Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

GA tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.59 KB, 17 trang )

Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
Tuần 33: Từ ngày 26 tháng 4 năm 2010
Đến ngày 30 tháng 4 năm 2010.
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Chào cờ
Nội dung: tổng đội + hiệu trởng
Tập đọc
Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc lu loát bài, đọc với giọng thông báo rõ ràng.
- Từ ngữ:
- Nội dung: Hiểu luậtt Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà
nớc nhằm bảo vệ quyền lợi trẻ em thực hiện luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép điều 21.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
27
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc bài Những cánh buồm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu điều 15; 16; 17.
? Học sinh đọc điều 21.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc đúng
+ giải nghĩa từ.
b) Tìm hiểu bài.
? Những điều luật nào trong bài nêu
lên quyền trẻ em Việt Nam?


? Đặt tên cho mỗi diều luật nói trên.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
? Điều luật nào nói về bổn phận của
trẻ em?
? Nêu những bổn phận của trẻ em đợc
quy định trong luật?
? Em đã thực hiện đợc những bổn
phận gì? Còn nhữn bổn phận nào cần
tiếp tục cố gắng thực hiện?
? Nêu nội dung từng điều luật.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
c) Luyện đọc.
- ? 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc đọc
đoạn 4.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Học sinh theo dõi.
- 1 học sinh khá đọc điều 21.
- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 điều luật,
kết hợp giải nghĩa từ, rèn đọc đúng.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- Điều 15, 16, 17.
- Điều 15: Quyền của trẻ em đợc
chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
- Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
- Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của
trẻ em.
- Điề u 21.
- 5 bổn phận của trẻ em đợc quyết

định trong điều 21.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
2
1
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: - Về học bài.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
Toán
ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức về rèn kĩ năng tính diện tích thể tích
một số hình đã học.
- Vận dụng làm đúng hoạt động.
- Học sinh tự giác ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 4 (147).
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Ôn công thức tính diện tích, thể
tích của hình hộp chữ nhật và hình

lập phơng.
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
* Thực hành
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 2:
? Học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
- Học sinh nối tiếo nêu công thức tính
diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần thể tích của hình hộp chữ nhật và
hình lập phơng.
- Học sinh làm cá nhân chữa bảng.
Giải:
Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m
2
)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m
2
)
Diện tích cần quyết vôi là:
84 + 27 8,5 = 102, 5 (m
2
)
Đáp số: 102, 5 m
2


- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Học sinh làm cá nhân đổi vở soát lỗi.
Giải:
Thể tích bể là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m
3
)
Thời gian để vòi nớc chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ.
2
1
3. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ nhận xét.
4. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập.
Lịch sử
ôn tập: lịch sử nớc ta từ giữa thế kỉ xix đến nay
I. Mục tiêu: Học sinh biết.
- Học sinh biết nội dung chính của thời kì lịch sử nớc ta từ năm 1858 đến nay.
- ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm
1975.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.

* Hoạt động 1: Kể các sự kiện lịch sử
tiêu biểu.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- 1958: Thực dân Pháp xâm lợc nớc
ta.
- 19/8/1945: Cách mạng tháng Tám
Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
* Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử.
? Học sinh nối tiếp nhau nêu tên các
trận đánh lớn của lịch sử từ 1945
1975.
* Hoạt động 3: Hệ thống các sự kiện
lịch sử.
Hớng dẫn học sinh thảo luận nhóm.
thành công.
- 2/9/1945: Bác Hồ đọc bản Tuyên
ngôn Độc Lập.
- 7/5/1954: Chiến thắng Điện Biên
Phủ.
- 12/1972: Chiến thắng Điện Biên
Phủ trên không.
- 30/4/1975: Đất nớc thống nhất.
- Học sinh nối tiếp nêu tên một trận
đánh, 1 nhân vật lịch sử.
- Lớp bổ sung.
- Học sinh thao luận, trình bày.
Giai đoạn lịch sử
Thời gian
xảy ra

Sự kiện lịch sử
- Hơn 80 năm chống
TD Pháp xâm lợc và đô
hộ.
1858 1945.
1859- 1864
5/7/1885

- Khởi nghĩa Bình Tây đại nguyên soái-
Trơng Định.
- Cuộc phản công ở Kinh Thành Huế.

