Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án Tự chọn văn 7 - đầy đủ, bám sát.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 30 trang )

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LÖÔNG
Ngày soạn: 09/08/09
Tự chọn 7
Chủ đề bám sát 1
RÈN KYÕ NĂNG CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM
(Thời lượng 6 tiết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Củng cố hệ thống kiến thức trong bài học
- Thông qua văn biểu cảm hình thành học sinh những tình cảm, cảm xúc của mình
- Nắm được bố cục của bài văn
- Rèn kỹ năng viết bài cho học sinh
II. CHUẨN BI
Gv: + Soạn giáo án,đọc tài liệu tham khảo
+ Tích hợp với một số văn bản biểu cảm,ca dao, dân ca
Hs: Ôn tập kiến thức cũ về văn tự sự, văn miêu tả.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ
H:Trong chương trình ngữ văn 6 em đã được học những thể loại nào? Nêu đặc điểm của thể
loại đó?
3. Bài mới
*Giới thiệu bài học
*Tiến trình hoạt động
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
*Hoạt động1:Giáo viên ôn lại phần lý thuyết
về bố cục
H:Thế nào là bố cục?lấy ví dụ minh họa?
H::Trong văn bản ần đảm bảo những yêu cầu nào
về bố cục?


H: Trong văn bản thường được bố trí như thế
nào?
H: Em hãy nêu bố cục của văn tự sự?
H: Tương tự em hãy nêu bố cục của bài văn miêu
tả?
H: Trong văn tự sự và văn miêu tả thường được
trình bày theo trình tự nào? Em hãy nên các trình
tự đó? Lấy ví dụ minh họa?
GV:Ôn tập cho học sinh khái niêm văn biểu
I. Bố cục của văn bản
1. Khái niệm bố cục của văn bản
- Bố cục là sự sắp xếp, tổ chöùc các đoạn,
các phần theo một trình tự một hệ thống
rành mạch và hợp lý. Nội dung các phần,
các đoạn trong văn bản phải thống nhất
chặt chẽ với nhau. Nhưng phải có sự
phân biệt rạch ròi.
2. Bố cục gồm 3 phần
a. Bố cục của văn tư söï gồm 3 phần
Mở bài: giới thiệu nhân vật và sự việc
Thân bài: Diễn biến của sự việc
Kết bài: Kết thúc của sự việc
b. Bố cục của bài văn miêu tả gồm 3
phần
Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh hoặc
người được tả
Thân bài: Miêu tả chi tiết về cảnh hoặc
người được tả
Kết bài: Cảm nghĩ về cảnh hoặc người
được tả

GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
1
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
cảm
Học sinh nhắc lại khái niệm văn biểu cảm
H: Em biết văn bản nào đã và đang học có nội
dung văn biểu cảm trong chương trình?
Gv gợi dẫn những văn bản đang học trong
chương trình.
Gv hướng dẫn họcsinh việc sử dụng các phương
thức biểu đạt trong văn biểu cảm.
TIẾT 2
Gv lưu ýcho học sinh hiểu yếu tố tự sự - miêu tả
chỉ là phương tiện để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
hoặc dẫn tới sự bộc lộ tình cảm
H: Em hãy chỉ rỏ đặc điểm quan trọng của văn
biểu cảm?
H: Trong văn biểu cảm, cảm xúc và suy nghĩ
được phát biểu của đối tượng nào? Đảm bảo u
cầu nào?
H: Những đặc điểm đó có tác dụng gì?
H: Trong văn biểu cảm thường thể hiện điều gì?
H: Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong
văn biểu cảm là gì?
3.Trình tự
-Có hai trình tự:Khơng gian,thời gian
+Khơng gian:từ xa đến gần,từ gần đến
xa,từ trong ra ngồi,từ ngồi vào trong,từ
dưới lên trên ,từ trên xuống dướ, từ trước
ra sau.

-Tả người tả vật:Tả chính thể =>bộ
phận(đối với người và vật)
TIẾT 2
1. Khái niệm văn biểu cảm
- Lươm , Sơng núi nước Nam, các bài ca
dao-dân ca, những câu hát về tình cảm
gia đình - tình u q hương đất nước
và con người.
- Các phương thức biểu đạt:tự sự,miêu
tả, nghị luận, thuyết minh.
- Các yếu tố biểu cảm
+ Các yếu tố biểu cảm là những tình cảm,
cảm xúc, những rung động.
Vd: Trong bài cao dao
“Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trơng về q mẹ ruột đau chín chiều”
Tác giả đã sử dụng phương thức miêu
tả và tự sự là phương tiện để bộc lộ tình
cảm nhớ da diết q hương.
2. Đặc điểm của văn biểu cảm
- Cảm xúc và suy nghĩ của người viết
phải được nổi rõ, phải trở thành nội dung
chính của bài, chi phối và thể hiện qua
việc lựa chọn,sắp xếp các ý và bố cục của
bài văn.
- Trong văn biểu cảm , cảm xúc – suy
nghĩ được phát biểu phải là của cá nhân
người viết mang tính chất chân
thực,khơng giả tạo, giàu giá trị nhân
văn,thể hiện các giá trị đạo đức, cao

