Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Giao an vat li 9- tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.12 KB, 137 trang )

TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
TIẾT 5 - ĐOẠN MẠCH SONG SONG
Ngày soạn: 12 – 9 - 2009
I- MỤC TIÊU:
* Suy luận để xây dựng được công thức tính R

của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
song song
td
R
1
=
1
1
R
+
2
1
R
và hệ thức
1
2
I
I
=
1
2
R
R
từ những kiến thức đã học .
* Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết


đối với đoạn mạch song song .
* Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và
giải bài tập về đoạn mạch song song .Yêu thích môn học , làm bài tập cẩn thân chính
xác
II- CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
HS báo cáo sỹ số
HS ổn đònh tổ chức lớp
HS: Trả lời câu hỏi của GV
HS tiếp thu vấn đề cần nghiên cứu
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch song song .
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
HS: Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn
mắc song song thì:
I = I
1
+ I
2
U = U
1
= U
2
Từng HS trả lời C1 .
Hoạt động 1: Ổn đònh lớp
Kiểm tra sỹ số HS
Ổn đònh tổ chức lớp
Hoạt động 2 : kiểm tra bài cũ
GV: Viết công thức tính I; U , R trong

đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp
GV đặt vấn đề như câu mở đầu của bài
học
Hoạt động 3 : Tìm hiểu Cđdđ và Hđt trong
đoạn mạch song song .
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Trong đoạn
mạch gồm hai bóng đèn mắc song song ,
Hđt và Cđdđ của mạch chính có quan hệ
thế nào với Hđt và Cđdđ của các mạch
rẽ ?
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
1
- 3 điện trở mẫu , trong đó có một điện
trở là điện trở tương đương của hai
điện trở kia khi mắc song song .
-1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN
0,1 A .
- 1 vôn kế có GHđ 6V và ĐCNN 0,1 V .
- 1 công tắc .
- 1 nguồn điện 6 V .
- 9 đoạn dây dẫn , mỗi đoạn dài khoảng
30cm .
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
I = I
1
+ I
2
U = U
1

= U
2
hai điện trở có 2 điểm chung
HS: Hoạt động theo nhóm trả lời C2 :
U
1
= U
2


I
1
.R
1
= I
2
.R
2

1
2
I
I

=
1
2
R
R
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch

gồm hai điện trở mắc song song
1. Công thức tính R

của đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc song song
Từng HS vận dụng kiến thức đã học để
xây dựng được công thức(4).sau đó thảo
luận và cử đại diện nhóm trả lời :
I = I
1
+ I
2



R
U
=
1
1
R
U
+
2
2
R
U

1
td

R
=
1
1
R
+
2
1
R

R

=
1 2
1 2
R .R
R +R
( Vì: U = U
1
= U
2
)
2. TN kiểm tra
Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành
TN theo hướng dẫn của SGK .
Thảo luận nhóm để rút ra kết luận .
3. Kết luận
HS nêu kết luận
III. Vận dụng
Từng HS trả lời C4 .

+ Đèn và quạt được mắc song song vào
nguồn 220 V để chúng họat động bình
thường.
+ Sơ đồ mạch điện
như hình vẽ.
+ Nếu đèn không
họat động thì quạt vẫn họat động vì quạt
vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho.
HS vận dụng công thức nghòch đảo của
R

để tính và trả lời câu hỏi C5
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
song song
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.1 và trả
lời câu hỏi C1 và cho biết hai điện trở có
mấy điểm chung ? Cđdđ và Hđt của đoạn
mạch này có đặc điểm gì ?
GV: Cho HS hoạt động nhóm để trả lời C2
Hướng dẫn HS trả lời C2 .
Hoạt động 3 .Xây dựng được công thức
tính R

của đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song .
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
C3
Hướng dẫn HS xây dựng công thức (4) .
Viết hệ thức liên hệ giữa I , I
1

, I
2
theo U ,
R

, R
1 ,
R
2
.
Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4) .
Gv: yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ làm
TN kiểm tra
Hướng dẫn , theo dõi , kiểm tra các nhóm
HS mắc mạch điện và tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn trong SGK .
Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận .
Hoạt động 4 . Củng cố bài học và vận
dụng
Yêu cầu HS trả lời C4.
Đèn và quạt được mắc như thế nào? Vì
sao?
Sơ đồ mạch điện ?
Nếu đèn không họat động thì quạt họat
động không? Vì sao?
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
2
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
Ghi nhớ để học tốt bài học
Ghi nhớ các bài tập cần làm

Ghi nhớ để chuẩn bò tốt cho bài sau Yêu cầu từng học sinh trả lời câu hỏi C5.
GV: Yêu cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 5: Hướng dẫn, dận dò
Học bài: Nắm chắc nội dung bài học
làm bài tập 5.1 -> 5.6 SGK Bài tập
Chuẩn bò tiết sau: Bài tập vận dụng đònh
luật Ôm:
Nắm chắc đònh luật Ôm, đònh luật Ôm cho
đoạn mạch mắc nối tiếp và song song
TIẾT 6 - BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Ngày soạn: 13 – 9 - 2009
I-MỤC TIÊU
+ Ôn lại kiến thức về đònh luật Ôm , công thức đònh luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp ,
đoạn mạch song song
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất là ba điện trở .
+Giải các bài tập tính I; U ;R trong đoạn mạch có các điện tở mắc nối tiếp ; song song
Biết vẽ sơ đồ mạch điện của các bài toán theo yêu cầu của đề bài .
+ Chăm chỉ học bài , cẩn thận chính xác khi giải bài tập
II- CHUẨN BỊ
Đối với GV
Bảng liệt kê các giá trò hiệu điện thế và cường độ dòng điện đònh mức của một số đồ
dùng điện trong gia đình , với hai loại nguồn điện 110V và 220V .
HS: Đọc trước nội dung bài học
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
HS báo cáo sỹ số
HS ổn đònh tổ chức
Hoạt động 1 : Ổn đònh lớp
Kiểm tra sỹ số HS

Ổn đònh tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
3
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
HS lên bảng viết các công thức:
+ đònh luật Ôm: I = U/R
+ Công thức tính I, U, R trong đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc nối tiếp , song song ?
HS tóm tắt bài toán
Từng HS chuẩn bò trả lời câu hỏi của GV .
Cá nhân suy nghó , trả lời câu hỏi của GV
để làm câu a của bài 1 .
a) R