Bảo vẹ chính quyền non
trẻ trờng kì kháng chiến
chống TD Pháp (1945 -
1954)
- 1945 - 1946
19/12/1946
- Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại
xâm.
- Toàn quốc kháng chiến chống TD
Pháp xâm lợc.
Xây dựng CNXH ở
Miền Bắc và đấu tranh
thống nhất đất nớc
(1954 - 1975)
- Sau 1954

30/4/1975
- Nớc nhà bị chia cắt.


Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng giải
phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất
đất nớc.
Xây dựng chủ nghĩa
XH trong cả nớc 1975
đến nay.
25/ 4/1976
6/11/1979
- Tổng tuyển cử quốc hội nớc Việt Nam
thống nhất.
- Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ
điện Hoà Bình.
3. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
4. Dặn dò: - Về học bài.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn - trò chơi dẫn bóng
(GV bộ môn soạn giảng)
kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói
về việc gia đình, nhà trờng, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện
bổn phận với gia đình, nhà trờng và xã hội.
- Hiểu câu chuyện: Trao đổi đợc về cha mẹ, thầy cô giáo,
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo,
III. Các hoạt động dạy học:
2

3
27
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại câu chuyện Nhà vô địch
và nêu ý nghĩa câu chuyện.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
3
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh
kể chuyện.
- Giáo viên chép đề bài.
Đề bài: Kể lại một câu chuyên em
đã đợc nghe hoặc đợc đọc về việc
gia đình, nhà tr ờng và xã hội chăm
sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em
thực hiện bổn phận với gia đình, nhà
trờng và xã hội.
- GV gạch chân những từ ngữ trọng
tâm.
- Giáo viên gợi ý một s truyện. VD:
Ngời mẹ hiền, lớp học trên đờng,
các em nên kể những câu chuyện đã
nghe, đã đọc ở ngoài nhà trờng.
* Hoạt động 2: Học sinh thực hành
kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc gợi ý 1 đến 4 (SGK)
- Học sinh đọc gợi ý 1, 2.
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện
mình sẽ kể trớc lớp.
- Học sinh đọc lại gợi ý 3, 4.
- Học sinh làm dàn ý nhanh ra nháp.
- Kể theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa
câu chuyện.
- Học sinh thi kể trớc lớp.
- Lớp nhận xét và bổ sung bình chọn
bạn có câu chuyện hay nhất.
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Mĩ thuật
vẽ trang trí: trang trí cổng trại hoặc lều trại thiếu nhi
(GV bộ môn soạn giảng)
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trẻ em
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em, biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ
em.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyện các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và 1 số tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
5
27

1- Kiểm tra bài cũ:
2 - Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2:
- Giáo viên phát phiếu học
- Học sinh nêu yêu cầu bài 1, suy nghĩ trả lời.
Yêu cầu: Ngời dới 16 tuổi đợc xem là trẻ em.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh trao đổi thảo luận.
- Nhóm trởng lên trình bày kết quả.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
nhóm.
- Giáo viên nhận xét chốt lời
giải đúng rồi cho điểm từng
nhóm.
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý để học sinh
tìm ra những hình ảnh so sánh
đúng và đẹp vì trẻ em.
Bài 4:
- Giáo viên chấm 1 số bài,
nhận xét.
- Gọi 2, 3 em đọc lại 4 thành
ngữ, tục ngữ và nghĩa của
chúng.

+ Từ đồng nghĩa với từ trẻ em
trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng,
thiếu niên, con nít, trẻ ranh, nhãi ranh,
+ Đặt câu với 1 từ vừa tìm đợc.
Thiếu nhi là măng non của đất nớc.
- Học sinh yêu cầu bài 3.
- Học sinh trao đổi nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Trẻ em nh tờ giấy trắng.
Trẻ em nh nụ hoa mới nở.
Lũ trẻ ríu rít nh bầy chim non.
Trẻ em là tơng lai của đất nớc.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ ngời non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà biết nói.
- Học sinh học thuộc các thành ngữ, tục ngữ
trong bài tập.
3 3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính diện tích và thể tích của 1 hình đã học.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:

5
27
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: Giáo viên kẻ bảng.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng điền
kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Giáo viên gợi ý để học sinh biết
cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật
khi biết thể tích và diện tích đáy của
nó.
Bài 3:
- Giáo viên có thể gợi ý cách giải bài
3.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh tính diện tích xung quanh,
diện tích toàn phần, thể tích hình lập ph-
ơng và hình hộp chữ nhật.
Bài giải
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m
2
)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)

Đáp số: 1,5 m
- Học sinh giải vào nháp.
- Cạnh của khối gỗ là: 10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập
phơng là:
(10 x 10) x 6 = 600 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối gỗ hình lập
phơng là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm
2
)
Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện
tích toàn phần khối gỗ số lần là:
600 : 150 = 4 (lân)
3 3. Củng cố- dặn dò:
Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
- Nhận xét giờ.
- Giao bài về nhà.
Khoa học
Tác động của con ngời đến môi trờng rừng
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết.
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của vic phá rừng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 134, 135 (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
5

27
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên cho học sinh quan sát các
hình trang 134, 135 SGK.
1. Con ngời khai thác gỗ và phá rừng
để làm gì?
2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng
bị tàn phá.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
? Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?
- Giáo viên tóm ý chính.
Bài học (SGK)
- Học sinh quan sát hình trang 134,
135 để trả lời câu hỏi.
- Hình 1 cho ta thấy con ngời phá rừng
để lấy đất canh tác, trồng các cây lơng
thực, cây căn quả.
- Hình 3: Con ngời phá rừng để xây
nhà, đóng đồ đạc.
- Hình 2: Phá rừng để lấy chất đốt.
- Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân
rừng bị phát do chính con ngời khai
thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ
cháy rừng.
- Học sinh quan sát các hình 5, 6
(SGK) để trả lời câu hỏi.
+ Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy
ra thờng xuyên.

+ Đất bị xói mòn trở nen bạc màu.
+ Động vật và thực vật quý hiếm giảm
dần.
3 3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Giao bài về nhà.
Chính tả (Nghe- viết)
Trong lời mẹ hát
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát.
- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
27
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1, 2 học sinh lên bảng viết tên các cơ quan đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trớc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh nghe- viết.
- Giáo viên đọc bài chính ta Trong lời
mẹ hát.
- Tìm hiểu bài.
- Lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm.
+ Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý

Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
? Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Nhắc học sinh chú ý những từ dễ
sai.
- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên đọc chậm.
3.3. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài
tập.
- Mời 1 học sinh đọc lại tên các cơ
quan, tổ chức có trong đoạn văn Công
ớc về quyền trẻ em.
- Mời 1 học sinh nhắc lại nội dung
cần nhớ về cách viết hoa tên các cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
- Học sinh chép vào vở và đánh gạch
chéo tách từng bộ phận.
nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời
đứa trẻ.
- Ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời
ru.
- Học sinh ghi bài.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh 1 đọc yêu cầu và đoặn văn.
- Học sinh 2 đọc phần chú giải.
- Lớp đọc thầm.
+ Liên hợp quốc, Uỷ ban Nhân dân
quyền. Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi
đồng Liên hợp quốc, Tổ chức Lao động
Quốc tế, Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ

em, Liên minh Quốc tế về bảo vệ trẻ
em, Liên minh Quốc tế Cứu trợ trẻ em;
Tổ chức Ân xá Quốc tế, Tổ chức Cứu
trợ trẻ em của Thuỵ Điển, Đại hội đồng
Liên hợp quốc.
3 4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau
Thứ t ngày 28 tháng 4 năm 2010
Âm nhạc
ôn tập và kiểm tra hai bài hát: tre ngà bên lăng bác va màu
xanh quê hơng
(GV bộ môn soạn giảng)
Tập đọc
Sang năm con lên bảy
(Vũ Đình Minh)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lu loát, diễn cảm tàon bài. Đọc đúng từ ngữ trong bài, nghỉ ngơi đúng
nhịp thơ.
2. HIểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa bài thơ. Điều ngời cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế
giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây
dựng lên.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
27

