Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

k. tra kì II (M.TRẬN + Đ.ÁN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.03 KB, 2 trang )

ĐỀ THI HSG TỈNH
Câu 1:Hoàn thành phương trình hoá học khi cho các cặp chất sau đây tác dụng với nhau.
a.CH
3
-CH=CH
2
+ Br
2
>
b.Al
3
C
4
+ H
2
O >
c.CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH >
d.CH
3
-CH
2
-OH + Ba >
Bài tập 4(2,5đ):
Hỗn hợp 14,4g gồm (Fe và Fe
x


O
y
) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M sinh ra 1,12 lit khí
hiđro (đktc) và dung dịch Z .Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH lọc kết tủa sấy
khô rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn .
a.Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu ban đầu.
b.Tìm công thức oxit sắt.
c.Tính thể tích dung dịch HCl 2M để hòa tan hỗn hợp trên.
Câu4:Học sinh có thể giải theo nhiêu cách.
Giải:
a.Viết phương trình hóa học. 0,25đ
Fe + 2HCl -> FeCl
2
+ H
2
(1)
Fe
x
O
y
+ 2yHCl ->xFeCl
2y/x
+yH
2
O (2)
nH
2
=0,05=>n
Fe
=0,05 m

Fe
=2,8 chiếm 19,4% và Fe
x
O
y
80,6% 0,75đ
b.Ta có sơ đồ
2Fe Fe
2
O
3
0,05 0,05/2
2Fe
x
O
y x
Fe
2
O
3
a ax/2
0,05.56 +a(56x + 16y) =14,4(I)
0,05/2.160 +ax/2.160 =16 (2II)
Từ I,II : ax=0,15;ay=0,2=.x/y=3/4
CT:Fe
3
O
4

c.Thay oxit tìm được vào (2) tìm VddHCl=0,25l 0,5đ

Câu 4(1,5đ):
Hòa tan hoàn toàn oxit Fe
x
O
y
trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu được dung dịch A
1
và khí
B
1
.
1.Cho khí B
1
tác dụng lần lượt với dung dịch Br
2
,dung dịch K
2
CO
3
.
2.Cho dung dịch A
1
tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được rắn A
2
.Trộn A

2
với bột nhôm rồi nung ở nhiệt độ cao
thu được hỗn hợp A
3
gồm 2 oxit trong đó có Fe
n
O
m
.Hòa A
3
trong dung dịch HNO
3
loãng thu
được khí NO duy nhất .
Viết tất cả các phương trình hóa học xảy ra trong các quá trình trên.
Câu4:
2Fe
x
O
y
+(6x-2y) H
2
SO
4
->xFe
2
(SO
4
)
3

+( 3x-2y)SO
2
+(6x-2y) H
2
O
A
1
B
1
1.B
1
tác dụng dung dịch brom,K
2
CO
3
:
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O->2HBr + H
2
SO
4
SO
2
+ K
2

CO
3
->K
2
SO
3
+ CO
2
2. Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH->2Fe(OH)
3
+3Na
2
SO
4
2Fe(OH)
3
-
t0
>Fe
2
O
3
+ 3H
2

O
A
2
(6n-4m)Al + 3nFe
2
O
3
->(3n-2m)Al
2
O
3
+ 6Fe
n
O
m
A
3
A
3
gồm (Al
2
O
3
,Fe
n
O
m
) khi tác dụng dung dịch HNO
3
chỉ có Fe

n
O
m
cho ra khí:
3Fe
n
O
m
+(12n-2m) HNO
3
->3nFe(NO
3
)
3
+(3n-2m) NO

+ (6n-m)H
2
O
Viết đúng 6 phương trình hóa học 0,25đ*6=1,5đ
Câu 3(1,5đ):
Chỉ dùng quỳ tím và một hóa chất khác hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các bình mất
nhãn sau:NaOH;Ba(OH)
2
;NaCl;HCl;HNO
3
;H
2
SO
4

.
Câu3:
Quỳ và dung dịch muối AgNO
3
.Trích mẫu từ các bình cho ra các ống nghiệm,đánh số thứ tự
tương ứng.Dùng quỳ tím cho vào các ống nghiệm:Ống nghiệm làm quỳ tím chuyển sang xanh
là NaOH và Ba(OH)
2
,làm quỳ tím chuyển sang đỏ là HCl,H
2
SO
4
,HNO
3
.Ống không làm quỳ
đổi màu là NaCl.
0,25đ
Dùng nhóm làm quỳ tím hoá xanh NaOH và Ba(OH)
2
đổ vào nhóm làm quỳ tím hoá đỏ. Thấy
xuất hiện kết tủa trắng chất cho vào là Ba(OH)
2
,còn chất một trong ba ống nghiệm là H
2
SO
4
.
Phương trình: Ba(OH)
2
+ H

2
SO
4
->BaSO
4
+2H
2
O 0,5đ
Và nhận ra được NaOH. 0,25đ
Cho dung dịch AgNO
3
vào 2 ống đựng dung dịch HCl,HNO
3
xuất hiện kết tủa trắng là ống
đựng HCl,còn lại là HNO
3
. 0,25đ
Phương trình: AgNO
3
+ HCl->AgNO
3
+ HNO
3
. 0,25đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×