=
6
0,5
U
I
=
= 12

Từng HS làm câu b .
b) R
TĐ =
R
1
+ R
2

-> R
2
= R
TĐ –
R
1
= 7

Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác
đối với câu b .
Giải bài 2.
Từng HS chuẩn bò trả lời câu hỏi của GV
HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận đưa
ra cách giải BT 2
a) Từng học sinh làm câu a;b
b) Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải
khác đối với câu b .
Giải bài 3 .
HS tóm tắt bài toán
Từng HS chuẩn bò trả lời câu hỏi của GV
R
2
// R
3
, R
1
mắc nối tiếp với đoạn mạch
MB, ampe kế đo Cđdđ của cả đoạn mạch
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng viết các công
thức đònh luật ôm ; công thức tính I , U, R

trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp , song song ?
Hoạt động 3: Giải các bài tập
Giải bài 1
GV: Yêu cầu 1HS tóm tắt bài toán
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+Hãy cho biết R
1
và R
2
được mắc với
nhau như thế nào ? Ampe kế và vôn kế đo
những đại lượng nào trong mạch ?
Khi biết Hđt giữa hai đầu đoạn mạch và
Cđdđ qua mạch chính , tính R

?
Vận dụng công thức nào để tính R
2
khi
biết R

và R
1
?
GV :Hướng dẫn HS tìm cách giải khác .
Tính hiệu điện thế U
2
giữa hai đầu R
2

.
Từ đó tính R
2
.
Giải bài 2.
GV: Bài tập 1 và bài tập 2 có đặc điểm gì
khác nhau ?
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ R
1
và R
2
được mắc với nhau như thế nào
? Các ampe kế đo những đại lượng nào
trong mạch ?
GV : Yêu cầu HS tóm tắt đề bài và yêu
cầu các nhóm nêu cách giải bài tập 2
- Tính U
AB
theo mạch rẽ R
1
.
- Tính I
2
chạy qua R
2 ,
từ đó tính R
2
.
- Hướng dẫn HS tìm cách giải khác :

- Từ kết quả câu a , tính R

.
- Biết R

và R
2
, hãy tính R
2
.
Giải bài 3 .
GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+R
2
và R
3
được mắc như thế nào ? R
1

Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
4
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
HS: Thảo luận theo nhóm đưa ra cách giải
bài toán và cử đại diện nhóm trả lời
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác
đối với câu b .
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của GV
để củng cố bài học .

Bước 1 : tìm hiểu tóm tắt đề bài , vẽ sơ đồ
mạch điện nếu có .
Bước 2 : phân tích mạch điện tìm các
công thức liên quan đến đại lượng cần tìm
.
Bước 3 : vận dụng công thức giải bài .
Bước 4: kiểm tra bài giải
HS ghi nhớ để học tốt bài học, nắm chắc
cách giải các bài tập về đònh luật Ôm cho
các đoạn mạch
Ghi nhớ các bài tập cần làm ở nhà
Ghi nhớ để chuẩn bò tốt cho bài học hôm
sau
được mắc như thế nào với đoạn mạch
MB ? Ampe kế đo đại lương nào trong
mạch ?
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra
cách giải bài 3 ( HS không đưa ra được lời
giải có thể gợi ý theo các câu hỏi sau )
+Viết công thức tính R

theo R
1
và R
MB
.
+Viết công thức tính cường độ dòng điện
chạy qua R
1
.(I

1
= I )
+Viết công thức tính hiệu điện thế U
MB
từ
đó tính I
2
, I
3
.
+Hướng dẫn HS tìm cách giải khác :Sau
khi tính được I
1 ,
vận dụng hệ thức

2
3
I
I
=
3
2
R
R
và I
1
=I
3
+ I
2

, từ đó tính được I
2

và I
3
.
Hoạt động 4 . Củng cố .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Muốn giải
bài tập về đònh luật Ôm cho các loại đoạn
mạch , cần tiến hành theo mấy bùc ?
GV hệ thống các bước giải
Hoạt động 5: Hướng dẫn, dặn dò
Học bài: Nắm chắc cách giải các bài tập
về đònh luật ôm cho các đoạn mạch
Làm các bài tập trong SBT
Chuẩn bò bài sau: sự phụ thuộc của điện
trở vào chiều dài dây dẫn
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
5
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
TIẾT 7 - SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
Ngày soạn: 20 – 9 - 2009
I-MỤC TIÊU
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn
Biết cách xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố ( chiều dài , tiết
diện , vật liệu làm dây dẫn ) .
- Suy luận va øtiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
chiều dài .Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng
một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiệu dài của dây .
- Có tinh thần hợp tác nhóm khi làm TN kểm tra ; tính toán cẩn thận và chính xác khi

làm các bài tập vận dụng
II- CHUẨN BỊ
Đối với mỗi nhóm HS

III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
HS báo cáo sỹ số
HS ổn đònh tổ chức lớp
HS lên bảng giải
Hoạt động 1: Ổn đònh lớp
Kiểm tra sỹ số HS
Ổn đònh tổ chức lớp
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi 1 HS lên giải bài tập 2- SBT
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
6
1 nguồn điện 3V .1 công tắc .
1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1
A .
3 dây điện trở có cùng một tiết diện và
được làm bằng cùng một loại vật liệu :
một dây dài l ( có điện trở 4

) , một dây
dài 2l và dây thứ ba dài 3l . Mỗi dây
được quấn quanh một lõi cách điện
phẳng , dẹt và dễ xác đònh số vòng dây.
- 8 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có
vỏ cách điện , mỗi đoạn dài khoảng 30
cm.