thượng, đẹp đẽ.
- Làm giàu cho tâm hồn người đọc , phát
hiện những điều mới mẻ và đặc sắc của
cuộc sống xung quanh tạo ra sự đồng
cảm.
- Thể hiện nội dung củ người viết trực
tiếp hoặc gián tiếp.
* Các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong văn biểu cảm là.
- Kết hợp trải nghiệm bản thân và quan
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
2
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LÖÔNG
H: Khi xây dựng bố cục cần lưu ý điều gì?
Gv ghi đề lên bàng
Hs quan sát và ghi đề vào vở đề bài
Yêu cầu HS nhắc lại lý thuyệt về văn biểu cảm
TIEÁT 3
H: Em hãy nhắc lại các bước tạo lập văn bản? Hs
nhắc lại
H: Đối tượng biểu cảm ở đây là gì?
H: Nội dung biểu cảm?
H: Phần mở bài giới thiệu cái gì?
H: Phần thân bài em làm như thế nào?
H: Kết thúc vấn đề em nêu ý nào?
Gv cho học sinh viết phần mở bài, kết bài tại lớp
Học sinh thảo luận làm theo nhóm
Đại diện nhóm đọc - nhóm khác nhận xét
- Nhóm 1, 2, 3 làm mở bài
- Nhóm 4, 5, 6 làm phần kết bài

- Nhóm 7, 8 nhận xét bổ xung
Gv nhận xét - đọc mẫu phần mở bài và kết bài để
học sinh tham khảo.
Gv: Ghi đề bài lên bảng
Hs: Chép đề và chuẩn bị làm bài
*Đề bài: Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em
về bài ca dao sau.
“Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai”
Gv: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài tìm ý
TIEÁT 4
H: Phần mở bài em làm như thế nào?
sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, ví
von, suy ngẫm.
- Sử dụng các phép đối,tương phản tương
đồng ,tăng tiến
* Khi xây dựng bố cục.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu
cảm xúc
- Tránh xa vào tự sự và miêu tả
- Cảm xúc ,suy nghĩ giả, tạo vay mượn
TIẾT 3
PHẦN LUYỆN TẬP
Đề bài:Hãy phát biểu cảm nghĩ của em
về hình ảnh cây tre Việt Nam.
- Đối tượng biểu cảm:cây tre Việt Nam
- Tình cảm của em về cây tre Việt Nam.
* Bố cục
**Mở bài: Giới thiệu đối tượng (cây tre)
**Thân bài: Nêu cảm tượng, suy nghĩ,

nhận xét đánh giá của em về cây tre.
- Trong kháng chiến tre là vũ khí đắc lực,
là người bạn thân thiết trong cuộc kháng
chiến “tre xung phong, tre giữ làng, giữ
nước, giữ mái nhà tranh….”
=> Tình cảm ấn tượng của em về hình
ảnh ây tre.
- Sức sống của tre có mặt khắp mọi
nơi,mọi chỗ từ bắc vô nam
- Em học tập được gì qua phẩm chất của
cây tre.
**Kết bài: Cảm xúc của em về cây tre
Thực hành
Vd: Phần mở bài
Trên quê hương đất nước Việt Nam có
rất nhiều loài cây nhưng em uêy quý nhất
là cây tre Việt Nam.vì nó gắn bó với em
từ rất lâu rồi.
TIẾT 4
Đề 2: Em hãy phát biểu cảm nghĩ của
em về bài ca dao sau?
“Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
3
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LÖÔNG
H: Có mấy cách mở bài?
- Có hai cách:+ Mở bài trực tiếp
+ Mở bài gián tiếp
H: Thân bài em sẻ làm như thế nào?có đặc điểm

gì?
- Có đặc điểm dài hơn so với phần mở bài và kết
bài
H: Phần kết bài em nêu nội dung gì?
Giáo viên chia nhóm hs viết phần mở bài, thân
bài, kết bài tại lớp
-Nhóm 1,2:viết phần kết bài
- Nhóm 3 ,4: viết phần mở bài
- Nhóm 5,6: viết 2 ý của phần thân bài
- Nhóm 7,8 viết 2 ý còn lại phần thân bài
- Đại diện nhóm đọc bài, nhóm khác nhận xét
đọc mẫu để học sinh tham khảo
TIEÁT 5
* Giáo viên ghi đề lên bảng
GV: yêu cầu học sinh lập dàn bài cho ñề 3
ĐỀ 3: Phát biểu cảm nghĩ của em về mái
trường mến yêu.
*Một số lưu ý khi làm văn biểu cảm
- Có hai cách :biểu cảm trực tiêp và biểu cảm
gián tiếp
+ Biểu cảm trực tiếp là bộc lộ những cảm xúc, ý
nghĩa thầm kín bằng những từ ngữ trực tiếp gọi
là tình cảm trực tiếp
Vd: Bài ca Côn Sơn
+ Biểu cảm gián tiếp; bộc lộ những tình cảm,
cảm xúc, ý nghĩa thông qua một phong cảnh một
mai”
a. Tìm hiểu đề và tìm ý
- Đối tượng: Phát biểu cảm nghĩ về hai
câu ca dao

