Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giaoantuan122

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.04 KB, 26 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A - TUẦN 22

Thứ
ngày
Môn Tiết Bài dạy ĐDDH
HAI
25/01
2010
CC 22 Sinh hoạt đầu tuần.
TĐ 43 Lập làng giữ biển. Bảng phụ,tranh
T 106 Luyện tập. Bảng phụ, …
LTVC 43 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Bảng phụ,
KT 22 Lắp xe cần cẩu (Tiết 1) Bộ lắp ghép kó thuật, …
BA
26/01
2010
ÂN 22 Ôn tập bài hát: “Tre ngà bên lăng Bác”. Tập đọc
nhạc: TĐN số 6.
Nhạc cụ quen dùng.
LS 22 Bến Tre Đồng khởi. Bản đồ hành chính VN,
T 107 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phương.
Bảng phụ, …
TD 43 Tung và bắt bong. Nhảy dây. Phối hợp mang vác.
TC “Trồng nụ trồng hoa”.
Bóng, còi, dây,
KC 22 Ông Nguyễn Khoa Đăng. Tranh minh hoạ,

27/01
2010
TĐ 44 Cao Bằng. Bảng phụ, tranh


T 108 Luyện tập. Bảng phụ,
TLV 43 Ôn tập văn Kể chuyện. Bảng phụ, …
KH 43 Sử dụng năng lượng chất đốt. (TT) Hình ở SGK, …
MT 22 VTT: Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét
đậm.
Mẫu, …
NĂM
28/01
2010
CT 22 Nghe-viết: Hà Nội. Bảng phu, phiếu h.tập.
T 109 Luyện tập chung. Bảng phụ, …
TD 44 Nhảy dây. Di chuyển tung và bắt bóng… TC
“Trồng nụ, trồng hoa”
Còi, bóng, dây,
LTVC 44 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Bảng phụ,
ĐL 22 Châu Âu. B. đồ các nước trên TG
SÁU
29/01
2010
Đ Đ 22 Ủy ban nhân dân xã (phường) em. (Tiết 2). Tranh ảnh, phiếu h.tập,
TLV 44 Kể chuyện (KT viết). Bảng phụ,
T 110 Thể tích của một hình. Bộ ĐDDH toán 5, …
KH 44 Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy. Hình ở SGK, …
SH 22 Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai, ngày 25 / 01 / 2010
CHÀO CỜ (Tiết 22)
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN.
…………………………………………………………………………
1
TẬP ĐỌC: (Tiết 43)

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN.
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân
vật.
- Hiểu nội dung: Bố con Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu
hỏi 1,2,3)
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tiếng rao đêm
- Nghe tiếng rao đêm, tác giả có cảm giác
như thế nào?
- Chi tiết nào trong bài văn miêu tả đám
cháy?
- Con người và hành động của anh bán bánh
giò có gì đặc biệt?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: Lập làng giữ biển.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia bài thành các đoạn để học
sinh luyện đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu … hơi muốn.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ … cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ … nhường nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
- Giáo viên chú ý sửa sai những từ ngữ các
em phát âm chưa chính xác.
- Y/c học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo

viên giúp học sinh hiểu những từ ngữ các em
nêu và dùng hình ảnh đã sưu tầm để giới thiệu
một số từ ngữ như: làng biển, dân chài, vàng
lưới.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi
trả lời câu hỏi.
? Bài văn có những nhân vật nào?
? Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh khá, giỏi đọc.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn
và luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa
chính xác.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các em
có thể nêu thêm từ chưa hiểu nghóa.
- Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm cả bài.
- Học sinh suy nghó và nêu câu trả lời.
*  Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và
ông bạn: ba thế hệ trọn một gia đình.
 Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia
đình ra đảo.
 Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ bố mẹ là
2
việc gì?
? Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài cho biết
bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã?

- Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.
? Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc
lập làng mới ngoài đảo có lợi?
? Hình ảnh một làng mới hiện ra như thế nào
qua những lời nói của bố Nhụ?
- Giáo viên chốt: bố và ông của Nhụ cùng
trao đổi với nhau về việc đưa dân làng ra đảo và
qua lời của bố Nhụ việc lập làng ngoài đảo có
nhiều lợi ích đã cho ta thấy rõ sự dũng cảm táo
bạo trong việc xây dựng cuộc sống mới ở quê
hương. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
?Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy
nghó rất kó và cuối cùng đã đồng tình với kế
hoạch của bố Nhụ?
- Giáo viên chốt: tất cả các chi tiết trên đều
thể hiện sự chuyển biến tư tưởng của ông Nhụ,
ông suy nghó rất kó về chuyện rời làng, đònh ở lại
làng cũ → đã giận khi con trai muốn ông cùng
đi → nghe con giải thích ông hiểu ra ý tưởng tốt
đẹp và đồng tình với con trai.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối.
? Đoạn nào nói lên suy nghó của bố Nhụ? Nhụ
đã nghó về kế hoạch của bố như thế nào?
- Giáo viên chốt: trong suy nghó của Nhụ thì
việc thực hiện theo kế hoạch của bố Nhụ đã rõ
Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch
Đằng Giang ở đảo Mõn Cá Sấu sẽ được những
người dân chài lập ra. Nhụ chưa biết hòn đảo
ấy, và trong suy nghó của Nhụ nó vẫn đang bồng
bềnh đâu đó phía chân trời.

Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
cán bộ lãnh đạo của làng, xã.
Dự kiến: Cụm từ: “Con sẽ họp làng”.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó rồi phát biểu.
* Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng
mới rất có lợi là “Người có đất ruộng …, buộc
một con thuyền.”
“Làng mới ngoài đảo … có trường học, có
nghóa trang.”
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
*“Lúc đầu nghe bố Nhụ nói … Sức không còn
chòu được sóng.”
“Nghe bố Nhụ nói … Thế là thế nào?”
“Nghe bố Nhụ điềm tónh giải thích quan
trọng nhường nào?”
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
*Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghó về kế hoạch
của bố Nhụ là một kế hoạch đã được quyết
đònh và mọi việc sẽ thực hiện theo đúng kế
hoạch ấy.
- Học sinh luyện đọc đoạn văn.
3
đọc của bài văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng, ngắt
giọng, luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm
bài văn.

4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh các nhóm tìm nội dung
chính của bài văn.
- Giáo viên nhận xét.
5.Dặn dò: - Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cao Bằng”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
- Học sinh các nhóm tìm nội dung bài và
cử đại diện trình bày kết quả.
* Ca ngợi Bố con Nhụ dũng cảm lập làng giữ
biển.
TOÁN: (Tiết 106)
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp
chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài tốn đơn giản.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chu ẩ n b ị : Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới: Luyện tập.

Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên chốt bằng công thức áp dụng.

- Giáo viên lưu ý đơn vò đo cho học sinh.
- Hát
- Học sinh nêu cách tính Sxq và Stp của
hình HCN.
- .Lần lượt học sinh bốc thăm.
- Trả lời câu hỏi S
xq
_ S
tp
_ C
đáy
_ S
đáy
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- 1 học sinh đọc đề .
- Tóm tắt.
- Học sinh làm bài – sửa bài – nhận xét.
Bài giải
a) Đổi 1,5m = 15m
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
(25 + 15) x 2 x18 = 1440 (dm
2
)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm
2
)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó
là:


5
4
+
3
1
x 2 x
4
1
=
30
17
(m
2
)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
4
Bài 2
- Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng
vào bài.
Bài 3 (làm thêm)
- Giáo viên chốt :a) Đ ; b) S ; c) S ; d) Đ
4. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét.
5.Dặn dò: - Học thuộc quy tắc.
- Chuẩn bò: “S
xq
_ S
tp
hình lập phương”.

- Nhận xét tiết học
3
1
53
4
30
17
x+
x 2 =
30
33
(m
2
)
Đáp số:
30
33
m
2
-* 1 HS đọc đề cả lớp, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Diện tích xung quanh thùng là:
(1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36 (m
2
)
Vì thùng không có nắp nên diện tích mặt
ngoàiđược quét sơn là:
3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m
2

)
Đáp số: 4,26 m
2
)
-Nhận xét bài làm của bạn.
- *Học sinh làm bài dạng trắc nghiệm.
- HS nêu miệng
a,d) Đúng
b, c) Sai
-Vài hs nhắc lại.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 43)
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả
thiết-kết quả (ND ghi nhớ)
- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ
thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
- Có ý thức dùng đúng câu ghép.
II. Chu ẩ n b ị : Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài.
1, 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cách nối các vế câu ghép bằng quan
hệ từ.
 Em hãy nêu cách nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả? Cho ví
dụ?
 Yêu cầu 2 – 3 học sinh làm lại bài tập 3.
3.Bài mới:
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Hát
-2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận xét
sửa chữa.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp
đọc thầm.
5
- Giáo viên hỏi lại học sinh ghi nhớ về
câu ghép.
 Em hãy nêu những đặc điểm cơ bản của câu
ghép?
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn câu
văn mời 1 học sinh lên bảng phân tích câu
văn.
- Giáo viên chốt lại: câu văn trên sử dụng
cặp quan hệ từ. Nếu… thì… thể hiện quan hệ
- điều kiện, giả thiết – kết quả.
Bài 2
- Yêu cầu cả lớp viết nhanh ra nháp
những cặp quan hệ từ nối các vế câu thể hiện
quan hệ
- điều kiện, giả thiết – kết quả.
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh hoạ
cho các cặp quan hệ từ đó.
Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1

- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn
nội dung bài tập 1 gọi 3 – 4 học sinh lên bảng
làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm câu
ghép trong đoạn văn và xác đònh về câu của
từng câu ghép.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Cả lớp đọc thầm lại câu ghép đề bài
cho, suy nghó và phân tích cấu tạo của câu
ghép.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh làm bài trên bảng và trình
bày kết quả.
VD: câu ghép.
 Nếu tôi / thả một con cá vàng vào bình
nước thì nước / sẽ như thế nào? (2 vế – sử
dụng cặp quan hệ từ. Nếu … thì …
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc lại yêu cầu và suy nghó
làm bài và phát biểu ý kiến.
VD: Các cặp quan hệ từ:
+ Nếu … thì …
+ Nếu như … thì …
+ Hễ thì … ; Hễ mà … thì …
+ Giá … thì ; Giá mà … thì …
Ví dụ minh hoạ
+ Nếu như tôi thả một con cá vàng vào
nước thì nước sẽ như thế nào?
+ Giả sử tôi thả một con cá vàng vào nước

thì sẽ như thế nào.
- Nhiều học sinh đọc nội dung ghi nhớ,
cả lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó và đánh dấu bằng
nút chỉ vào các yêu cầu trong SGK.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm: gạch dưới
các vế câu chỉ điều kiện (giả thiết) vế câu
chỉ kết quả, khoanh tròn các quan hệ từ nối
chúng lại với nhau.
VD:
a. Nếu bệ hạ muốn hàng, trước hết hãy
chém đầu thần đi đã.
b. Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước
ta thì ta còn phải tiếp tục chiến đấu, quét
6
- Giáo viên phát giấy bút cho học sinh lên
bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2
- Giáo viên nhắc học sinh: các em có thể
thêm hoặc bớt từ khi thay đổi vò trí các vế câu
để tập câu ghép mới.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và điền các
quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.

- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn
nội dung bài tập 3 gọi khoảng 3 – 4 học sinh
lên bảng thi đua làm đúng và nhanh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ (tt)”.
- Nhận xét tiết học
sạch nó đi.
c. Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng.
Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng
dương.
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây
trắng.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp
đọc.
- Học sinh trao đổi theo cặp, các em
viết nhanh ra nháp những câu ghép mới.
- Đại diện từng cặp phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài, suy nghó rồi điền
quan hệ từ thích hợp bằng bút chì vào chỗ
trống.
- 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm
nhanh. Em nào làm xong đọc kết quả bài
làm của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc ghi nhớ.
KĨ THUẬT: (Tiết 22)

LẮP XE CẦN CẨU. (Tiết 1)
I.Mục tiêu - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và
có thể chuyển động được.
* HS khéo tay: lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ
dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
TTCC 1,2 của NX 7 : Cả lớp.
II.Chu ẩ n b ị : Bộ lắp ghép mô hình kó thuật L5.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
2.Bài mới:
HĐ1: H.dẫn quan sát, nhận xét.
GV cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp
sẵn
Tổ trưởng KT và báo cáo.
HS quan sát kó từng bộ phận và TLCH: Để lắp
được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ
7
H.dẫn để HS nêu được 5 bộ phận của xe cần
cẩu
HĐ2: H.dẫn thao tác kó thuật.
a) Chọn chi tiết.
GV h.dẫn để HS chọn đúng, đủ các chi tiết
theo bảng h.dẫn trong SGK.
b) H.dẫn lắp từng bộ phận.
-Lắp giá đỡ: GV nêu câu hỏi: Để lắp giá đỡ
cẩu em phải chọn những chi tiết nào?
-Lắp cần cẩu:
GV nhận xét và bổ sung cho hoàn thiện

-Lắp các bộ phận khác:
GV nhận xét, giúp đỡ HS hoàn thiện.
c) Lắp ráp xe cần cẩu.
GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong
SGK
d) H.dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào
hộp.
3.Củng cố:
4. Dặn dò:
-Dặn HS chuẩn bò cho tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó.
HS chọn chi tiết, xếp các chi tiết đã chọn vào
nắp hộp theo từng loại chi tiết.
-HS quan sát hình 2, TLCH và chọn chi tiết để
lắp giá đỡ cẩu.
-HS thực hiện lắp giá đỡ cẩu theo nd ở SGK.
-HS lắp cần cẩu theo hình 3 ở SGK
-HS quan sát hình 4, TLCH ở SGK.
-HS tiến hành lắp theo gợi ý ở SGK.
-HS theo dõi.
-HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.
HS nhắc lại các bước lắp ráp xe cần cẩu.
Thứ ba, ngày 26 / 01 / 2010
ÂM NHẠC: (Tiết 22)
ÔN TẬP BÀI HÁT: TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC.
TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 6.
(GV chuyên trách dạy)
LỊCH SỬ: (Tiết 22)

BẾN TRE ĐỒNG KHỞI.
I.Mục tiêu: - Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “ Đồng khởi” nổ ra thắng lợi
ở nhiều vùng nơng thơn miền Nam ( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”)
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
- Yêu nước, tự hào dân tộc.
II. Chu ẩ n b ị : Ảnh SGK, bản đồ hành chính Việt Nam .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nước nhà bò chia cắt.
- Vì sao đất nước ta bò chia cắt?
- Âm mưu phá hoạt hiệp đònh Giơ-ne-vơ
- Hát
- Học sinh trả lời.
8
của Mó – Diệm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3.Bài mới: Bến Tre Đồng Khởi.
Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về phong trào
đồng khởi Bến Tre.
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK, đoạn
“Từ đầu … đồng chí miền Nam.”
- Giáo viên tổ chức học sinh trao đổi theo
nhóm đôi về nguyên nhân bùng nổ phong trào
Đồng Khởi.
- Giáo viên nhận xét và xác đònh vò trí Bến
Tre trên bản đồ.
→ nêu rõ: Bến Tre là điển hình của phong trào
Đồng Khởi.
- Tổ chức hoạt động nhóm bàn tường thuật

lại cuộc khởi nghóa ở Bến Tre.
→ Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Ý nghóa của phong trào Đồng
Khởi.
- Hãy nêu ý nghóa của phong trào Đồng
Khởi?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì
mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu
chống quân thù.
→ Rút ra ghi nhớ.
4. Củng cố.
- Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng khởi?
- Ý nghóa lòch sử của phong trào Đồng
Khởi?
5.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Nhà máy hiện đại đầu tiên
của nước ta”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc.
- Học sinh trao đổi theo nhóm.
→ 1 số nhóm phát biểu.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn.
→ Bắt thăm thuật lại phong trào ở Bến Tre.
- Học sinh nêu.
- Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì
mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến
đấu chống quân thù.
- Học sinh đọc lại (3 em).
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.