Đối với cả lớp
-1 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc
cách điện , dài 80 cm , tiết diện 1mm
2
.
-1 đoạn dây thép dài 50 cm , tiết diện
3mm
2
.
-1 cuộn dây hợp kim dài 10 m , tiết diện
0,1 mm
2
.
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
HS khác nhận xét bài giải của bạn
I.Xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào
một trong những yếu tố khác nhau
Các nhóm HS thảo luận , trả lời
a)Công dụng của dây dẫn trong các
mạch điện và trong các thiết bò điện .
b)Các vật liệu được dùng để làm dây
dẫn .
HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của
GV
HS quan sát các đoạn dây dẫn khác nhau
và nêu được các nhận xét và dự đoán :
Các đoạn đoạn dây dẫn này khác nhau ở
chiều dài , điện trở của các dây này
không như nhau
Nhóm HS thảo luận tìm câu trả lời đối

với câu hỏi mà GV nêu ra .
II.Xác đònh sự phụ thuộc điện trở vào
chiều dài dây dẫn .
1. Dự kiến cách làm
HS tiếp cận vấn đề cần nghiên cứu
HS: Các HS thảo luận và nêu dự đoán
như yêu cầu của C1 trong SGK .
2.TN kiểm tra
Từng nhóm HS tiến hành TN kiểm tra
theo mục 2 phần II trong SGK và đối
chiếu kết quả thu được với dự đoán đã
Cho HS khác nhận xét bài giải
Hoạt động 3:
Xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào
một trong những yếu tố khác nhau
1. công dụng của dây dẫn và các loại
dây dẫn thường được sử dụng
GV: Nêu các câu hỏi gợi ý sau :
+Dây dẫn được dùng để làm gì ? ( Để
cho dòng điện chạy qua ) .
+Đề nghò HS, bằng vốn hiểu biết của
mình nêu tên các vật liệu có thể được
dùng để làm dây dẫn
2.điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào .
GV:Đề nghò HS quan sát hình 7.1 SGK
hoặc cho HS quan sát trực tiếp các đoạn
hay cuộn dây dẫn đã chuẩn bò
Gv: Các cuộn dây ở H7.1 có nhõng điểm
nào khác nhau ?

+Yêu cầu HS dự đoán xem điện trở của
các dây này có như nhau hay không ?,
+Những yếu tố nào có thể ảnh hưởng tới
điện trở của dây .
Hoạt động 4:
Xác đònh sự phụ thuộc điện trở vào
chiều dài dây dẫn .
GVNêu câu hỏi : Để xác đònh sự phụ
thuộc của điện trở vào một trong các yếu
tố thì phải làm như thế nào ?
GV: Đề nghò từng nhóm HS nêu dự đoán
theo yêu cầu của C1 và ghi lên bảng các
dự đoán đó .
GV: Yêu cầu các nhóm làm TN kiểm
tra
+Theo dõi , kiểm tra và giúp đỡ các
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
7
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
nêu theo yêu cầ của C1 và nêu nhận
xét .
3. Kết luận:
HS: Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với
chiều dài của dây
Từng HS trả lời C2 .
1HS đại diện trả lời
HS: Thảo luận nhóm trả lời C3
C3: R =
U 6
20

I 0,3
= = Ω
l = (20 : 2). 10 = 40m
C4: I
1
= 0,25I
2

R
1
= 4R
2


l
1
= 4l
2
HS: Học ghi nhớ phần đóng khung ở cuối
bài .
Ghi vào vở những điều GV dặn dò
Ghi nhớ các bài tập sẽ làm ở nhà
Ghi nhớ để chuẩn bò tốt cho tiết sau
nhóm tiến hành TN , kiểm tra việc mắc
mạch điện , đọc và ghi kết quả đo vào
bảng 1 trong từng lần TN .
GV:Sau khi các nhóm HS hoàn thành
bảng 1 , yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết
quả thu được với dự đoán đã nêu .
GV: Yêu cầu một vài HS nêu kết luận

về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn
vào chiều dài dây .
Hoạt động 5 : vận dụng –Củng cố.
GV: Cho HS làm câu hỏi C2
Có thể gợi ý cho HS trả lời C2 như sau
( Khi dây dẫn trong mạch dài thì R của
dây tăng

I trong mạch giảm

đèn
sáng yếu )
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
C3 ; C4
Có thể gợi ý cho HS như sau : Trước hết
áp dụng đònh luật Ôm để tính điện trở
của cuộn dây , sau đó vận dụng kết luận
đã rút ra trên đây tính chiều dài của
cuộn dây .
Hoạt động 6 : Hướng dẫn, dặn dò
Đề nghò một số HS phát biểu điều cần
ghi nhớ của bài học này .
Lưu ý HS những điều cần thiết khi học
bài ở nhà .
Giao bài trong SBT để HS làm ở nhà .
Chuẩn bò tiết sau: Sự phụ thuộc của điện
trở vào tiết diện của dây dẫn
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
8
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh

TIẾT 8 - SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
Ngày soạn: 21 – 9 - 2009
I-MỤC TIÊU
+ Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu
thì điện trở của chúng tỉ lệ nghòch với điện trở của dây ( trên cơ sở vận dụng hiểu biết
về điện trở tương đương của đoạn mạch song song ) .
Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì
tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây .
+ Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của
dây dẫn .
+ Cẩn thận chính xác khi làm TN kiểm tra , có tinh thần hợp tác nhóm
II-CHUẨN BỊ
Đối với mỗi nhóm HS

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
HS báo cáo sỹ số
HS ổn đònh tổ chức lớp
HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV và
làm bài tập 7 - SBT
Hoạt động 1: Ổn đònh lớp
Kiểm tra sỹ số HS
Ổn đònh tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Cho biết sự phụ thuộc của điện trở của dây
dẫn vào chiều dài của dây ?
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
9
+2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng
loại , có cùng chiều dài nhưng có tiết

diện lần lượt là S
1
và S
2
( tương ứng có
đường kính tiết diện là d
1
và d
2
) .
+1 nguồn điện 6V .
+1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN
0,1 A .
+1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN
0,1V .
+7 đoạn dây dẫn có lõi bằng đồng và
có vỏ cách điện , mỗi đoạn dài
khoảng 30cm .
+2 chốt kẹp nối dây dẫn .
+1 công tắc .
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
HS tiếp cận tình huống học tập
I. Dự đoán về sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào tiết diện .
- Các nhóm HS thảo luận xem cần phải
sử dụng các dây dẫn loại nào để tìm
hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn
vào tiết diện của chúng .
HS: Đọc thông tin phần 1 SGK
- Tìm hiểu xem các điện trở hình 8.1