“Thân em như chẽ lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai”
b. Lập dàn bài
* Mở bài: Giới thiệu về ca dao,dân ca và
tác dụng của ca dao dân ca.
* Thân bài:
- Hai câu ca dao giới thiệu về hình ảnh
người con gái đang ở tuổi thanh xuân trẻ
trung tràn đầy sức sống qua hình ảnh lúa
đòng đòng
- Tình cảm của em trước vẻ đẹp của cô
gái
- Từ vẻ đẹp của cô gái gợi cho em hồi
tưởng đến số phận của người con gái như
thế nào
- Hình ảnh vẻ đẹp của người con gái
được so sánh ví von như thế nào/
- Từ đó gợi cho em liên tưởng đến điều
gì?
* Kết bài
Qua bài ca dao em cảm nhận được gì về
ca dao Việt Nam
** Thực hành
TIẾT 5
ĐỀ 3: Phát biểu cảm nghĩ của em về
mái trường mến yêu.
a. Tìm hiểu đề
- Đối tượng: mái trường mến yêu
- Biểu cảm: phát biểu cảm nghĩ
b. Lập dàn ý

* Mở bài
- Giới thiệu chung về mái trường mình đã
học & đang học
* Thân bài
- Mái trường là nơi như thế nào?
- Ở đó em cảm thấy như thế nào?
- Trong khi ở dưới mái trường em cảm
thấy ra sao?
- Mái trường đọng lại trong em tình cảm
gì?
* Kết bài
- Em cảm nhận như thế nào về mái
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
4
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
Câu chuyện hay một ý nghĩa nào đó mà khơng
gọi thẳng cảm xúc ấy ra
Vd: Những câu hát than thân
- Văn bản biểu cảm trực tiếp: Sơng núi nước
Nam; Bài ca Cơn Sơn; Phò giá về kinh……
- Văn bản biểu cảm gián tiếp: Những câu hát
than thân; những câu hát châm biếm; bánh trơi
nước…
*Văn miêu tả: Đối tượng là con người, phong
cảnh, đồ vật, lồi ………với mục đích tái tạo đối
tượng giúp người nghe cảm nhận được nó
*Biểu cảm: Đối tượng biểu cảm cũng là những
cảnh vật, đồ vật, con vật, con người, song đó
khơng phải là đối tượng chủ yếu. Đối tượng chủ
yếu của văn biểu cảm là bộc lộ tư tưởng, tình

cảm.
TIẾT 6
* Gv hướng dẫn HS lập dàn ý và viết bài .
Gv: Thu bài của học sinh đọc một số bài của
một số học sinh làm tốt,để học sinh khác rút
kinh nghiệm
trường ?
**Thực hành
* Một số lưu ý khi làm văn biểu cảm
- Có hai cách :biểu cảm trực tiêp và biểu
cảm gián tiếp
TIẾT 6
Đề bài: Em hãy phát biểu cảm nghĩ của
em về cây phượng trường em.
*Lập dàn ý
a. Mở bài:
- Giới thiệu được cây phượng ờ ngơi
trường em dang học
- Vì sao em lại u q cây phượng
b. Thân bài:
- Đặc điểm của cây phượng
+ Mùa đơng lá rụng cành tro trọi
+ Mùa xn lá xanh mơn mởn
+ hoa và quả của phượng có đặc điểm gì?
- Đặc biệt là hoa phượng đỏ rực một góc
trời làm cho trong lòng mỗi học sinh cảm
thấy lao lòng khi phượng nở
- Cây phượng có tác dụng gì?
- Cây phượng tạo cho em ấn tượng gì?
c. Kết bài

- Cảm nghĩ của em về cây phượng
- Mong muốn của em về cây phượng
trong tương lai.
*Viết thành văn (học sinh viết bài)
*u cầu:
- Hình thức:
+ Bài làm đầy đủ ba phần
+ Trình bày rõ ràng ,sạch sẽ,đủ ý,diễn đạt
trơi chảy
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
5
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LÖÔNG
+ Đúng chính tả,đúng ngữ pháp
4/ Hướng dẫn về nhà
- Tiếp tục ôn tập phaàn văn biểu cảm
- Ôn tập Tiếng Việt
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:27/09/2009

Chủ đề 2 bám sát
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(thời lượng 12 tiết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Củng cố lí thuyết
- Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại.
- Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp
- Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn.
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án

Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
*Hoạt động 1:Ôn tập cho học sinh phần lý
thuyết về từ loại.
H:Có mấy loại từ ghép? Nêu đặc điểm của
từ loại từ ghép? Cho ví dụ minh họa?
H: Nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép
đẳng lập được hiểu như thế nào?
H: Thế nào là từ láy? Có mấy loại từ láy?
Cho ví dụ minh họa?
I. Lí thuyết
1. Từ ghép
- Có 2 loại:
+ Từ ghép chính phụ:
Ví dụ:Ông nội,ông ngoại….
+ Từ ghép đẳng lập:
Ví dụ:Bàn ghế,sách vở…
- Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa
chính.
- Nghĩa củ từ ghép đẳng lập khái quát hơn
nghĩa củ từ tạo nên nó.
2. Từ láy