-
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
TOÁN: (Tiết 107)
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG.
I.Mục tiêu: - Biết: + Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phàn của hình lập phương.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
II. Chu ẩ n b ị : Bộ ĐDDH Toán 5.
9
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Diện tích xung quanh _ diện tích toàn
phần hình lập phương.
 Hoạt động 1: Quan sát mô hình hình lập
phương.
- Các mặt là hình gì?
- Các mặt như thế nào?
- Mấy cạnh – mấy đỉnh?
- Các cạnh như thế nào?
- Có? Kích thước, các kích thước của hình?
- Nêu công thức S
xq
và S
tp
 Hoạt động 2: Luyện tập

Bài 1
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. Kết quả:
S
xq
= 9m
2
; S
tp
= 13,5m
2
.
Bài 2
- Giáo viên chấm và sửa bài. Kết quả: 31,25
dm
2

4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Dặn HS ôn bài, chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 2/ tiết 106
- Học sinh trả lời.
- Lần lượt học sinh quan sát và hình
thành S
xq
_ S
tp
S
xq
= S

1 mặt đáy
× 4
S
tp
= S
1 mặt đáy
× 6
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- HS nhắc lại cách tính S
xq
_ S
tp
hình
lập phương.
THỂ DỤC: (Tiết 43)
NHẢY DÂY. PHỐI HP MANG VÁC.
TRÒ CHƠI: TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA.
GV chuyên trách dạy.
KỂ CHUYỆN: (Tiết 22)
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG.
I.Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể lại từng đoạn và
tồn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Học tập tấm gương tài giỏi của vò quan thanh liêm, hết lòng vì dân vì nước.
II. Chu ẩ n b ị : Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham
- Hát
10
gia.
- Giáo viên gọi 1 – 2 học sinh kể lại chuyện
em đã chứng kiến hoặc tham gia đã thể hiện ý
thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lòch
sử.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
- Giáo viên kể chuyện lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 lần 3.
- Giáo viên viết một số từ khó lên bảng. Yêu
cầu học sinh đọc chú giải.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Yêu cầu 1:
- Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh cho học
sinh.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ tập kể
từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghóa của câu
chuyện.
- Yêu cầu 2, 3:
- Giáo viên mời đại diện các nhóm thi kể
toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết
minh tranh.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua cho
từng nhóm.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày xong
cần nói rõ ông Nguyễn Khoa Đăng đã mưu trí

như thế nào? Ông trừng trò bọn cướp đường tài
tình như thế nào?
4. Củng cố.
- Tuyên dương.
5.Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại
câu chuyện theo lời của 1 nhân vật (tự chọn).
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nghe kể và quan sát từng
tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải:
truông, sào huyệt, phục binh.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh quan sát tranh và lời gợi ý
dựa tranh và 4 học sinh tiếp nối nhau nói
vắn tắt 4 đoạn của chuyện.
- Học sinh chia thành nhóm tập kể
chuyện cho nhau nghe. Sau đó các cụm từ
trao đổi về ý nghóa của câu chuyện.
- Học sinh đọc yêu cầu 2, 3 của đề
bài.
- Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Các nhóm phát biểu ý kiến.
Vd: Ông Nguyễn Khoa Đăng mưu trí khi
phát hiện ra kẻ cắp bằng cách bỏ đồng tiền
vào nước để xem có váng dầu không. Mưu
kế trừng trò bọn cướp đường của ông là làm
cho bọn chúng bất ngờ và không ngờ chính
chúng đã khiêng các võ só tiêu diệt chúng

về tận sào huyệt.
- Cả lớp bình chọn người kể chuyện
hay nhất.
.Thứ tư, ngày 27 / 01 / 2010
TẬP ĐỌC: (Tiết 44)
11
CAO BẰNG.
I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. ( Trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 4 khổ thơ đầu)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc cả bài thơ.
II. Chu ẩ n b ị : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam.
Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lập làng giữ biển
- Chi tiết nào trong bài cho thấy việc
lập làng mới ngoài đảo có lợi ích gì?
- Bạn Nhụ đã nghó về kế hoạch của bố
như thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: Cao Bằng
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc các từ ngữ phát âm chưa chính xác:
lặng thầm, suối khuất…
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc từ ngữ
chú giải.

- Giáo viên có thể giảng thêm những từ
khác trong bài mà học sinh chưa hiểu (nếu
có).
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả
lời câu hỏi:
 Gạch dưới từ ngữ và chi tiết trong bài nói
lên đòa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Giáo viên chốt: Nơi biên cương Tổ
quốc ở phía Đông Bắc có một đòa thế đặc
biệt hiểm trở, chính là Cao Bằng. Muốn đến
được Cao Bằng, người ta phải vượt qua đèo,
qua núi rất xa xôi và cũng rất hấp dẫn.
- Gọi học sinh đọc khổ thơ 2, 3.
 Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh nào
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ và luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa
đúng.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó rồi phát biểu.
-Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua ba ngọn
đèo: đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
Các chi tiết đó là: “Sau khi qua … lại vượt” →
chi tiết nói lên đòa thế đặc biệt của Cao Bằng.