SGK có đặc điểm gì và được mắc với
nhau như thế nào .Sau đó thực hiện của
C1 .
HS: Quan sát h8.2 và thực hiện yêu
cầu của C2.
- Các nhóm HS thảo luận để nêu ra dự
đoán về sự phụ thuộc của dây dẫn vào
tiết diện của chúng .
II.TN kiểm tra
-Từng nhóm HS mắc mạch điện có sơ
đồ như hình 8.3 SGK , tiến hành TN và
ghi lại các giá trò đo được vào bảng 1
SGK .
- Làm tương tự với dây dẫn có tiết diện
S
2
.
- Tính tỉ số
1
2
S
S
=
2
1
2
2
d
d
và so sánh với tỉ

số
2
1
R
R
từ kết quả của bảng 1 SGK .
Đối chiếu với dự đoán của nhóm đã
Làm BT 7.1 sgk bt
Nhận xét câu trả lời và lời giải của HS
*GV nêu Tình huống học tập
Các dây dẫn có cùng chiều dài ; cùng làm
từ 1 chất liệu , nhưng có tiết diện khác
nhau .Vậy điện trở của chúng phụ thuộc
vào tiết diện không?
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phụ thuộc của
diện trở vào tiết diện dây dẫn
Để xét sự phụ thuộc của đện trở dây dẫn
vào tiết diện thì cần phải sử dụng các dây
dẫn như thế nào ?
GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK phần 1
và tìm hiểu các mạch điện trong hình 8.1
SGK và thực hiện C1 .
GV: Yêu cầu HS quan sát h 8.2 và giới
thiệu các điện trở R
1
, R
2
và R
3
trong các

mạch điện hình 8.2 SGK và đề nghò HS
thực hiện C2 .
GV: Đề nghò từng nhóm HS nêu dự đoán
theo yêu cầu của C2 và ghi lên bảng các
dự đoán đó .
Hoạt động 4: Tiến hành TN kiểm tra
Gv: Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ TN
và làm TN kiểm tra
GV: Theo dõi , kiểm tra và giúp đỡcác
nhóm tiến hành TN kiểm tra việc mắc
mạch điện , đọc vào ghi kết quả đo vào
bảng 1 SGK trong từng lần TN .
Sau khi tất cả hoặc đa số các nhóm HS
hoàn thành bảng 1 SGK , yêu cầu mỗi
nhóm đối chiếu kết quả thu được với dự
đoán mà mỗi nhóm đã nêu .
Gv: gọi 1 vài nhóm so sánh kết quả TN với
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
10
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
nêu và rút ra kết luận .
*Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghòch với tiết
diện
III. Vận dụng .
HS nhắc lại để khắc sâu bài học
Từng HS trả lời C3 .
1HS đại diện trả lời
Từng HS làm C4 .
HS phát biểu
Đọc : Ghi nhớ phần đóng khung ở cuối

bài
1HS đọc to phần ghi nhớ
Ghi vào vở những điều GV dặn dò
Ghi nhớ các bài tập sẽ làm ở nhà .
Theo dõi GV hướng dẫn để về nhà tiếp
tục giải
Ghi nhớ để chuẩn bò tốt cho bài học
hôm sau
dự đoán của nhóm mình
Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng
Đề nghò một vài HS nêu kết luận về sự phụ
thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện
dây .
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời
C3, C4 .
GV: có thể gợi ý cho HS trả lời C3 như sau
- Tiết diện của dây thứ hai lớn gấp mấy
lần dây thứ nhất ?
- Vận dụng kết luận trên đây , so sánh
điện trở của hai dây .
Có thể gợi ý cho HS trả lời C4 tương tự như
trên .
Hoạt động 6: Hướng dẫn, dặn dò
GV: Đề nghò một số HS phát biểu điều cần
ghi nhớ của bài học này .
Lưu ý HS những điều cần thiết học bài này
ở nhà .
Giao C5*và C6* HS làm ở nhà . Và làm
BT 8.1 -8.4 sgk bt
GV: Có thể gợi ý C5

l
2
= l
1
/2 -> R
2
= R
1
/ 2 ; S
2
= 5 S
1
-> R
2
=
R
1
/10 = 50

Chuẩn bò tiết sau: sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn

Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
11
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
TIẾT 9 - SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM
DÂY DẪN
Ngày soạn: 27 – 9 - 2009
I-MỤC TIÊU
* Bố trí và tiến hành được TN để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiề dài

, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau .
So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trò
điện trở suất của chúng .
*Vận dụng công thức R =
s
l
ρ
để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
* Cẩn thận chính xác khi làm thí nghiệm , và làm bài tập
II-CHUẨN BỊ
Đối với mỗi nhóm HS
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV
HS báo cáo sỹ số
HS ổn đònh tổ chức
HS:Trả lời câu hỏi và trình bày lời giải bài
tập ở nhà theo yêu cầu của GV .
HS cả lớp theo dõi câu trả lời và lời giải
của bạn
HS nhận xét lời giải
Hoạt động 1: Ổn đònh tổ chức lớp
Kiểm tra sỹ số HS
Ổn đònh tổ chức lớp
Hoạt động 2: kiểm tra bài cũ
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những
yếu tố nào ?
Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ
cùng một vật liệu thì điện trở phu ïthuộc
vào tiết diện dây như thế nào ?
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010

12
+ 3 cuộn dây cùng chiều dài, cùng tiết diện
được làm từ ba vật liệu khác nhau ở PTB
+1nguồn điện 4,5V .
+1 công tắc .
+1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1 A .
+1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V
+7 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có
vỏ cách điện , mỗi đoạn dài khoảng 30cm
.
2 chốt kẹp nối dây dẫn .
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
I.Sự phụ thuộc điện trở vào vật liệu làm
dây dẫn .
Từng HS quan sát các đoạn dây dẫn có
cùng chiều dài , cùng tiết diện nhưng được
làm từ các loại vật liệu khác nhau và trả
lời C1 .
Từng nhóm HS trao đổi và tiến hành TN
để xác đònh điện trở của dây dẫn theo các
bước hướng dẫn trong SGK
+Từng nhóm nêu nhận xét và rút ra kết
luận .
II. Điện trở suất – công thức điện trở.
HS:Từng HS đọc SGK để tìm hiểu về đại
lượng đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện
trở vào vật liệu làm dây dẫn
+Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn được đặc trưng bởi điệ trở
suất

HS nêu K/n
HS nêu ký hiệu
+ Mỗi kim loại có trò số điện trở suất là
một giá trò xác đònh
+Điện trở suất của đồng là 1,7 . 10
-8


.m
có ý nghóa là: Dây đồng hình trụ dài 1m,
tiết diện 1m
2
thì có điện trở 1,7 . 10
-8



Giải bt 8.2 sgk bt.
GV: Yêu cầu HS khác nhận xét câu trả lời
và lời giải của các HS trên đây .
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phụ thuộc
điện trở vào vật liệu làm dây dẫn .
+Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn có
cùng chiều dài , cùng tiết diện nhưng làm
bằng các vật liệu khác nhau và đề nghò
một hoặc hai HS trả lời C1 .
1. Thí nghiệm
+Theo dõi và giúp đỡ các nhóm HS vẽ sơ
đồ mạch điện , lập bảng ghi các kết quả đo
và quá trình tiến hành TN của mỗi nhóm .