- Có 2 loại từ láy:
+ Từ láy toàn bộ:
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
6
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LÖÔNG
H: Nghĩa của từ láy được tạo thành là do
đâu?
Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Học sinh hoàn thành các bài tập còn lại
trong sách giáo khoa
- Nếu còn thời gian gv cho học sinh viết
đoạn văn có sử dung linh hoạt từ ghép và từ
láy
- Học sinh làm bài
Gv thu bài củ một số em học sinh chấm
điểm
Tiết 2
H. Thế nào là đại từ? Đại từ giữ chức vụ gì
trong câu?
H. Có mấy loại đại từ? Đó là những loại
nào?
H. Đơn vị nào cấu tạo nên từ Hán Việt?
H. Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Từ ghép
Hán Việt giống và khác từ ghép thuần Việt ở
chỗ nào?
H. Từ Hán Việt có mấy tác dụng? Đó là
những tác dụng nào?
Ví dụ: Ầm ầm,chiêm chiếp,xanh xanh,….
+ Từ láy bộ phận:
Ví dụ: Liêu xiêu,long lanh,mếu máo,…

- Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc
điểm âm thanh của tiếngva2 sự hòa phối âm
thanh giữ các tiếng trong trường từ láy có tiếng
có nghĩa làm gốc(tiếng gốc)thì nghĩa của từ láy
có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc
như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc
sắc thái nhấn manh.
*Bài tập áp dung
- Bài tập trong sách giáo khoa
- Bài tập thêm
* Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu
trong đó có sử dụng các tứ ghép, từ láy
Tiết 2
3. Đại từ
- Đại từ là từ chỉ người, sự vật, hoạt động, tính
chất
- Chức vụ: làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ của
danh từ, động từ, tính từ
* Các loại đại từ: có 2 loại
- Đại từ dùng để trỏ: họ, nó
- Đại từ dùng để hỏi: ai, gì, bao nhiêu
4. Từ Hán Việt
- Đơn vị cấu tạo nên từ Hán Việt được gọi là
Yếu tố Hán Việt
- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không đứng
độc lập mà chỉ dùng để tạo từ ghép
- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng
nghĩa khác xa nhau
* Có hai loại từ ghép Hán Việt
+ Từ ghép đẳng lập: các yếu tố bình đẳng nhau

về mặt ngữ pháp: sơn hà, giang sơn …
+ Từ ghép chính phụ: yếu tố chính đứng trước,
yếu tố phụ đứng sau: ái quốc, thủ môn …
* Điểm khác với từ ghép thuần Việt: Có yếu tố
phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau
vd: tái phạm, thạch mã …
* Tác dụng của từ Hán Việt
+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn
kính. Vd: phụ nữ - đàn bà
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô
tục, ghê sợ
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
7
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LÖÔNG
H. Vì sao không nên lạm dụng từ Hán Việt?
* Nếu còn thời gian, gv hướng dẫn hs làm
các bài tập trong sgk mà các tiết học trước
chưa làm hết.
Tiết 3
H. Thế nào là quan hệ từ?
H. Em hãy nêu cách sử dụng quan hệ từ?
H. Em hãy tìm những cặp quan hệ từ? đặt
câu với những cặp quan hệ từ đó?
Hs thảo luận theo nhóm
Gv nhận xét bài làm của mỗi nhóm
H. Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ?
Gv hướng dẫn hs làm hết các bài tập trong
sgk
Nếu còn thời gian, gv soạn ra một số bài tập
nhanh để hs làm

Tiết 4
H. Thế nào là từ đồng nghĩa? (hs dựa vào
khái niệm có trong sgk để trả lời)
H. Có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó là những
loại nào? Cho ví dụ minh họa.
+
+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí
xã hội xưa
* Không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho
lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong
sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Tiết 3
5. Quan hệ từ
- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan
hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả … giữa các
bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong
đoạn văn.
a. Cách sử dụng quan hệ từ
- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt
buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những
trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu
văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên
cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc
phải dùng quan hệ từ (dùng cũng được không
dùng cũng được)
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
* Các cặp quan hệ từ
Vì – nên ; nếu – thì ; tuy – nhưng
b. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
- Thiếu quan hệ từ

- Dùng từ quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
- Thừa quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên
kết
* Luyện tập
Bài 1: Hai từ cho trong hai câu sau đây, từ nào
là quan hệ từ?
- Ông cho cháu quyển sách này nhé
- Ừ, ông mua cho cháu đấy
Tiết 4
6. Từ đồng nghĩa
a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ
nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái
nghĩa khác nhau.
* Có hai loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa
hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: không phân biệt
về sắc thái ý nghĩa. Vd sắn – mì; ngô – bắp
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn có sắc thái ý
nghĩa khác nhau. Vd hy sinh – bỏ mạng
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
8
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LÖÔNG
H. Nêu cách sử dụng từ đồng nghĩa?
Gv hướng dẫn hs làm các bài tập có trong
sgk và ra thêm một số bài tập nhanh để hs
làm.
Gv nhận xét và chữa bài của hs.
Tiết 5