- Học sinh nêu câu trả lời.
-Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc
12
để nói lòng mến khách, sự đôn hậu của
người Cao Bằng?
- Gọi học sinh đọc khổ thơ 4, 5.
- Học sinh trao đổi theo cặp để trả lời
câu hỏi:
 Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước
của người dân miền núi như thế nào?
- Giáo viên chốt: không thể đo hết được
chiều cao của núi non Cao Bằng cũng như
không thể đo hết lòng yêu nước rất sâu sắc
của người dân Cao Bằng, những con người
sống giản dò, thầm lặng nhưng mến khách
và hiền lành.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ
cuối.
 Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên
điều gì?
- Giáo viên chốt: tác giả muốn gởi đến
ta tình cảm, lòng yêu mến núi non, đất đai
và con người Cao Bằng đã vì Tổ quốc mà
gìn giữ một dải đất của biên cương – nơi có
vò trí quan trọng đặc biệt.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
giọng đọc của bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập
kó thuật đọc các khổ thơ:

4. Củng cố.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua
đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: “Phân xử tài tình”.
- Nhận xét tiết học
trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh nói lên
lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao
Bằng là: “Mận ngọt … dòu dàng”; rất thương, rất
thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong”.
- Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi trình bày ý kiến.
- Núi non Cao Bằng khó đi hết được chiều cao
cũng như khó đo hết tình yêu đất nước của người
dân Cao Bằng.
-Tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng sâu
sắc mà thầm lặng như suối khuất, rì rào
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu tự do.
-Cao Bằng có vò trí rất quan trọng. Mảnh đất
Cao Bằng xa xôi đã vì cả nước mà giữ lấy biên
cương.
Vai trò quan trọng của Cao Bằng nơi biên
cương của Tổ quốc.
- Học sinh chia thành nhóm để tìm giọng
đọc của bài thơ và các em nối tiếp nhau đọc
cho nhóm mình nghe.
- Học sinh đọc diễn cảm 3 khổ thơ.
- Học sinh chọn khổ thơ đọc diễn cảm, đọc
thuộc bài thơ.

TOÁN: (Tiết 108)
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: - Biết: + Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập
phương.
13
+ Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phàn của hình lập
phương trong một số trường hợp đơn giản.
- BT cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II. Chu ẩ n b ị : SGK, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình lập phương.
- Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh
hình lập phương?
- Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của
hình lập phương?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3.Bài mới: Luyện tập.
Hoạt động 1: Ôn tập.
- Nêu đặc điểm của hình lập phương?
- Nêu quy tắc tính S
xq
của hình lập
phương?
- Nêu quy tắc tính S
tp
của hình lập
phương?

Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình lập phương.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Mảnh bìa nào có thể gấp thành 1 hình
lập phương.
Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S.
Kết quả: a) S ; b) Đ ; c) S ; d) Đ
- Hát
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Bài 1
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
Sửa bài bảng lớp (2 emBài giải
2m5cm = 2,05m
Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
2,05 x 2,05 x 4 = 16,81 (m
2
)
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
2,05 x 2,05 x 6 = 25,215 (m
2
)
Đáp số:S
xq
:


16,81 m
2
S
tp
:25,215 m
2
- HS nhận xét sửa sai (nếu có)
Bài 2
- Học sinh đọc đề bài và quan sát hình.
- 1 Hs nêu kết quả và giải thích.
+ Hình 3 và hình 4 là gấp được hình lập phương.
- HS nhận xét.bổ sung.
Bài 3
- Học sinh đọc đề + quan sát hình.
- HS nêu cách làm .
- HS làm bài vào vơ.û
- 1 Hs nêu trước lớp.
a) Sai
14
4. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
b) Đúng
c) Sai
d) đúng .
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 43)
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN.
I.Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính

cách nhan vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chu ẩ n b ị : Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1, tờ
phiếu khổ to photo bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Trả bài văn tả người.
- Giáo viên chấm nhanh bài của 2 – 3
học sinh về nhà đã chọn, viết lại một đoạn
văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
3. Bài mới: Ôn tập về văn kể chuyện.
Hoạt động 1: Củng cố hiểu biết về văn kể
chuyện.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên phát các tờ phiếu khổ to
viết sẵn bảng tổng kết cho các nhóm thảo
luận làm bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: sau
mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt tên những ví
dụ minh hoạ cho từng ý.
- Hát
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh các nhóm làm việc, nhóm nào
làm xong dán nhanh phiếu lên bảng lớp và đại
diện nhóm trình bày kết quả. VD:
Kể
chuyện là

gì?
Tính cách
nhân vật
thể hiện
Cấu tạo
- Là kể một chuỗi sự việc có
đầu, có cuối, liên quan đến một
hay một số nhân vật.
- Hành động chủ yếu của nhân
vật nói lên tính cách. VD: Ba anh
em
- Lời nói, ý nghóa của nhân vật
nói lên tính cách.
- Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
được chọn lọc góp phần nói lên
tính cách.
VD: Dế mèn phiêu lưu ký.
- Cấu tạo dựa theo cốt truyện
15
- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
Bài 2 - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên dán 3 – 4 tờ phiếu khổ to đã
viết sẵn nội dung bài lên bảng, gọi 3 – 4
học sinh lên bảng thi đua làm đúng và
nhanh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng, tính điểm thi đua.

