phiếu nhập kho).
C/. LƯU Ý THỦ KHO, KẾ TOÁN :
Tô Thị Xuân Anh - 12 –
KT2- HCKT K9
- Thủ kho có trách nhiệm cập nhật vào thẻ kho sau khi đã xuất hoặc nhập
TP. Kế toán kho phải kiểm tra và ký xác nhận vào thẻ kho về số liệu nhập
-xuất -tồn.
- Cuối giờ mỗi ngày thủ kho phải niêm kho, đầu ngày hôm sau phải kiểm
tra lại niêm kho trước khi mở kho.
- Đối với một số trường hợp thành phẩm sau khi mua về đưa thẳng vào
sản xuất không qua nhập kho :
+ Phòng mua và cung ứng có trách nhiệm chuyển các chứng từ liên
quan cho kế toán gồm : phiếu yêu cầu mua hàng đã được duyệt,
phiếu kiểm tra chất lượng, phiếu yêu cầu xuất TP đã đúng thủ tục.
+ Kế toán sau khi kiểm tra hồ sơ và thực tế , lập đồng thời phiếu nhập
kho và phiếu xuất kho.
+ Thủ kho liên quan phải ký đồng thời lên phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho và ghi nhận trên phiếu xuất “ Hàng không qua nhập kho”.
1.3.Tổ chức quản lý thành phẩm của Công ty TNHH Cường Hậu
Thành phẩm ở công ty sau khi nhập kho được bảo quản và quản lý chặt
chẽ. Công ty có quy định trách nhiệm và nhiệm vụ của từng phòng ban và cá
nhân có liên quan.

1.3.1. . Nhân viên thủ kho
 Trách nhiệm:
- Nhập số liệu xuất nhập kho thành phẩm hàng ngày.
- Báo cáo lượng thành phẩm tồn cuối ngày, tuần, tháng.
- Thông tin ngay cho quản lý ( Kế toán ) khi lượng tồn kho thành phẩm
tối thiểu không đủ.
- Xuất thành phẩm cho đơn vị có nhu cầu.
Tô Thị Xuân Anh - 13 –
KT2- HCKT K9
- Kiểm tra thành phẩm đầu vào và làm thủ tục nhập.
- Quản lý, sắp xếp mỗi thành phẩm trong kho.
- Định kỳ kiểm kê kho 1 tháng/lần.
- Vệ sinh kho hàng ngày.
- Đảm bảo quy định phòng chống cháy nổ trong kho.
- Hỗ trợ bộ phận khác thực hiện công việc khi có yêu cầu cần thiết.
- Báo cáo công việc hàng ngày vào cuối buổi cho quản lý bộ phận và các
công việc đột xuất khác.
 Quyền hạn:
- Từ chối nhập xuất kho không hợp lệ và giải thích nguyên nhân cho
người liên quan biết.
1.3.2. Tổ trưởng phân xưởng
- Có nhiệm vụ phát hiện những thành phẩm sai sót trong qua trình sản
xuất.
- Báo cáo tình hình hoạt động, sản xuất thành phẩm cho quản đốc hàng
ngày, hàng tuần, hàng tháng.
1.3.3. Quản đốc phân xưởng
- Phối hợp với BGĐ thực hiện các kế hoạch sản xuất thành phẩm của
công ty.
- Theo dõi tiến độ sản xuất và chất lượng thành phẩm.
1.3.4. Nhân viên kỹ thuật

- Thực hiện đúng quy trình sản xuất thành phẩm.
- Chịu trách nhiệm trước tổ trưởng về số lượng, chất lượng thành phẩm
làm ra.
- Ghi chép thống kê đầy đủ số lượng thành phẩm làm ra trong ca sản
xuất và bàn giao cho các bộ phận tiếp theo.
Tô Thị Xuân Anh - 14 –
KT2- HCKT K9
1.3.5. Phòng tài chính kế toán
Quản lý thành phẩm của công ty trên các chứng từ, sổ sách: lập các
chứng từ có liên quan. Vào sổ chi tiết và tổng hợp các nghiệp vụ liên quan
đến thành phẩm.
1.3.6. Phòng kinh doanh
Chịu trách nhiệm giám sát tình hình nhập-xuất –tồn kho, dự trữ thành
phẩm về mặt giá trị và hiện vật
1.3.7. Phòng Marketing
Chịu trách nhiệm quảng bá thành phẩm một cách rộng rãi đến người
thông qua các phương tiện truyền thông nhằm nâng cao giá trị xuất bán của
thành phẩm. Đồng thời nghiên cứu các xu hướng phát triển mới của thành
phẩm để đề xuất với ban giám đốc có những biện pháp cải tiến sản xuất
1.3.8. Phòng cung ứng
Tạo mọi điều kiện để đáp ứng đủ các vật tư, nguyên vật liệu cần thiết
để quá trình sản xuất tạo ra thành phẩm được hoàn thành kế hoạch đã đề ra.
1.3.9. Các phó giám đốc
Giám sát chặt chẽ các bộ phận trong chuỗi dây chuyền tạo ra thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm. Lập các bản kế hoạch sản xuất cũng như
phương hướng của thành phẩm sắp tới.
1.3.10. Giám đốc
Tô Thị Xuân Anh - 15 –
KT2- HCKT K9
Là người đưa ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, ký kết