H. Thế nào là từ trái nghĩa?
H. Sử dụng từ trái nghĩa như thế nào? Nêu
tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa?
H. Khi sử dụng từ trái nghĩa, cần lưu ý điều
gì?
Gv hướng dẫn hs làm bài tập.
1/ Tìm các cặp từ trái nghĩa với già, khô,
thật
2/ Viết đoạn văn ngắn về các mùa trong
năm, trong đó có sử dụng từ trái nghĩa
Chẳng hạn như nóng – lạnh; khô – ướt
Tiết 6
H. Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ minh
họa
b. Cách sử dụng từ đồng nghĩa
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng
có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi
viết, cần cân nhắc kỹ để chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
c. Luyện tập
Khi nào người ta sử dụng từ Từ trần, khi nào
sử dụng từ Viên tịch và khi nào sử dụng từ
băng hà? ( Hay nói cách khác người ta sử dụng
các từ đó để nói về cái chết của những đối
tượng nào)
Tiết 5
7. Từ trái nghĩa
a. Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có
nghĩa trái ngược nhau

Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ
trái nghĩa khác nhau.
Già >< trẻ non >< già
Cao >< thấp sáng >< tối
b. Sử dụng từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo
các hình tượng tương phản, gây ấn tượng
mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động
c. Chú ý
Khi nói đến một từ trái nghĩa, phải đặt nó với
một từ trái nghĩa khác vì không có bất kỳ từ
nào tự nó trái nghĩa.
Vd: cao phải đi với thấp
d. Bài tập
1/ Các cặp từ trái nghĩa:
người già >< người trẻ
rau già >< rau non
khăn khô >< khăn ướt
hoa khô >< hoa tươi
nói thật >< nói dối
hàng thật >< hàng giả
2/ Viết đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa
Tiết 6
8. Từ đồng âm
a. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống
nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì đến nhau
vd1: Xét từ lồng trong hai trường hợp:
1/Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010

9
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LÖÔNG
H. Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa khác nhau
ở điểm nào
H. Em hãy nêu cách sử dụng từ đồng âm?
Gv hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 4 (sgk) / 136
Hs đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi
Bài tập mở rộng
H. Em hãy tìm hiện tượng đồng âm trong
những câu sau. Giải nghĩa của những từ đó
Tiết 7
H. Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ minh
họa?
H. Nghĩa của thành ngữ có đặc điểm như thế
nào?
Gv lưu ý: Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định
nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có
những biến đổi nhất định.
Ví dụ thành ngữ: Đứng núi này trông núi
nọ / Đứng núi này trông núi kia / Đứng núi
2/Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào
lồng
vd2: xét từ súng trong hai câu sau:
1/Đầu súng trăng treo
2/Cây hoa súng rất đẹp
b. Sự khác nhau giữa từ đồng âm với từ nhiều
nghĩa
+ Từ nhiều nghĩa là từ mà các nghĩa của nó có
mối quan hệ ngữ nghĩa nhất định

+ Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm
thanh nhưng nghĩa của chúng không có mối
liên hệ nào cả
c. Cách sử dụng từ đồng âm
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ
cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng
từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm
d. Bài tập áp dụng
Làm bài tập 4 (sgk)/ 136
+ Dùng từ đồng âm, khác nghĩa để lấy cớ
không trả lại cái vạc cho người hàng xóm
+ Nếu là quan xử kiện, em hãy hỏi anh chàng
nọ rằng: vạc của ông hàng xóm là vạc làm
bằng đồng cơ mà. Thì anh chàng nọ sẽ thua
kiện.
* Bài tập nhanh
Hiện tượng đồng âm ở:
1/Con ruồi đậu ở mâm xôi đậu
2/Bác bác trứng
+ đậu 1: động từ chỉ hành động của con ruồi
+ đậu 2: danh từ chỉ món ăn
+ bác 1: danh từ chỉ người
+ bác 2: động từ chỉ hành động của con người,
là lấy trứng đập vào xoong, đun chín lên
Tiết 7
9. Thành ngữ
a. Khái niệm: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu
tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
vd: tham sống sợ chết, năm châu bốn biển, ruột
để ngoài da, mẹ góa con côi

b. Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực
tiếp từ nghĩa đen của những từ tạo nên nó,
nhưng thường thông qua một số nét chuyển
nghĩa như ẩn dụ, so sánh
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
10
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LÖÔNG
này trông núi khác
Vd 2: No cơm ấm áo / No cơm ấm cật / No
cơm ấm bụng
H. Thành ngữ có thể giữ chức vụ nào trong
câu?
Hướng dẫn hs làm bài tập
BT 1: Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa
với mỗi thành ngữ Hán Việt sau?
+ Bách chiến bách thắng
+ Bán tín bán nghi
+ Kim chi ngọc diệp
+ Khẩu phật tâm xà
Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chữa bài
BT 2: Đặt câu với mỗi thành ngữ sau: Mặt
nặng mày nhẹ; Mặt hoa da phấn; Mặt sắt đen

Hs lên bảng làm. Gv chữa bài
Tiết 8
H. Thế nào là điệp ngữ? Tác dụng của điệp
ngữ? Lấy ví dụ minh họa?
Hs tự lấy ví dụ và phân tích
H. Điệp ngữ có mấy dạng? Đó là những
dạng nào? Nêu đặc điểm của từng dạng?