1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hai học sinh nối tiếp nhau đọc bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Giáo viên uốn nắn cách phát âm,
cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài.
1. Những câu thơ nào cho thấy thế
giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
- Một học sinh giỏi đọc bài thơ.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc lại cả bài.
Giờ con đang lon ton,
Khắp sân vờn chạy nhảy
Tiếng muôn loài với em.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
2. Thế giới tuổi thơ thay đổi thế
giới nào khi ta lớn lên?
3. Từ giã tuổi thơ, con ngời tìm
thấy hạnh phúc ở đâu?
4. Bài thơ nói với các em điều gì?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
ý nghĩa bài thơ (giáo viên ghi

bảng)
c) Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hớng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- GV có thể chọn khổ thơ 1, 2.
- Các em sẽ nhìn đời thực hơn.
Thế giới của các em trở thành thế giới
hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không
còn biết nói, đậu trên cành khô nữa.
- Từ giã tuổi thơ con ngời tìm thấy hạnh
phúc trong đời thật.
- Thế giới của trẻ thơ rất vui và rất đẹp vì
đó là thế giới của chuyện cổ tích.
- Học sinh đọc lại.
- 3 học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng từng
khổ, cả bài thơ.
3 4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể
tích một số hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Toán 5 + SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
5
27

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi đầu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh
tính chiều dài hình chữ nhật từ
đó tính đợc diện tích hình chữ
nhật và tính đợc số kg sau theo
kế hoạch đợc trên mảnh vờn
hình chữ nhật đó.
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng giải.
- Giáo viên nhẫn xét chữa bài.
Bài 2: Giáo viên hớng dẫn cách
tính chiều cao của hình hộp chữ
nhật.
- Giáo viên cho học sinh làm
phiếu cá nhân.
- Chấm 1 số bài.
Bài 3: Giáo viên vẽ hình rồi h-
ớng dẫn cách tính.
Bài giải
Nửa chu vi mảnh vờn hình chữ nhật là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vờn hình chữ nhật là:
80 - 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vờn hình chữ nhật là:
50 x 30 = 1500 (m
2
)

Số rau thu hoạch đợc là:
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)
Đáp số: 2250 kg
- Học sinh làm phiếu cá nhân.
Giải:
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật
6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm
- Học sinh giải ra nháp.
Độ dài cạnh AB là:
5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 (m)
Độ dài thật cạnh BC là:
2,5 x 1000 = 2500 (cm) = 25 (m)
Độ dài thật cạnh CD là:
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 (m)
Độ dài thật cạnh DE là:
4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 (m)
Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
Giải:
Chu vi mảnh đất là:
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE la:
50 x 25 = 1250 (m
2
)
Diện tích mảnh đất hình tam giác CDE là:
30 x 40 : 2 = 600 (m

2
)
Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850 (m
2
)
Đáp số: 1850 m
2

3 3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tập làm văn
ôn tập về tả ngời
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho 1 bài văn tả ngời, một dàn ý đủ 3 phần.
2. Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả ngời, trình bày rõ ràng,
rành mạch.
II. Chuẩn bị:
- Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu đã
viết 3 đề bài rồi cùng học sinh phân
tích từng đề, gạch chân những từ ngữ

quan trọng.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên nhắc nhở học sinh cần nói
theo sát dàn ý nói ngắn gọn, diễn đạt
thành câu.
- Chọn học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc gợi ý 1, 2 SGK.
- Cả lớp theo dõi.
- Học sinh viết thành dàn ý bài văn.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh tự sửa dàn ý bài viết của
mình.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình
bày miệng bài văn tả ngời.
- Học sinh trao đổi nhận xét cách sắp
xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày
diễn đạt, bình chọn ngời trình bày hay
nhất.
3 3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ; Giao bài về nhà.
Đạo đức
Dành cho địa phơng (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh tìm hiểu và biết đợc ở địa phơng mình có những anh hùng, những
danh nhân giỏi nào từ trớc đến nay.
- Rèn cho học sinh lòng yêu quê hơng, biết kính trọng những anh hùng, những
danh nhân.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:

- Một số câu chuyện về địa phơng.
III. Hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị
của học sinh.
2. Bài mới:
Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
3
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- ở địa phơng em có những tấm gơng
anh hùng nào mà em, biết?
- ở địa phơng em những danh nhân giỏi
nào? Những di tích lịch sử nào mà em
biết?
- Em đã học tập đợc những đức tính gì ở
những anh hùng, những danh nhân đó.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
Những anh hùng, những danh nhân là
những ngời làm dạng rỡ cho non sông
đất nớc, là ngời có lòng yêu quê hơng đất
nớc. Vì vậy chúng ta phải học tập theo g-
ơng những anh hùng những danh nhân đó
và tích cực học tập, xây dựng địa phơng
và đất nớc.
- Giáo viên lấy một số ví dụ về anh hùng
và danh nhân về đất nớc ta, một số di tích
lịch sử của đất nớc ta.

3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà tích cực học tập và tham gia các
hoạt độg địa phơng.
- Học sinh thảo luận nhóm trình
bày trớc lớp.
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu
ôn tập về các dấu câu (dấu ngoặc kép)
I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: Nêu đợc tác dụng của dấu
ngoặc kép.
- Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
27
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 học sinh làm lại bài tập 2, bài tập 4, tiết luyện từ và câu tiết trớc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: - Đọc yêu cầu bài tập 1.
- Mời 1 học sinh nhắc lại 2 tác dụng
của dấu ngoặc kép.
- Cho học sinh làm bài.
Tốt- tô- chan giúp đỡ thầy. Em nghĩ

Phải nói ngay điều này để thầy biết.
Thế là, ra vẻ ngời lớn: Tha thầy,
sau này lớn hơn, em muốn làm nghề
dạy học. Em sẽ dạy học ở trờng này
- Lu ý: ý nghĩ và lời nói trực tiếp của
Tốt- tô- chan là những câu văn trọng
vẹn nên trớc dấu ngoặc kép có dấu 2
chấm.
3.3. Hoạt động 2:
- Học sinh làm bài- đọc thầm điền dấu
vào đoạn văn- phát biểu ý kiến.
+ Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của
nhân vật .
+ Dấu ngoặc kp đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật.
- Đọc yêu cầu bài 2.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
- Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn
Ngời giàu có nhất. Đoạt danh hiệu
trong cuộc thi này là cậu Long, bạn
thân nhất của tôi Cậu ta có cả một gia
tài khổng lồ về sách các loại: sách
bách khoa tri thức học sinh
3.4. Hoạt động 3:
- Cho học sinh làm nhóm.
Bạn Hạnh, tổ trởng tổ tôi, mở đầu cuộc
họp thi đua bằng một thông báo rất (1)
chát chua: (2) Tuần này, tổ nào

không có ngời mắc khuyết điểm thì
thầy giáo sẽ cho cả tổ cùng thy lên thị
xã xem xiếc thú vào sáng chủ nhật.
Cả tổ xôn xao Hùng (3) phệ vào
Hoa (4) bợt tái mặt vì lo mình có
thể làm cả tổ mất điểm, hết cả xem
xiếc thú.
- Đọc yêu cầu bài 3.
+ Đại diện lên trình bày.
+ Dấu (1) đánh dấu từ đợc dùng với ý
nghĩa đặc biệt.
+ Dấu (2) đánh dấu lời nói trực tiếp của
nhân vật (là câu trọn vẹn dùng kết hợp
với dấu 2 chấm)
+ Dấu (3), (4) đánh dấu từ đợc dùng
với ý nghĩa đặc biệt.
3 4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Một số dạng bài toán đã học
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đã học.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phơng pháp giải toán)
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
5
27

1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài 3 tiết trớc.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động 1: Lên bảng.
- Gọi 1 học sinh lên bảng d-
ới lớp làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
2.3. Hoạt động 2: Làm
phiếu cá nhân.
- Cho học sinh làm vào
phiếu.
- Trao đổi phiếu để kiểm
tra.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 1.
Bài giải
Quãng đờng xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi đợc quãng đờng là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
- Đọc yêu cầu bài 2.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
35 10 = 25 (m)

Diện tích mảnh đất là:
35 x 25 = 875 (m
2
)
Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
2.4. Hoạt động 3: Làm vở.
3,2 cm
3
= 22,4 g
4,5 cm
3
= g?
- chấm vở.
- Nhận xét giờ.
Đáp số: 875 m
2
- Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
1 cm
3
kim loại cân nặng là:
22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5 cm
3
kim loại cân nặng là:
7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số: 31,5g
3 3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.