4. Củng cố.
5.Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà làm
vào vở bài tập 1.
- Chuẩn bò: Đọc trước chuyện cổ tích
Cây khế.
- Nhận xét tiết học.
của văn
kể
chuyện.
gồm 3 phần:
+ Mở bài
+ Diễn biến
+ Kết thúc
VD: Thạch Sanh, Cây khế
- Cả lớp nhận xét.
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề
bài: Một em đọc yêu cầu và truyện “Ai giỏi
nhất?” ; một em đọc câu hỏi trắc nghiệm.
- Cả lớp đọc thầm toàn văn yêu cầu đề bài
và dùng bút chì khoanh tròn chữ cái trước câu
trả lời đúng.
- 3 – 4 học sinh được gọi lên bảng thi đua
làm nhanh và đúng.
VD: các ý trả lời đúng là a3 , b3 , c3
- Cả lớp nhận xét.
- Giới thiệu một số truyện hay để lớp đọc
tham khảo.
KHOA HỌC: (Tiết 43)
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CHẤT ĐỐT. (Tiếp theo)
I.Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ơ nhiễm khi sử

dụng năng lượng chất đốt.
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS sử dụng tiết kiệm các loại chất đốt, có ý thức bảo vệ
bầu khơng khí trong l nh.à
II. Chu ẩ n b ị : SGK. bảng thi đua. Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt
(tiết 2).
Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn,
tiết kiệm chất đốt.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi và mời học sinh
trả lời.
- Các nhóm thảo luận theo SGK và các
tranh ảnh đã chuẩn bò liên hệ với thực tế.
16
* HS nêu được sự cần thiết và 1 số
biện pháp sử dụng an tồn, tiết kiệm
các loại chất đốt.
- Giáo viên chốt.
4. Củng cố.
Liên hệ GDBVMT.
5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bò: Sử dụng
năng lượng của gió và của nước chảy.
- Nhận xét tiết học .
- Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để

đun nấu?
-Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử
dụng chất đốt trong sinh hoạt?
- Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn
khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
- Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà
bạn biết?
Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối
với môi trường không khí và các biện pháp để
làm giảm những tác hại đó?
- Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại
sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí
năng lượng?
- Nêu các việc nên làm để tiết kiệm,
chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn?
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
- Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội
dung tiết kiệm
MĨ THUẬT: (Tiết 22)
VTT: TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH, NÉT ĐẬM.
(GV chuyên trách dạy.)
Thứ năm, ngày 28 / 01 / 2010
CHÍNH TẢ: (Tiết 22)
NGHE – VIẾT: HÀ NỘI.
I.Mục tiêu: - Nghe-viết dúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
khơng mắc q 5 lỗi trong bài,
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); Viết được 3 đến 5 tên
người, tên địa lí theo u cầu của BT3.
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan

mơi trường của Thủ đơ.
II.Chu ẩ n b ị : Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí VN.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét sửa chữa.
2.Bài mới:
HĐ1: H.dẫn HS nghe-viết.
3 HS lên bảng viết 1 số tiếng có âm đầu viết
r/d/gi hoặc tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
17
-GV đọc đoạn viết.
-GV đặt câu hỏi để HS tìm nd bài thơ.
* Liên hệ GDBVMT.
-H.dẫn HS luyện viết đúng 1 số từ dễ viết sai.
-H.dẫn HS chuẩn bò viết bài.
-Đọc cho HS viết bài.
-Đọc lại toàn bài cho HS dò bài tìm lỗi.
-Chấm 7-10 bài rồi nhận xét và sửa 1 số lỗi
phổ biến.
HĐ2: H.dẫn HS làm bài tập chính tả.
BT2:
Sau khi HS làm xong, GVmở bảng phụ ra và
cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người,
tên đòa lí VN.
BT3:
GV dán 3-4 tờ phiếu đã kẻ sẵn, chia lớp thánh
3-4 nhóm, phát bút dạ, cho HS chơi tiếp sức.
3.Củng cố
4. Dặn dò:

-Dặn HS về nhà ôn bài, sửa lỗi sai trong bài
viết,chuẩn bò bài tuần 23.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc thầm đoạn thơ, chú ý những từ ngữ cần
viết hoa, viết ra nháp những từ ngữ đó.
-Luyện viết đúng 1 số từ ngữ GV nêu.
-Nghe-viết chính tả.
-Tự dò lại bài viết, phát hiện lỗi.
-Tự sửa lỗi trong bài viết của mình.
-1 HS đọc nd BT.
-HS phát biểu ý kiến.
-HS nhắc lại cách viết hao tên người, tên đòa lí
VN.
-HS đọc yc của BT, làm bài vào vở
-HS các nhóm thi tiếp sức; đòa diện nhóm đọc
kết quả.
-Cả lớp cùng GV nhận xét, sửa chữa, công bố
nhóm thắng cuộc.
-HS viết thêm vào vở tên 2 anh hùng nhỏ tuổi,
2 tên sông (núi )
-HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng
Việt Nam.
THỂ DỤC: (Tiết 44)
NHẢY DÂY. DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG.
GV chuyên trách dạy.

TOÁN: (Tiết 109)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu: -Biết: + Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phàn của hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.

+ Vận dụng để giải một số bài tập có u cầu tổng hợp liên quan đến các hình
lập phương và hình hộp chữ nhật.
- BT cần làm : Bài 1 ; 3.
II. Chu ẩ n b ị : Phấn màu. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Hát
18
- Học sinh sửa bài 1 tiết 108 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung.
Bài 1:Giáo viên chốt lại: củng cố cách tính số
thập phân, phân số.
Bài 2: (Làm thêm)
- Giáo viên chốt:
- Lưu ý học sinh tên đơn vò.
- Tính phân số.
- Công thức mở rộng: a = P : 2 – b
Bài 3:
Giáo viên chốt: D.tích xq và d.tích tp của hình
LP đó sẽ gấp lên 9 lần – vì khi cạnh hình LP
được gấp lên 3 lần thì d.iện tích xq và d.tích tp
sẽ gấp lên 9 lần.
4. Củng cố.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Thể tích một hình”.
- Nhận xét tiết học
- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề.
- Nêu tóm tắt.
- Học sinh giải.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc từng cột.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài, nêu công thức áp
dụng cho từng cột.
- Học sinh đọc đề và tự làm vào vở.
- Học sinh trình bày.
- Nêu lại công thức tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ
nhật và hình lập phương.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 44)
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (ND ghi nhớ)
- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1,mục III); thêm được một vế câu ghép
để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ
của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện (BT3).
- Yêu tiếng Việt, bồi dướng thói quen dùng từ đúng, viết thành
câu.
II. Chu ẩ n b ị : Bảng phụ viết một câu ghép trong đoạn văn ở BT1.
Các tờ phiếu khổ to photo nội dung các bài tập 1, 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
- Giáo viên gọi 1 học sinh kiểm tra lại
phần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép bằng