Nhắc nhở các nhóm tích cực lam TN
2. Kết luận
Điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào vật
liệu làm dây hay không?
Gv: chốt lại câu kết luận đúng
Hoạt động 4: Tìm hiểu về điện trở suất –
công thức điện trở.
1. Tìm hiểu về điện trở suất
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin tìm hiểu về
điện trở suất trong SGK
+Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn được đặc trưng bởi đại lượng
nào ?
+Đại lượng này có trò số được xác đònh
như thế nào ?
+Nêu ký hiệu và đơn vò của điện trở suất
+Hãy nêu nhận xét về trò số điện trở suất
của kim loại và hợp kim có trong bảng 1
SGK .
+Điện trở suất của đồng là 1,7 . 10
-8


.m
có ý nghóa gì ?
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
13
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
+Trong số các chất được nêu trong bảng
thì Bạc là chất dẫn điện tốt nhất

Đồng thường được dùng làm lõi dây nối
của các mạch điện vì Đồng là chất dẫn
điện tốt sau Bạc
Từng HS làm C2.
Xây dựng công thức tính điện trở theo các
bước như yêu cầu của C3 .
HS: Hoạt động theo nhóm
+Tính theo bước 1 .
+Tính theo bước 2 .
+Tính theo bước 3 .
Rút ra công thức tính điện trở của dây dẫn
và nêu đơn vò đo các đại lượng có trong
công thức:
R =
l
s
ρ
Trong đó :
ρ
là điện trở suất (

m)
l là chiều dài dây dẫn (m)
s là tiết diên dây dẫn (m
2
)
III. Vận dụng
Từng HS làm C4 .
+Suy nghó và nhớ lại để trả lời các câu hỏi
của GV nêu ra .

HS phát biểu để ghi nhớ nội dung bài học
Theo dõi Gv hướng dẫn để về nhà tiếp tục
làm
Ghi nhớ để học tốt nội dung bài học
HS ghi nhớ để chuẩn bò tốt cho bài học sau
+Trong số các chất được nêu trong bảng
thì chất nào dẫn điện tốt nhất ? Tại sao
đồng thường được dùng làm lõi dây nối
của các mạch điện ?
GV: Đề nghò HS làm C2 .
2. Công thức điện trở
GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả
lời C3
Tuỳ theo mức độ khó khăn của HS mà GV
gợi ý để HS làm.
3. Kết luận:
Từ câu hỏi C3 hãy rút ra công thức điện
trở
+Yêu cầu một vài HS nêu đơn vò đo các
đại lượng có trong công thức tính điện trở
vừa xây dựng .
Hoạt động 5: Vận dụng , rèn luyện kó
năng tính toán và củng cố .
+Đề nghò từng HS làm C4

.Có thể gợi ý
cho HS :
+Công thức tiết diện tròn của dây dẫn theo
đường kính d : S =
π

r
2
=
π

4
2
d
.
+Đổi đơn vò 1mm
2
= 10
-6
m
2
.
+Bài học hôm nay cần nắm vững kiến thức
nào?
Hoạt động 6: Hướng dẫn, dặn dò
Hướng dẫn HS làm bài ở nhà C5, C6.
GV: Về nhà học bài và làm BT sbt 9.1 –
9.4
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
14
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
Chuẩn bò bài sau: Biến trở – Điện trở dùng
trong kỹ thuật
TIẾT 10 - BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
Ngày soạn: 28 – 9 - 2009
I-MỤC TIÊU

- Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở .
- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua
mạch.
- Nhận ra được các điện trở dùng trong kó thuật ( không yêu cầu xác đònh trò số của
điện trở theo các vòng màu )
- Ham thích môn học và liên hệ trong thực tế
II-CHUẨN BỊ
Đối với mỗi nhóm HS
Đối với cả lớp
Một biến trở tay quay có cùng trò số kó thuật như biến trở con chạy nói trên .
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
HS báo cáo sỹ số
HS Ổn đònh tổ chức lớp
HS : Lên bảng trả lời câu hỏi của GV
HS khác nhận xét
Hoạt động 1: Ổn đònh tổ chức lớp
Kiểm tra sỹ số HS
Ổn đònh tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc các yếu tố
nào ?
Hãy viết công thức tính điện tở và nêu đơn
vò của từng đại lượng trong công thức ?
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
15
+1 công tắc .
+7 đoạn dây dẫn nối có vỏ cách điện ,
mối đoạn dài khoảng 30cm .
+3 điện trở kó thuật loại có ghi trò số .

+3 điện trở kó thuật loại có các vòng màu
.
+Một biến trở con chạy: 22

- 2A
+1 biến trở than ( chiết áp ) có các trò
số kó thuật như biến trở con chạy nói
trên .
+1 nguồn điện 3V .
+Một bóng đèn 2,5V-1W .
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
I. Biến trở
1.Tìm hiểu cấu tạo hoạt động của biến
trở
Các nhóm tìm hiểu và chỉ ra các loại
biến trở
Từng HS thực hiện C1 để nhận dạng các
loại biến trở .
Từng HS thực hiện C2 và C3 để tìm hiểu
cấu tạo và hoạt động của biến trở con
chạy .
Từng HS thực hiện C4 để nhận dạng kí
hiệu sơ đồ của biến trở .
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh Cđdđ
Từng HS thực hiện C5
HS: Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện h 10.3
HS: Hoạt động theo nhóm làm TN theo
h10.3 và trả lời C6
Đại diện nhóm trả lời C6
HS: Rút ra kết luận