- Dặn chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tác động của con ngời đến môi trờng đất
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái
hoá.
II. Chuẩn bị:
- Su tầm tranh ảnh về sự gia tăng dân số ở địa phơng và các mục đích sử dụng
đất trồng trớc kia và hiện nay.
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tác hại của việc phá rừng.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
? Hình 1 và 2 cho biết con ngời sử
dụng đất trồng trọt vào việc gì?
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay
đổi nhu cầu sử dụng đó?
- Giáo viên nêu thêm: Ngoài ra do
khoa học kĩ thuật phát triển, nên
cần đất vào những việc khác nh lập
khu vui chơi giải trí.
2.3. Hoạt động 2: Thảo luận.
? Nêu tác hại của việc sử dụng
phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,
đến môi trờng?

? Nêu tác hại của rác thải đến với
môi trờng đất?
- Làm việc theo nhóm- nhóm trởng điều
khiển.
+ Trên cùng 1 địa điểm, trớc kia, con ngời
sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần
đất ruộng 2 bên bờ sông hoặc kênh) đã đ-
ợc sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san
sát, 2 cây cầu đợc bắc qua kênh.
+ Nguyên nhân chính là do dân số ngày
một tăng nhanh, cần phải mở rộng đất ở,
vì vậy diện tích đất ruộng bị thu hẹp.
- Làm việc theo nhóm- thảo luận dới sự
điều khiển của nhóm trởng.
- Đại diện lên trình bày.
3 3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Kỹ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết lựa chọn các mô hình mình thích để lắp ghép.
- Rèn đôi tay khéo léo, óc sáng tạo.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
- Yêu thích lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học:

2
3
27
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh
tự lựa chọn mô hình để lắp ghép.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh
lựa chọn chi tiết.
? Học sinh lựa chọn chi tiết.
* Hoạt động 3: Lắp ghép mô hình.
? Hớng dẫn học sinh lắp ghép mô
hình.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
* Hoạt động 4: Trng bày sản phẩm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tr-
ng bày sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét, biểu dơng.
* Hoạt động 5: Tháo cắt các chi
tiết.
? Học sinh tháo dỡ cắt các chi tiết.
- Học sinh suy nghĩ lựa chọn.
- Học sinh nối tiếp nêu mô hình mình
chọn lắp trớc lớp.
- Học sinh lựa chọn chi tiết phù hợp để lắp
ghép mô hình tự chọn.
- Sắp xếp các chi tiết đã lựa chọn.
- Học sinh lắp ghép mô hình mình đã lựa
chọn theo đúng quy định.

- Giữ trật tự, đảm bảo an toàn khi thao tác
lắp.
- Học sinh trng bày sản phẩm.
- Bình chọn sản phẩm đẹp.
- Học sinh tháo các chi tiết.
- Kiểm tra cac chi tiết.
- Cất giữ bảo quản các chi tiết.
2
1
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: - Giao việc
Thể dục
Môn thể thao tự chọn - trò chơi dẫn bóng
(GV bộ môn soạn giảng)
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Địa lí
ôn tập cuối năm
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh:
- Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân c và hoạt động kinh tế của
châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dơng.
- Nhớ đợc tên một số quốc gia của các châu lục trên thế giới.
- Chỉ đợc trên bản đồ thế giới các châu lục, các đại dơng và nớc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới.
- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
27