Gv hướng dẫn hs làm bài tập bổ trợ
BT 1: Tìm điệp ngữ trong những đoạn trích
sau? Cho biết điệp ngữ đó thuộc dạng nào?
a. Thương thay thân phận con tằm
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ
Thương thay lũ kiến li ti
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi
b. Sáo kêu vi vút trên không
Sáo kêu dìu dặt bên lòng hồng quân
Sáo kêu ríu rít xa gần
c. Chức vụ
+ Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ
ngữ trong cụm danh từ
+ Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình
tượng, tính biểu cảm cao
c. Bài tập:
BT 1: Thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với
thành ngữ Hán Việt
+ Trăm trận trăm thắng
+ Nửa tin nửa ngờ
+ Cành vàng lá ngọc
+ Miệng nam mô bụng bồ dao găm
BT 2: Đặt câu:
Bạn làm sao mà mặt nặng mày nhẹ vậy?
Tiết 8
10. Điệp ngữ
a. Khái niệm: Khi nói hoặc viết, người ta có
thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả một
câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách
lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ

được lặp lại gọi là điệp ngữ
b. Các dạng điệp ngữ và đặc điểm
Có 3 dạng:
+ Điệp ngữ cách quãng: dạng điệp ngữ trong
đó những từ ngữ được lặp lại đứng cách xa
nhau
+ Điệp ngữ nối tiếp: dạng điệp ngữ trong đó
những từ ngữ được lặp lại đứng cạnh nhau.
+ Điệp ngữ chuyển tiếp hay còn gọi là điệp
ngữ vòng: là dạng điệp ngữ trong đó những từ
ngữ được lặp lại đứng cuối câu trước và đầu
câu sau.
c. Bài tập
BT 1:
a. Điệp ngữ
+ Thương thay
+ Kiếm ăn được mấy
 Điệp ngữ cách quãng
b. Điệp ngữ: sáo kêu
 Điệp ngữ cách quãng
BT 2: Viết đoạn văn (hs tự làm)

GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
11
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LÖÔNG
BT 2: Viết đoạn văn ngắn (6 – 7 câu) có sử
dụng điệp ngữ.
Hs thảo luận nhóm, cử một bạn làm thư ký
viết bài, đại diện đọc trước lớp
Gv chữa bài

Tiết 9
Thế nào là chơi chữ? Lấy ví dụ minh họa.
Có mấy lối chơi chữ? Đó là những lối nào?
Chơi chữ thường được sử dụng như thế nào?
Bài tập bổ trợ: Tìm các hiện tượng chơi chữ
trong các ví dụ sau và cho biết chúng thuộc
lối chơi chữ nào?
a. Bò lang chạy vào làng Bo
b. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non?
c. Con kiến bò trên đĩa thịt bò
Tiết 10
H. Khi sử dụng từ phải chú ý tới những điều
gì?
Gv đưa ra một số tình huống để hs phát hiện
lỗi sai trong khi sử dụng từ. Từ đó, hs tự rút
ra bài học.
Gv yêu cầu hs đọc lại các bài làm văn của
mình và phát hiện lỗi sai. Gv nhận xét để hs
rút kinh nghiệm.
Gv đọc đoạn văn, hs chép, sau đó kiểm tra
lại xem hs đã viết đúng chưa. Gv kiểm tra
một số bài, nếu tốt ghi điểm
Tiết 9
11. Chơi chữ
a. Khái niệm: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về
âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,
hài hước. Tác dụng làm câu văn hấp dẫn, thú
vị
Tiền đâu -> đầu tiên (nói lái)

b. Các lối chơi chữ
+ Dùng từ ngữ đồng âm
+ Dùng lối nói trại âm / gần âm
+ Dùng cách điệp âm
+ Dùng lối nói lái
+ Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần
nghĩa
* Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống
thường ngày, trong văn, thơ nhất là thơ văn
trào phúng, trong câu đối, câu đố…
c. Bài tập
a. Bò lang >< làng Bo => dùng lối nói lái
b. Già >< non => dùng từ trái nghĩa
c. Bò 1: động từ
Bò 2: danh từ
 dùng từ đồng âm
Tiết 10
12. Chuẩn mực sử dụng từ
* Khi sử dụng từ phải chú ý:
+ Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả
+ Sử dụng từ đúng nghĩa
+ Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ
+ Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp
phong cách, gắn với tình huống giao tiếp
+ Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt
* Bài tập
1/ Các lỗi sai thường gặp trong bài làm văn:
+ sai chính tả
+ dùng từ không đúng nghĩa
2/ Viết đoạn văn

GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
12
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LÖÔNG
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
13
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LÖÔNG
Tiết 11: Kiểm tra thử học kỳ I
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
+ Kiểm tra kiến thức đã học của hs
+ Biết tích hợp một số kỹ năng khi làm bài
II. Chuẩn bị
Gv: ra đề, đáp án
Hs: Ôn tập kỹ các kiến thức đã học
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định: kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới: gv nêu yêu cầu bài kiểm tra
A. Đề bài: Phần Tiếng Việt
* Đề trắc nghiệm (Mỗi câu đúng được 0,25đ)
Khoanh tròn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu 1: Từ nào sau đây là từ ghép đẳng lập?
a. Mùa thu c. Cha mẹ
b. Ông nội d. Hoa hồng
Câu 2: Câu nào sau đây có sử dụng từ láy?
a. Hương là học sinh xuất sắc của trường
b. Thầy Dũng dạy toán rất hay
c. Sau cơn mưa, bầu trời trong xanh không một gợn mây
d. Chị Thanh có giọng hát thật ngọt ngào
Câu 3: Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt?