quan hệ từ chỉ điều kiện (giả thiết, kết quả …).
3.Bài mới: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ
từ.
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1
- Hát
- 3 – 4 học sinh làm lại bài tập 3.
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
thầm.
19
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn câu
văn.
- Giáo viên gọi 1 học sinh khá giỏi lên
phân tích cấu tạo của câu ghép.
- Em hãy nêu cặp quan hệ từ trong câu ghép
này?
- Giáo viên giới thiệu với học sinh: cặp
quan hệ từ “Tuy … nhưng …” chỉ quan hệ tương
phản giữa 2 vế câu.
Bài 2
- Nêu các cặp quan hệ từ có thể nối các vế
câu có quan hệ từ tương phản theo dãy.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1
- Giáo viên nhận xét sửa bài.
Bài 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi theo

cặp.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá
nhân.
- Giáo viên dán 3 – 4 phiếu đã viết sẵn nội
dung bài tập, mời 3 – 4 học sinh lên bảng làm
bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh suy nghó tìm câu ghép trong
đoạn văn rồi phân tích cấu tạo của câu ghép
đó.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh nêu cặp quan hệ từ là: “Tuy
… nhưng …”.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp suy nghó, tạo câu ghép mới.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Học sinh đọc yêu câu đề.
- Cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi nhóm đôi phân tích cấu tạo
của câu ghép.
- Đại diện 2 nhóm trình bày bảng lớp.
- Lớp sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh trao đổi nhóm đôi, rồi viết
nhanh ra nháp những câu ghép mới.
- Học sinh phát biểu ý kiến lần lượt theo
từng câu.

- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh dùng bút chì viết thêm vế
câu thích hợp vào chỗ trống trong SGK.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài trên
phiếu và trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung thêm các
phương án mới.
- Thi đua 2 dãy truyền điện.
20
4. Củng cố: Yêu cầu HS
- Kể cặp quan hệ từ tương phản.
- Đặt câu.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Dặn dò: - Học bài.
- Chuẩn bò: MRVT: “Trật tự, an ninh”
- Nhận xét tiết học.
ĐỊA LÍ: (Tiết 22)
CHÂU ÂU.
I.Mục tiêu: - Mơ tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía
tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất
của châu Âu:
+ 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
+ Châu Âu có khí hậu ơn hòa.
+ Dân cư chủ yếu là người da trắng.
+ Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
châu Âu.

- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao ngun, đồng bằng, sơng lớn của châu
Âu trên bản đồ (lược đồ)
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt
động sản xuất của người dân châu Âu.
* GDBVMT (Liên hệ) : Giáo dục ý thức xử lí chất thải cơng nghiệp nhằm
bảo vệ MT.
II. Chuẩn bị: Bản đồ thế giới, quả đòa cầu, bản đồ tự nhiên Châu
Âu, bản đồ các nước Châu Âu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Một số nước ở Châu Á”.
- Đánh giá, nhận xét.
3. Bài mới: Châu Âu.
Hoạt động 1: Vò trí, giới hạn Châu Âu.
- Bổ sung so sánh với Châu Á.
Hoạt động 2: Thiên nhiên Châu Âu có gì đặc
biệt?
+ Hát
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét.
- Làm việc với hình 1 và câu hỏi gợi ý để
trả lời câu hỏi.
- Báo cáo kết quả làm việc.
 Vò trí, giới hạn Châu Âu
 Khí hậu Châu Âu
 Dân số Châu Âu
 Diện tích Châu Âu
- Quan sát hình 1. trong nhóm đọc tên dãy
núi, đồng bằng, sông lớn và vò trí của chúng.

- Nêu đặc điểm các yếu tố tự nhiên đó.
- Trình bày kết quả thảo luận nhóm.
21
- * Mùa đông tuyết phủ tạo nên nhiều khu
thể thao mùa đông trên các dãy núi của Châu
Âu.
Hoạt động 3: Cư dân và hoạt động kinh tế
Châu Âu.
- Thông báo đặc điểm dân cư Châu Âu.
- Bổ sung:
 Điều kiện thuận lợi cho sản xuất.
 Các sản phẩm nổi tiếng.
Liên hệ GDBVMT.
4. Củng cố. Nhận xét, sửa sai.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Một số nước ở Châu Âu”.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại ý chính.
- Quan sát hình 3.
- Quan sát hình 4 và kể tên những hoạt
động và sản xuất ⇒ Hoạt động sản xuất chủ
yếu.
- Thi trả lời các câu hỏi trong SGK.
Thứ sáu, ngày 29 / 01 / 2010
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 44)
KỂ CHUYỆN. (Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu: - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt
truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II.Chu ẩ n b ị : Bảng phụ ghi sẵn tên 1 số truyện đã đọc, 1 vài chuyện cổ tích.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về văn kể chuyện.
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh
những yêu cầu cần có về văn kể chuyện:
 Kể chuyện là gì?
 Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế
nào?
3.Bài mới: Viết bài văn kể chuyện.
Hoạt động 1: Học sinh làm bài kiểm tra.
- Yêu cầu học sinh đọc các đề bài kiểm
tra.
- Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 3 yêu cầu
các em kể chuyện theo cách nhập vai một
nhân vật trong truyện (người em, người anh
hoặc chim thần).
- Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu
đến cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá
thân lẫn trong cách kể.
- Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghó của
- Hát
- 1 học sinh đọc các đề bài.
- Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK
và lựa chọn đề bài cho mình.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói lên đề
bài mình chọn.
22
nhân vật vào truyện.
- Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học