1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp.
- Giáo viên gọi học sinh lên chỉ các
châu lục? Các đại dơng và nớc Việt
Nam trên bản đồ thế giới hoặc quả
địa cầu.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
chơi trò chơi Đối đáp nhanh để
- Học sinh lên chỉ cá châu lục các đại d-
ơng và nớc Việt Nam trên bản đồ.
- Học sinh chơi trò chơi bằng cách tìm và
nhớ lại một số quốc gia đã học.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
giúp các em nhỏ trên một số quốc
gia đã học và biết chúng thuộc
châu lục nào?
- Giáo viên sửa chữa giúp học sinh
hoàn thiện phần trả lời.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo
nhóm)
- Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm.
- Giáo viên kẻ sẵn bảng nh SGK
lên bảng và giúp học sinh điền
đúng.
- Giáo viên và học sinh nhận xét

chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh làm theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng
ở câu 2b (SGK)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
3 4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một bài toán có dạng đặc biệt.
- Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh đợc thành thạo.
II. Hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1:
- Giáo viên gợi ý và tóm tắt bài.
Bài 2:
- Giáo viên gợi ý và tóm tắt.
Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm.
Bài giải
Theo sơ đồ, diện tích tam giác BEC:
13,6 : (3 - 2) x 2 = 27,2 (cm

2
)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm
2
)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm
2
)
Đáp số: 68 cm
2
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Theo sơ đồ, học sinh nam trong lớp:
35 : (4 + 3) x 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ trong lớp là:
35 - 15 = 20 (học sinh)
Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh
nam là:
20 15 = 5 (học sinh)
Đáp số: 5 học sinh.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
? Đây là dạng bài toán nào? Cách giải?
Bài 4:
- Giáo viên gợi ý.

- Học sinh trả lời.

Bài giải
Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng
là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)
Đáp số: 9 lít
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Tỉ số % học sinh khá của trờng Thắng
Lợi là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh
Số học sinh khối lớp 5 của trờng là:
120 : 60 x 100 = 200 (học sinh)
Số học sinh giỏi là:
200 : 100 x 25 = 50 (học sinh)
Số học sinh trung bình là:
200 : 100 x 15 = 30 (học sinh)
Đáp số: Giỏi: 50 học sinh
Khá: 120 học sinh
TB: 30 học sinh
3 3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại bài.
Tập làm văn
Tả ngời ( Kiểm bài viết )
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh viết đợc một bài văn tả ngời hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể
hiện đợc những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Dàn ý đề văn.

III. Hoạt động dạy học:
5
27
3
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dàn ý
tiết trớc của học sinh.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh
làm bài.
- Giáo viên nhắc học sinh:
+ Nên làm theo dàn ý tiết trớc đã lập.
+ Kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa lại
(nếu cần), sau đó
dựa theo dàn ý, viết hoàn chỉnh bài
văn.
- Giáo viên đa một số dàn ý mẫu từng
tờ.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Giáo viên bao quát, hớng dẫn học
sunh yếu.
3. Củng cố- dặn dò:
- Thu bài.
- Nhận xét giờ.
- Học sinh đọc 3 đề trong SGK.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Học sinh làm bài.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5

Tin
Thực hành
(GV bộ môn soạn giảng)

Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
I. Mục đích, yêu cầu:
- Sơ kết tuần 33 và phổ biến kế hoạch ôn tập cuối năm, cuối cấp.
- Học sinh biết cách học và có kế hoạch ôn bài.
II. Nội dung sinh hoạt:
2
30
3
1. ổn định:
2. Nội dung sinh hoạt:
a) Sơ kết tuần33.
- Giáo viên nhận xét: Xếp loại tổ;
biểu dơng những học sinh có thành
tích trong học tập, những học sinh vi
phạm quy định.
b) Phổ biến ôn tập chuẩn bị thi.
- Khắc phục những nhợc điểm còn tồn
tại.
- Ôn tập các môn học để kiểm tra cuối
năm và ôn 2 môn Toán Tiếng Việt
để thi cuối cấp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.

- Ôn tập chuẩn bị thi.
- Lớp trởng nhận xét.
- Tổ thảo luận và tự kiểm điểm.
An toàn giao thông
Thực hành
I/ Mục tiêu :
- Củng cố lại một số kỹ năng an toàn cho HS.
- Ren ý thức tham gia giao thông.
II/ Chuẩn bị :
- Các biển báo, bài đã học
III/ Các hoạt động dạy học :
5 1. Tổ chức : - HS hát
27 2. Bài mới :
- GV cho HS ôn lại các kiến thức đã
học
- Chia nhóm tổ chức các hoạt động
- GV nhận xét, đánh giá
- HS chơi theo nhóm
- Thi giữa các nhóm
3 3. Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết bài.
- Nhận xét giờ
Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×