GV: Gọi một HS lên bảng trả lời câu hỏi ,
cho các HS khác theo dõi nận xét
Hoạt động3 : Tìm hiểu về Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo hoạt động của biến
trở .
yêu cầu HS trong mỗi nhóm quan sát hình
10.1 SGK và đối chiếu với các biến trở có
trong bộ TN để chỉ rõ từng loại biến trở .
Yêu cầu HS trả lời C1
Yêu cầu HS đối chiếu hình 10.1a SGK với
biến trở con chạy thật và yêu cầu một vài
HS chỉ ra đâu là cuộn dây của biến trở ,
đâu là hai đầu ngoài cùng A,B của nó ,
đâu là con chạy và thực hiện, C2 ; C3 .
- Đề nghò HS vẽ lại các kí hiệu sơ đồ của
biến trở và dùng bút chì tô đậm phần biến
trở ( ở các hình 10.2a,10.2b và 10.2c
SGK ) cho dòng điện chạy qua nếu chúng
được mắc vào mạch .
Yêu cầu HS trả lời C4
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh Cđdđ
Gọi 1 HS lên bảng trả lời C5
- Theo dõi HS vẽ sơ đồ của mạch điện
hình 10.3 SGK và hướng dẫn các HS có
khó khăn .
Y/c HS làm việc theo nhóm thực hiện C6
Quan sát và giúp đỡ khi HS thực hiện câu
C6
- Sau khi các nhóm HS thực hiện xong , đề
nghò một số HS đại diện cho các nhóm trả

lời C6 trước lớp .
Biến trở là gì và có thể dùng để làm gì ?
Đề nghò một số HS trả lời và thảo luận
chung với cả lớp về câu trả lời cần có .
Nhận dạng hai loại điện trở để dùng
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
16
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
II. Các điện trở dùng trong kỹ thuật
Từng HS đọc C7 và thực hiện yêu cầu
của mục này .
Từng HS thực hiện C8 để nhận biết hai
loại điện trở kó thuật theo cách ghi trò số
của chúng .
Củng cố và vận dụng .
Từng HS thực hiện C10
Nếu có khó khăn thì theo sự hướng dẫn
của GV để làm
HS ghi nhớ để học bài, nắm chắc cách sử
dụng biến trở
Ghi nhớ các bài tập cần làm ở nhà
Ghi nớ bài học cần chuẩn bò
trong kó thuật
Có thể gợi ý để HS giải thích theo yêu cầu
của C7 như sau :
- Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để
chế tạo các điện trở kó thuật mà rất mỏng
thì các lớp này có tiết diện nhỏ hay lớn ?
- Khi đó tại sao lớp than hay kim loại này
có thể có trò số điện trở lớn ?

- Đề nghò một HS đọc trò số của hình 10.4a
SGK và một số HS khác thực hiện C9 .
- Đề nghò HS quan sát ảnh màu số 2 in ở
bìa 3 SGK hoặc quan sát các điện trở vòng
màu có trong bộ TN để nhận biết màu của
các vòng trên một hay hai điện trở loại
này
Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng .
GV: Yêu cầu HS làm C10
Nếu HS có khó khăn, có thể gợi ý như sau:
- Tính chiều dài của dây điện trở của biến
trở này .
- Tính chiều dài của một vòng dây cuốn
quanh lõi sứ tròn .
- Từ đó tính số vòng dây của biến trở .
Hoạt động 5: Hướng dẫn, dặn dò
Học bài: Nắm chắc Cấu tạo, nguyên tắc
hoạt động và sở dụng biến trở vào mạch
điện để điều chỉnh Cđdđ
GV: Đề nghò HS làm bài ở nhà các bài
10.2 và 10.4 trong SBT .
Chuẩn bò bài: Bài tập vận dụng đònh luật
Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
17
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
TIẾT 11 - BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Ngày soạn: 04 – 10 - 2009
I-MỤC TIÊU

+Vận dụng đònh luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại
lượng có liên quan đối với đoạn mạch có nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp , song
song hoăc hỗn hợp .
+Giải được các bài tập vận dụng công thức đònh luật Ôm và công thức tính điện trở
+Cẩn thận chính xác khi làm BT
II-CHUẨN BỊ
+ Ôn tập đònh luật Ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp song song hoặc hỗn hợp .
+ Ôn tập công thức tính điận trở của dây dẫn theo chiều dài , tiết diện và điện trở suất
của vật liệu làm dây dẫn .
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV
HS báo cáo sỹ số lớp
HS Ổn đònh tổ chức
HS:Lên bảng trả lời câu hỏi

Giải bài 1
HS đọc đề bài
Tóm tắt:
ρ
= 1,1.10
-6

m
Hoạt động 1: Ổn đònh lớp
Kiểm tra sỹ số lớp
Ổn đònh tổ chức
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Viết công thức đònh luật ôm ; công thức
điện trở của dây dẫn và nêu đơn vò của

từng đại lượng trong công thức
Hoạt động 3: Giải các bài tập
1. Giải bài 1
Y/c HS đọc kỹ đề bài
Hãy tóm tắt bài toán
- Đề nghò HS nêu rõ , từ dữ kiện mà đầu
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
18
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
l = 30m
S = 0,3 mm
2
= 0,3. 10
-6
m
2
U = 220V
Tính I?
Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó
xác đònh được các bước giải bài tập .
Tính điện trở của dây dẫn .
Tính cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn .
Giải bài 2 .
HS đọc kỹ đề và tóm tắt bài toán
Bóng đèn: R
1
= 7,5

I

đ
= 0,6 A
U = 12 V
a) Tính R
2
để đèn sáng bình thường
b) R
b
=30

, S = 1 mm
2
= 10
-6
m
2

ρ
= 0,4. 10
-6


m. Tính l?
HS thực hiện theo các bước:
+ Tìm hiểu và phân tích đề bài để từ đó
xác đònh được các bước làm và tự lực giải
câu a .
HS: Trả lời câu hỏi của GV
+ Tìm các khác để giải câu a
+Từng HS tự lực giải câu b .