các hợp đồng tiêu thụ thành phẩm.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TẠI CÔNG
TY TNHH CƯỜNG HẬU
2.1.Kế toán chi tiết thành phẩm tại Công ty TNHH Cường Hậu
Hạch toán chi tiết thành phẩm là nhằm theo dõi chặt chẽ chi tiết tình
hình nhập-xuất-tồn kho theo từng loại thành phẩm. Để đáp ứng yêu cầu quản
lý thành phẩm, tại Công ty TNHH Cường Hậu việc hạch toán chi tiết thành
phẩm được thực hiện theo phương pháp ghi thẻ song song, đồng thời tại kho
và tại phòng kế toán. Khi phát sinh về nghiệp vụ nhập-xuất kho thành phẩm
trong kho, thủ kho và kế toán chỉ theo dõi được về mặt số lượng. Đến cuối
tháng kế toán giá thành mới tập hợp được các chi phí phát sinh để tính giá
thành của thành phẩm nhập kho.
2.1.1. Đánh giá thành phẩm
Công ty TNHH Cường Hậu là một doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt
hàng với khối lượng tương đối nhiều, công tác quản lý của công ty được tiến
hành về mặt giá trị. Công tác kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp ở công ty
TNHH Cường Hậu được tiến hành theo giá thực tế.
* Giá thành thực tế nhập kho:
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành căn cứ vào các khoản chi phí
sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp và chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng tập hợp lại và tính ra giá
thành sản xuất thực tế của từng loại thành phẩm hoàn thành nhập kho. Việc
tính giá thành của từng loại thành phẩm được tiến hành vào cuối tháng sau đó
kế toán giá thành chuyển sang kế toán thành phẩm
* Giá thành thực tế xuất kho:
Tô Thị Xuân Anh - 16 –
KT2- HCKT K9
Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp
bình quân gia quyền.
Đơn giá bình quân =

Giá trị thực tế tp
tồn đầu kỳ
+
Giá trị thực tế thành
phẩm nhập trong kỳ
Số lượng thành
phẩm tồn đầu kỳ
+
Số lượng thành
phẩm nhập trong kỳ
Giá thực tế tp xuất kho = Số lượng tp xuất kho x Đơn giá bình quân
2.1.2. Chứng từ sử dụng.
Mọi nghiệp vụ biến động của thành phẩm đều được ghi chép, phản ánh
vào chứng từ ban đầu phù hợp và theo nội dung đã quy định. Trên cơ sở
chứng từ kế toán và sự biến động của thành phẩm để phân loại tổng hợp và
ghi vào sổ kế toán thích hợp.
Hiện nay Công ty sử dụng các chứng từ sau
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
2.1.3. Quy trình ghi thẻ kho.
Ở kho, thủ kho mở Thẻ kho để theo dõi chi tiết về số lượng cho từng
loại thành phẩm. Mỗi thành phẩm được mở một Thẻ kho . Hàng ngày, căn cứ
vào Phiếu nhập kho (PNK) do bộ phận kế hoạch sản xuất thành phẩm lập,
Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT, thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của
chứng từ nhập, xuất để ghi số lượng nhập, xuất vào Thẻ kho.Thẻ kho mà công
ty sử dụng là những tờ sổ rời, hoặc một số tờ theo dõi từng loại thành phẩm.
Tô Thị Xuân Anh - 17 –
KT2- HCKT K9