sinh (nếu có).
Hoạt động 2:
4. Củng cố:
5.Dặn dò: - Yêu cầu học sinh chuẩn bò nội
dung cho tiết tập làm văn tuần sau.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm kiểm tra.
- HS nhắc lại Ghi nhớ về bài văn Kể
chuyện.
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 22)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM. (Tiết 2)
I.Mục tiêu: - Bước dầu biết được vai trò của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với
cộng đồng.
- Kể được một số cơng việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em
trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tơn trọng Ủy ban nhân dân xã
(phường)
- Có ý thức tơn trong Ủy ban nhân dân xã (phường)
- Tích cực tham gia hoạt động phù hợp với khả năng do ủy ban nhân dân xã
(phường) tổ chức.
TTCC 1,3 của NX 9 : Cả lớp.
II.Chu ẩ n b ị : Bộ thẻ bày tỏ thái độ, các vật dụng để đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
2.Bài mới:
HĐ1: H.dẫn HS xử lí tình huống. (BT2)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụï xử lí tình
huống cho mỗi nhóm.
-GV nhận xét, kết luận.

HĐ2: H.dẫn HS bày tỏ ý kiến. (BT4)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
-GV nhận xét, kết luận.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS thực hành theo nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học.
2 HS đọc Ghi nhớ ở tiết 1.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã
về các vấn đề liên quan đến trẻ em.
-Mỗi nhóm chuẩn bò ý kiến về 1 vấn đề.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổng sung.
-HS đọc lại Ghi nhớ.
TOÁN: (Tiết 110)
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH.
I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
- BT cần làm : Bài 1 ; 2.
23
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chu ẩ n b ị : Bộ ĐDDH Toán 5, các hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Thể tích một hình.

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết tự
hình thành biểu tượng về thể tích của một
hình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát nhận xét thể tích – Hỏi:
+ Hình A chứa mấy hình lập phương?
+ Hình B chứa mấy hình lập phương?
+ Nhận xét thể tích hình A và hình B.
- Tổ chức nhóm, thực hiện quan sát và
nhận xét ví dụ: 2, 3.
+ Hình C chứa? Hình lập phương?
+ Hình D chứa? Hình lập phương?
+ Nhận xét thể tích hình C và hình D.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết so
sánh thể tích hai hình trong một số trường
hợp đơn giản.
Bài 1:
- Giáo viên chữa bài – kết luận.
- Giáo viên nhận xét sửa bài.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: “Xăng ti mét khối –
Đề xi mét khối”.
- Nhận xét tiết học
- Hát
4 HS nêu cách tính Sxq , Stp của hình HCN ;
hình LP.
- Chứa 2 hình lập phương.
- Chứa 3 hình lập phương.

- … A bé hơn …B.
- Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát từng ví
dụ qua câu hỏi của giáo viên.
- Lần lượt đại diện nhóm trình bày và so
sánh thể tích từng hình.
- Các nhóm nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
HS ước lượng, so sánh thể tích của 1 số vật xung
quanh.
KHOA HỌC: (Tiết 44)
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG GIÓ VÀ NĂNG LƯNG NƯỚC CHẢY.
I.Mục tiêu: - Nêu ví dụ về sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong
đời sống sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khơ, chạy đơng cơ gió,…
- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,…
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức sử dụng và bảo vệ TNTN.
II. Chu ẩ n b ị : -Mô hình bánh xe nước. Hình ở trang 90, 91 – SGK.
24
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của chất đốt
(t 2).
→ Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: Sử dụng năng lượng gió và năng
lượng nước chảy.

Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió.
* HS trình bày được tác dụng của
năng lượng gió trong tự nhiên.
Giáo viên chốt.
Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước
chảy.
* HS trình bày được tác dụng của
năng lượng nước chảy trong tự
nhiên.
GV nhận xét, chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Thực hành “Làm quay tua-
bin”.
* HS biết cách sử dụng năng lượng nước chảy
để làm quay tua-bin.
GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm.
4. Củng cố: Liên hệ GDBVMT.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Sử dụng năng lượng điện”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
-HS tự đặt câu hỏi, học sinh khác trả lời.
- Các nhóm thảo luận.
- Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác
dụng
của năng lượng của gió trong tự nhiên.
- Con người sử dụng năng lượng gió trong
những công việc gì?
- Liên hệ thực tế đòa phương.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm thảo luận.

- Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng
lượng của nước chảy trong tự nhiên.
- Con người sử dụng năng lượng của nước
chảy trong những công việc gì?
- Liên hệ thực tế đòa phương.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu tầm
được cho phù hợp với từng mục của bài học.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
Từng nhóm thực hành đổ nước để làm quay tua-
bin của mô hình bánh xe nước.
HS nhắc lại tác dụng của n.lượng gió, n.lượng
nước chảy
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 22
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×