Giải bài 3 .
Từng HS tự lực giải câu a. Nếu có khó
khăn thì làm theo gợi ý trong SGK .
Từng HS tự lực giải câu b. Nếu có khó
khăn thì làm theo gợi ý trong SGK
bài đã cho , để tìm được Cđdđ chạy qua
dây dẫn thì trước hết phải tìm được đại
lượng nào .
- p dụng công thức hay đònh luật nào để
tính được điện trở của dây dẫn theo dữ
kiện của đầu bài đã cho và từ đó tính được
Cđdđ chạy qua dây dẫn
- Đề nghò một hay hai HS nêu cách giải
câu a để cả lớp trao đổi và thảo luận .
khuyến khích HS tìm ra cách giải khác .
2. Giải bài 2 .
Đọc đề, tóm tắt bài toán
Gợi ý theo các câu hỏi :
- Bóng đèn và biến trở được mắc với nhau
như thế nào ?
- Để bóng đèn sáng bình thường thì dòng
điện chạy qua bóng đèn và biến trở phải
có cường độ bao nhiêu ?
- Khi đó , phải áp dụng công thức nào để
tìm được điện trở tương đương của đoạn
mạch và điện trở R
2
của biến trở sau khi
đã điều chỉnh ?
- Có thể gợi ý cho HS giải câu a theo cách

khác (Nếu HS không tìm ra cách khác thì
GV hướng dẫn để HS tìm cách giải)
GV: Gọi 1 HS đã làm xong lên bảng trình
bày
GV: Muốn tính chiều dài của dây điện trở
ta dựa vào công thức nào ? từ đó -> l
Theo dõi HS giải câu b
Giải bài 3 .
GV: Yêu cầu HS nêu cách giải câu a
Hãy cho biết R
1
và R
2
mắc với nhau như
thế nào ? 2 bóng đèn mắc như thế nào với
dây nối ?
Nếu không HS nào nêu được cách giải
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
19
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
HS phát biểu để ghi nhớ bài học
Ghi nhớ các bài tập cần làm và bài học
cần chuẩn bò cho tiết học sau
đúng , đề nghò HS tự giải theo gợi ý trong
SGK . Theo dõi HS giải và phát hiện
những sai sót để HS tự sửa chữa .
Hoạt động 4: Củng cố, Dặn dò
Bài học hôm nay cần phải nắm chắc kiến
thức gì?
GV: Về làm BT SGK bt 11.1 -11.4

Chuẩn bò tiết sau: Công suất điện
TIẾT 12 - CÔNG SUẤT ĐIỆN
Ngày soạn: 06 – 9 - 2009
I-MỤC TIÊU
- Nêu được ý nghóa của số oát ghi trên dụng cụ điện .
- Nắm được công thức tính công suất điện và đơn vò của từng đại lượng trong công
suất điện
- Vận dụng công thức P = UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn
lại
Trung thực tỷ mỷ , cẩn thận khi làm bài tập
II-CHUẨN BỊ
Đối với cả lớp
- 1 bóng đèn 220V-100W . - 1 bóng đèn 220V-25W .
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV
HS báo cáo sỹ số
HS ổn đònh tổ chức
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét bài giải của bạn
I. Tìm hiểu công suất đònh mức của các
Hoạt động 1: Ổn đònh lớp
Kiểm tra sỹ số lớp
Ổn đònh tổ chức lớp
Hoạt động 2 : kiểm tra bài cũ
Yêu cầu 1 HS giải bt 11.2 sgkbt
Cho HS khác nhận xét bài giải của bạn
Hoạt động 3: Tìm hiểu công suất đònh
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
20
Đối với mỗi nhóm HS

1 bóng đèn 12V- 3W (hoặc 6V-3W).
1 bóng đèn 12V-6W ( hoặc 6V-6W) .
1 công tắc .
1 biến thế nguồn
1 biến trở 20

-2A .
1 ampe kế có GHĐ 1,2A và ĐCNN 0,01A
1 vôn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1 .
9 đoạn dây nối .

TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
dụng cụ điện .
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ
điện
Từng HS thực hiện các hoạt động sau :
+Tìm hiểu số vôn và số oát ghi trên các
dụng cụ điện .
- Quan sát , đọc số vôn và số oát ghi trên
một số dụng cụ điện
Quan sát TN của GV ( chú ý về độ sáng
của 2 bóng đèn)
Thực hiện C1 .
Vận dụng kiến thức lớp 8 để trả lời C2 .
2. Ý nghóa của số oát ghi trên các dụng
cụ điện .
Thực hiện theo đề nghò và yêu cầu của
GV .
Trả lời C3 .
II. Công thức tính công suất điện .

1. Thí nghiệm
Từng HS thực hiện các hoạt động sau :
+Đọc phần đầu của phần IIvà nêu mục
tiêu của TN được trình bày trong SGK .
+Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN theo hình 2.2
SGK và các bước tiến hành TN .
Thực hiện C4 và trả lời
2. Công thức tính công suất điện
HS phát biểu
HS đọc SGK để tìm hiểu Công thức tính
công suất điện
HS nhắc lại
mức của các dụng cụ điện .
Tìm hiểu Số vôn và số oát trên các dụng
cụ điện
Cho HS quan sát các loại bóng đèn hoặc
các dụng cụ điện khác nhau có ghi số vôn
và số oát .
Hãy đọc các số ghi trên các dụng cụ vừa
quan sát
Tiến hành TN được bố trí như sơ đồ hình
12.1 SGK để HS quan sát
Yêu cầu HS trả lời C1 .
Đề nghò HS trả lời C2
Tìm hiểu ý nghóa của số oát ghi trên các
dụng cụ điện .
Đề nghò HS đọc phần đầu của mục 2 . Sau
đó yêu cầu một vài HS nhắc lại ý nghóa của
số oát .
GV: Yêu cầu HS trả lời C3

Hoạt động 4: Tìm công thức tính công
suất điện .
Tìm hiểu và tiến hành thí nghiệm
Y/c HS Đọc phần đầu của phần II
Yêu cầu HS nêu mục tiêu của TN .
Nêu các bước tiến hành TN với sơ đồ như
hình 12.2 SGK .
GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo
mục tiêu đã nêu
Thực hiện câu hỏi C4
GV nhắc lại câu trả lời của HS
Tìm hiểu Công thức tính công suất điện .
Từ câu hỏi C4 hãy cho biết: Công suất điện
là gì?
Cho HS đọc mục 2 trong SGK
Nêu cách tính công suất điện của đoạn
mạch , nêu đơn vò của từng đại lượng trong
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
21
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
Thực hiện C5
P = UI = (IR)I = I
2
R =
2
U
R
 