Mỗi chứng từ nhập, xuất được ghi vào một dòng thẻ kho. Cuối ngày
thủ kho cộng Thẻ kho để tính lượng nhập-xuất-tồn kho cho từng loại thành
phẩm. Sau khi đó ghi vào Thẻ kho, toàn bộ chứng từ nhập, xuất được chuyển
cho kế toán thành phẩm để ghi sổ chi tiết thành phẩm.
2.1.4. Quy trình kế toán
Định kỳ 3-5 ngày kế toán xuống kho kiểm tra đối chiếu số liệu trên Thẻ
kho với số liệu ghi trên các chứng từ kế toán và nhận các chứng từ nhập, xuất
đó được phân loại theo từng loại thành phẩm để làm căn cứ ghi sổ chi tiết
thành phẩm. Sổ chi tiết thành phẩm được lập cho từng loại thành phẩm, từng
nhóm thành phẩm trong một tháng. Mỗi loại thành phẩm được theo dõi trên
một dòng tương ứng với một Thẻ kho, sắp xếp theo nhóm riêng (nhóm thành
phẩm đèn, nhóm quạt, nhóm đồ xe máy,... ).
Kế toán lập hai bảng tổng hợp xuất nhập tồn thành phẩm để theo dõi
riêng kho thành phẩm và kho hàng gửi bán. Việc lập bảng được tiến hành trên
máy vi tính bằng Excel. Do đó việc ghi sổ kế toán được thực hiện bằng cách
nhập trực tiếp dữ liệu vào ô cần nhập hoặc thông qua thanh nhập liệu của màn
hình Excel.
Thành phẩm sản xuất ra với chất lượng đáp ứng được yêu cầu của
khách hàng và mang lại lợi nhuận cao cho công ty luôn là cái đích mà các
doanh nghiệp hướng tới. Do đó, song song với việc sản xuất ra thành phẩm,
việc quản lý thành phẩm cũng là yêu cầu và là trách nhiệm của các bộ phận có
liên quan. Đối với kế toán phải sử dụng phương pháp hạch toán phù hợp để
phản ánh chính xác, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của thành
phẩm đúng với những quy định của chế độ kế toán hiện hành. Khi có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, việc lập và sử dụng các chứng từ kế toán thích
hợp sẽ làm căn cứ pháp lý tiến hành hạch toán ghi sổ nghiệp vụ đó.
Tô Thị Xuân Anh - 18 –
KT2- HCKT K9
Nhằm hiểu rõ hơn việc lập và sử dụng các chứng từ kế toán trong việc
hạch toán thành phẩm chúng ta sẽ đi sâu nghiên cứu các nghiệp vụ phát sinh

sau :
- Nghiệp vụ 1: Ngày 16/10 bộ phận sản xuất hoàn thành nhập kho 46 đèn
thả tay hoa đơn DTH1, 7 đèn thả lâu đài đơn DTH2.
- Nghiệp vụ 2: Ngày 16/10 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty TNHH
Nhật Minh 20 quạt QC2 với giá bán là: 400.000VNĐ/quạt.
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ -Trình tự ghi sổ chi tiết thành phẩm
Tô Thị Xuân Anh - 19 –
KT2- HCKT K9
Phiếu nhập kho
Sổ theo dõi phiếu
nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ thành phẩm
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn thành
phẩm
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê thành
phẩm xuất kho nội
bộ
Biểu 2.1
Doanh nghiệp:Công ty TNHH Cường
Hậu
Bộ phận
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày……….tháng………năm……….
Số:………………
Nợ:…………..
Có:……………
Họ tên người giao:……………………………………………………
Theo: ……….số:…… ….ngày…….tháng… ..năm……….. của:...........
Nhập tại kho:…………………………địa điểm………………................
Stt
Tên, nhãn hiệu, qui cách,
phẩm chất thành phẩm
Mã số Đơn vị
Số lượng
theo
chứng từ
Số lượng
thực
nhập
Đơn giá
Thành
tiền
01
Th¶ tay hoa ®¬n DTH1
Chiếc 46 46
02
Th¶ l©u ®µi ®¬n DTH2
Chiếc 7 6

..………



Tổng số tiền ( Viết bằng chữ )
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày tháng năm
Người lập phiếu Ngừơi giao hàng Thủ kho KTT
Tô Thị Xuân Anh - 20 –
KT2- HCKT K9
Biểu 2.2
SỔ THEO DÕI PHIẾU NHẬP KHO THÀNH PHẨM
Tháng 12 năm 2009
STT Xưởng Hợp đồng Tên sản phẩm
1 Lắp ráp 456/09
Th¶ tay hoa ®¬n
2 Lắp ráp 460/09
Th¶ l©u ®µi ®¬n
….. ………. ……….. …………..