 ÷
 

R =
2
U
R
III. Vận dụng
Từng HS làm C6 ; C7
2 HS lên bảng trìn bày lời giải
Trả lời câu hỏi của GV nêu ra .
HS ghi nhớ để nắm chắc nội dung bài
học
Ghi nhớ các bài tập cần làm và nội dung
bài cần chuẩn bò cho tiết sau
công thức tính công suất điện .
Thực hiện câu hỏi C5
Có thể gợi ý HS vận dụng đònh luật Ôm
( U = I.R; I =
R
U
) để biến đổi từ công thức
P = UI thành các công thức cần có .
Hoạt động 5: Vận dụng và củng cố
G V: Yêu cầu HS làm C6 ; C7
Theo dõi HS để lưu ý những sai sót khi HS
làm C6 ; C7
Để củng cố bài học , có thể đề nghò HS trả
lời các câu hỏi sau :
Trên một bóng đèn có ghi 12V-5W .
Cho biết ý nghóa số ghi 5W .
Bằng cách nào có thể xác đònh công suất
của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy

qua .
Hoạt động 6: Hướng dẫn, Dặn dò
Học bài: Nắm chắc kiến thức chính của bài
học
Làm bài tập trong SBT: bài 12.1 -12.4
Chuẩn bò bài: Điên năng – Công của dòng
điện
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
22
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
TIẾT 13 - ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Ngày soạn: 11 – 10 - 2009
I-MỤC TIÊU :
- Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng .
- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ
là một kilôoát giờ ( kW.h) .
- Chỉ ra sự chuyển hóa các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như
các loại đèn điện , bàn là , nồi cơm điện , quạt điện , máy bơm nước …
- Vận dụng công thức A = P t = UIt để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng
còn lại .
II-CHUẨN BỊ :
Đối với cả lớp : 1 công tơ điện .
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
HS báo cáo sỹ số
HS ổn đònh lớp
HS: Lên bảng trả lời
HS nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 1:
Kiểm tra sỹ số lớp

Ổn đònh tổ chức lớp
Hoạt động 2: kiểm tra bài cũ
GV: Công suất của của một đoạn mạch là
gì ? Viết công thức tính công suất và nêu
đơn vò của các đại lượng trong công thức ?
Trên một bóng đèn có ghi 220 v – 10OW
Nêu ý nghóa con số đó
Hoạt động 3: Tìm hiểu năng lượng của
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
23
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
Từng HS thực hiện C1 để phát hiện dòng
điện có năng lượng .
HS: Thảo luận nhóm 2 HS trả lời câu hỏi
của GV
HS đọc K/n trong SGK
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các
dạng năng lượng khác .
Các nhóm HS thực hiện C2 .
HS: Cử đại diện nhóm trả lời
Từng nhóm HS thực hiện C3 .
HS: Làm việc cá nhân
HS nêu kết luận và nhắc lại khái niệm
hiệu suất đã học ở lớp 8 .
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện
Hs: Đọc thông tin công của dòng điện
trong SGK

2. Công thức tính Công của dòng điện
HS: Lên bảng trả lời câu C4 : A = P .t
HS làm câu hỏi C5
Một HS trình bày: A = P .t mà P = UI nên
A = UIt
HS nêu tên đơn vò đo của các đại lượng
trong công thức trên
3. Đo công của dòng điện
HS đọc thông tin trong SGK để biết công
của dòng điện được đo bằng dụng cụ gì?
HS quan sát, ghi nhớ
HS thực hiện và trả lời câu hỏi C6
III. Vận dụng
dòng điện
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 13.1 và trả
lời C1
Đề nghò đại diện một số nhóm trả lời câu
hỏi C1
GV: Kết luận dòng điện có năng lượng và
thông báo khái niệm điện năng .

Yêu cầu từng nhóm HS trả lời C2
Đề nghò các nhóm thảo luận để chỉ ra và
điền vào bảng 1 SGK để thảo luận chung
cả lớp .
GV: Đề nghò một vài HS trả lời câu hỏi C3
và các HS khác bổ sung .
GV cho HS ôn tập khái niệm hiệu suất đã
học ở lớp 8 và vận dụng cho trường hợp
này .

Hoạt động 4: Tìm hiểu công của dòng
điện
GV:Thông báo về công của dòng điện .
Đề nghò HS thực hiện câu hỏi C4
Đề nghò một HS lên bảng trình bày trước
lớp cách suy luận công thức tính công của
dòng điện .
Đề nghò một HS khác nêu tên đơn vò đo
từng đại lượng trong công thức nêu trên .
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin đo công của
dòng điện SGK
GV giới thiệu công tơ điện
Y/c HS thực hiện câu hỏi C6
Hoạt động 5: Củng cố, vận dụng
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
24
TrÇn V¨n §ång – Trêng THCS Th¹ch Kim – Léc Hµ - Hµ TÜnh
HS ghi nhớ
Từng HS làm các câu hỏi C7, C8
2HS lên bảng trình bày
Lớp theo dõi và nhận xét
Hs đọc phần ghi nhớ để khắc sâu bài học
HS ghi nhớ để học bài
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ bài cần chuẩn bò cho tiết sau
GV hệ thống bài dạy
GV: Yêu cầu HS đọc và làm C7, C8
Gọi 2HS lên bảng trình bày
GV nhận xét .
Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ

Hoạt động 6: Hướng dẫn, dặn dò
Học bài: Nắm chắc kiến thức trọng tân của
bài học
Làm bài tập 13.1 – 13.4 . SBT
Chuẩn bò bài: bài 14
TIẾT 14 - BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
Ngày soạn: 12 – 10 - 2009
I- MỤC TIÊU
+ Ôn tập đònh luật Ôm đối với các loại đoạn mạch. Ôn lại các công thức về tính công
suất điện , công thức tính công của dòng điện .
+ Vận dụng công thức giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối
với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song .
+ Cẩn thận chính xác khi giải bài tập
II- CHUẨN BỊ
Đối với HS
Ôn tập đònh luật Ôm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công suất và điện
năng tiêu thụ .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV
HS báo cáo sỹ số
HS ổn đònh tổ chức
Lên bảng trả lời câu hỏi của GV
HS khác nhận xét
1. Giải bài 1 .
HS: Tóm tắt đề bài theo yêu cầu của GV
Từng HS tự lực giải các phần của bài
Hoạt động 1: Ổn đònh lớp
Kiểm tra sỹ số lớp
Ổn đònh tổ chức lớp
Hoạt động 2: kiểm tra bài cũ

GV: Viết công thức tính công suất điện và
công thức tính điện năng tiêu thụ ,nêu đơn
vò của các đại lượng trong công thức
Hoạt động 3: Giải các bài tập
Gv: Yêu cầu từng HS đọc bài toán và tóm
tắt đề bài, tìm ra các đại lượng đã biết , đại
Giáo án: Vật lí 9 – Năm học: 2009 - 2010
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×