Biểu 2.3
Doanh nghiệp:Công ty TNHH Cường
Hậu
Bộ phận
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Tô Thị Xuân Anh - 21 –
KT2- HCKT K9
BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày……….tháng………năm……….
Số:………………

Nợ:…………..
Có:……………
Họ tên người nhận hàng: Đỗ Văn Linh Địa chỉ (Bộ phận)
Lý do xuất kho : Bán hàng
Xuất tại kho: Công ty TNHH Cường Hậu Địa điểm
STT Tên nhãn hiệu, quy
cách sản phẩm

số
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Thực xuất Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Bát giác nhỏ DL 14 DL
14
Chiếc
2 Quạt QC2 Chiếc
………..
Cộng
Tổng số tiền( Viết bằng chữ)
Số chứng từ gốc kèm theo
Ngày tháng năm
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KTT Giám đốc
 Nghiệp vụ 1: Khi sản phẩm sản xuất hoàn thành và nhập kho, bộ
phận sản xuất sẽ viết phiếu nhập kho(Biểu 2.1)
Phiếu nhập kho thành phẩm là chứng từ gốc phản ánh tình hình nhập

kho thành phẩm về số lượng, do bộ phận sản xuất lập. Khi kết thúc quá trình
sản xuất sản phẩm ở xưởng hay phân xưởng, thành phẩm đó hoàn thiện và
được đưa đến phòng quản lý chất lượng sản phẩm, bộ phận kiểm tra về mặt
Tô Thị Xuân Anh - 22 –
KT2- HCKT K9
chất lượng. Nếu thành phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định, bộ phận sẽ
ghi trừ số lượng thực nhập của thành phẩm, ký và đóng dấu vào phiếu nhập
kho, khi đó thành phẩm mới được nhập kho. Người nhập đưa thành phẩm
cùng phiếu nhập kho thành phẩm đến kho thành phẩm, thủ kho sẽ đối chiếu
số lượng thực nhập với số lượng xin nhập trên phiếu nhập kho, phiếu nhập
kho là căn cứ để ghi thẻ kho.
Phiếu nhập kho lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần)
Liên 1: Lưu ở quyển gốc, bộ phận sản xuất giữ.
Liên 2: Lưu kho để vào thẻ kho
Liên 3: Chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán.
Ở phòng kế toán, kế toán thành phẩm mở Sổ theo dõi PNK (Biểu 2.2) để
kê toàn bộ phiếu nhập kho trong từng tháng, mỗi tháng được theo dõi trên
một số trang sổ. Sổ này được dùng để đối chiếu số lượng nhập với Bảng tổng
hợp xuất nhập tồn ( Biểu 2.6 ). Như vậy trong tháng khi nhập kho thành
phẩm sản xuất hoàn thành thì số lượng nhập chưa được phản ánh ngay vào
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn. Kế toán cũng không căn cứ vào Phiếu nhập kho
để ghi vào Bảng tổng hợp xuất nhập tồn thành phẩm. Chỉ đến cuối tháng, khi
kế toán giá thành chuyển "Sổ thành phẩm" cho kế toán thành phẩm mới ghi
tổng số nhập trong tháng và tổng giá vốn thành phẩm nhập của từng loại
thành phẩm vào Bảng tổng hợp xuất nhập tồn kho thành phẩm (Biểu 2.6 )
Biểu 2.4
Mẫu số 01 GTKT-3LL
BP/2009B
0045672
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 1:(Lưu)
Tô Thị Xuân Anh - 23 –
KT2- HCKT K9
Ngày 16 tháng 10 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Cường Hậu
Địa chỉ: Lô NM5 Khu công nghiệp vừa và nhỏ Phú Thị - Gia Lâm – Hà Nội
Số tài khoản
Điện thoại: 043.6787956-043.6787957 Mã số thuế 0100200188-1
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Long
Địa chỉ: Công ty TNHH Nhật Minh
Tài khoản
Hình thức thanh tóan:Tiền mặt Mã số:
STT Tên hàng hóa
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Quạt QC2 Chiếc 20 400.000 8.000.000
Cộng tiền hàng 8.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% tiền thuế 800.000
Tổng cộng tiền thành toán 8.800.000
Số tiền viết bằng chữ : Tám triệu tám trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký,họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu 2.5
Doanh nghiệp:Công ty TNHH Cường

Hậu
Bộ phận
Mẫu số: S12-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC
Tô Thị Xuân Anh - 24 –
KT2- HCKT K9
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: Ngày 30 tháng 10 năm 2009
Tờ số: 01
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Quạt cây công nghiệp (sải cánh 450mm)
Đơn vị tính: Chiếc
Mã số : QC2
STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận
của kế toán
Số Ngày Nhập Xuất Tồn
Số dư đầu tháng 100
Phát sinh trong
tháng
1 1235/24 15/10 Nhập kho 46 146
2 25/04NB 19/10 Xuất kho 30 116
3 28/03 21/10 Xuất kho 20 96
4 021188 27/10 Xuất kho 40 56
Tô Thị Xuân Anh - 25 –
KT2- HCKT K9

×