a. Thiếu nữ c. Quốc gia
b. Vầng trăng d. Hiệu trưởng
Câu 4: Chọn cặp từ trái nghĩa phù hợp điền vào chỗ trống trong câu ca dao sau:
Thân em như hạt mưa sa
Hạt đài các, hạt ruộng cày
a. Gần – xa c. Lên – xuống
b. Vào – ra d. Ở - đi
Câu 5: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ ”Thi sĩ”
a. Nhà văn c. Nhà giáo
b. Nhà báo d. Nhà thơ
Câu 6: Dòng nào sau đây dùng từ không đúng?
a. Bạn Hà luôn bảo vệ quần áo sạch sẽ
b. Em bé đang bập bẹ tập nói
c. Chị Quỳnh có giọng hát thật hay
d. Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc
Câu 7: Câu ca dao sau đây sử dụng biện pháp tu từ gì?
Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ
Nhớ ai, ai nhớ, bây giờ nhớ ai
a. Nhân hóa c. Chơi chữ
b. Ẩn dụ d. Điệp ngữ
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
14
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LÖÔNG
Câu 8: Dòng nào sau đây nói đúng nội dung thành ngữ ”Một nắng hai sương”?
a. Chỉ sự siêng năng cần cù
b. Chỉ sự sung sướng, đầy đủ
c. Chỉ sự vất vả, cực nhọc
d. Chỉ sự thong thả, nhàn rỗi
Câu 9: Bài thơ ”Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh thể hiện rõ nhất điều gì?
a. Niềm tự hào về quê hương, đất nước

b. Nỗi nhớ thương và biết ơn cha mẹ
c. Tình yêu thương, kính trọng và biết ơn bà
d. Niềm sung sướng, hạnh phúc khi được đi chiến đấu
Câu 10: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng nhiều nhất trong ca dao?
a. Ẩn dụ, so sánh c. Chơi chữ, hoán dụ
b. So sánh, điệp ngữ d. Ẩn dụ, nhân hóa
Câu 11: Khi nào cần dùng đến văn biểu cảm?
a. Khi muốn truyền đạt một câu chuyện cho người khác hiểu
b. Khi muốn cho người khác nắm được ý nghĩa câu chuyện
c. Khi muốn bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình đối với sự vật, hiện tượng
d. Khi muốn nêu đặc điểm, công dụng của đối tượng
Câu 12: Cụm từ ”Ta với ta” trong bài thơ ”Qua đèo ngang” của Bà Huyện Thanh Quan
muốn chỉ ai?
a. Nhà thơ với nhà thơ
b. Nhà thơ với nhân vật tưởng tượng
c. Nhà thơ với một người bạn
d. Nhà thơ với tất cả mọi người
B. Đán án
Câu1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu5 Câu6 Câu7 Câu8 Câu9 Câu10 Câu11 Câu12
c d c b d a d c c a c a
* Gv phát đề, cho hs làm trong 20 phút
* Gv chấm nhanh, chữa bài và trả bài
Tiết 12: Viết bài Tập làm văn
Đề ra: Cha, mẹ là người gần gũi với em nhất. Em hãy phát biểu cảm nghĩ về người mẹ
(hoặc cha) thân yêu của mình?
* Hs viết ra giấy, gv theo dõi quá trình làm bài của các em.
* Gv thu bài, chấm kết hợp sửa bài cho các em.
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
15
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LƯƠNG

Ngày soạn: 01/01/2010
Ngày dạy: /01/2010
CHỦ ĐỀ 3 BÁM SÁT
Câu rút gọn và câu đặc biệt
(Thời lượng: 3 tiết)
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
- Nắm chắc hơn kiến thức về câu đặc biệt: khái niệm, tác dụng, cách dùng.
- Phân biệt rõ câu rút gọn với câu đặc biệt.
- Rèn luyện:
+ Kó năng nhận diện câu đặc biệt trong các văn bản và phân tích được tác dụng.
+ Kó năng đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt.
II. Chuẩn bò:
Bài soạn, hệ thống bài tập phù hợp, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh lớp
2. Bài cũ
Em hiểu gì về câu rút gọn? Hãy cho một ví dụ về rút gọn thành phần vò ngữ?
3. Bài mới
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
16
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
Tiết 1: Câu rút gọn
Hoạt động 1: Hướng dẫn củng cố lý
thuyết:
Thế nào là câu rút gọn? Tại sao phải rút
gọn câu? Cho ví dụ minh họa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập

BT1: Tìm câu rút gọn trong các câu sau:
a. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
b. Học thầy không tày học bạn.
c. - Lúc nào chúng ta được nghỉ tết?
- Có lẽ hai tuần nữa.
d. - Hôm nay, ai trực nhật?
- Bạn Thanh.
BT2: Các câu rút gọn trong bài 1 được rút
gọn thành phần nào? Chúng ta có thể bổ
sung thành phần đó vào các câu được
không? Nếu được, em sẽ thêm những từ
ngữ nào? Việc rút gọn các câu trên có tác
dụng gì?
Tiết 2: Câu đặc biệt
Hoạt động 1: Ôn tập Lý thuyết
Thế nào là câu đặc biệt? Dùng câu đặc biệt
có tác dụng gì?
Khi cần bộc lộ cảm xúc, liệt kê, thông báo
về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng; xác
đònh thời gian nơi chốn; gọi đáp.
A. Câu rút gọn
I. Lý thuyết
1. Khái niệm: Câu rút gọn là những câu bò
lược bỏ một thành phần nào đó trong câu,
có thể là CN – VN, hoặc cả CN và VN.
Ví dụ: - Những ai ngồi đây?
- Ông lý Cựu với ông Chánh hội.
-> Rút gọn vò ngữ
2. Sử dụng câu rút gọn:
+ Khi cần thông tin nhanh, làm câu gọn hơn,

tránh lặp từ ngữ.
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu
là của chung mọi người.
Ví dụ: - Bạn về quê lúc nào trở lại?
- Một tháng nữa.
-> Rút gọn cả CN và VN, làm cho câu
gọn, tập trung vào nội dung cần thông báo.
II. Luyện tập
BT1: Các câu rút gọn là b, c, d
b. Học thầy không tày học bạn
c. Có lẽ hai tuần nữa
d. Bạn Thanh
BT2: + Thành phần rút gọn trong các câu:
b. Học thầy không tày học bạn
 Rút gọn chủ ngữ
c. Có lẽ hai tuần nữa
 Rút gọn cả chủ ngữ và vò ngữ
d. Bạn Thanh
 Rút gọn vò ngữ
+ Có thể thêm một số từ vào các câu để các
câu đủ thành phần:
Chúng ta học thầy không tày học bạn
Có lẽ hai tuần nữa, chúng ta mới nghỉ tết
Hôm nay, bạn Thanh trực nhật
+ Tác dụng của việc rút gọn câu:
Câu b là câu nói dành chung cho mọi người
Câu c, d là muốn thông tin nhanh, nhấn
mạnh vào nội dung cần thiết.
Tiết 2
I. Lý thuyết

1. Khái niệm: là câu không có cấu tạo theo
mô hình C – V.
2. Tác dụng:
- Bộc lộ cảm xúc
- Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật,
hiện tượng.
17
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
4. Hướng dẫn về nhà
+ Nắm vững khái niệm câu đặc biệt, câu rút gọn.
+ Luyện tập xây dựng đoạn văn có câu rút gọn và câu đặc biệt.
+ Chuẩn bò bài tiết sau: Thêm trạng ngữ cho câu.
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
18
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chủ đề bám sát 4
RÈN KỸ NĂNG LÀM VĂN NGHỊ LUẬN
(Thời lượng 7 tiết)
TIẾT 1: NHU CẦU NGHỊ LUẬN TRONG ĐỜI SỐNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
CỦA VĂN NGHỊ LUẬN
I. M ục tiêu bài học
Giúp hs:
+ Hiểu được nhu cầu nghò luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
+ Biết cách vận dụng những u cầu cơ bản của văn nghị luận vào bài làm cụ thể.
II. C huẩn bị
Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
Hs: Ơn tập văn nghị luận.
III. Tiến trình hoạt động

1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Kiểm tra việc ơn tập hs
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Ho ạt động 1 : Cho HS nắm nhu cầu
nghò luận trong đời sống hàng ngày.
Ví dụ: Vì sao em đi học? Theo em
như thế nào là sống đẹp?
* Gặp các câu hỏi đó em có thể trả
lời bằng các kiểu văn bản đã học
như: Kể chuyện, miêu tả, biểu cảm
hay không?(không) mà các em phải
dùng văn nghò luận.
Ho ạt động 2 : Nắm thế nào là nghị
luận
Ho ạt động 3 : HS thảo luận về đặc
điểm chung của bài văn NL
* Cho HS nhận biết luận điểm, lấy
ví dụ minh họa.
I. Nhu cầu nghò luận
+ Phải sử dụng văn nghị luận
+ Nghị luận là sử dụng các thao tác chứng minh, giải
thích, bình luận, phân tích.
II. Thế nào là văn NL?
- Văn NL là văn được viết ra nhằm xác lập cho
người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào
đó. Muốn thế, văn nghò luận phải có luận điểm rõ
ràng, có lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
- Những tư tưởng, quan điểm trong văn phải hướng
tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì

mới có ý nghóa.
III. Đặc điểm chung
Mỗi bài văn NL đều phải có luận điểm, luận cứ và
lập luận. Trong một văn bản có thể có một luận
điểm chính và các luận điểm phụ.
1. Luận điểm: Là ý kiến thể hiện quan điểm trong
bài nghị luận.
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
19
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
* Trình bày luận cứ. HS trả lời các
câu hỏi để có lý lẽ.
* HS thảo luận.
Ví dụ: “Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
Luận điểm chính là đề bài.
2. Luận cứ: Là những lý lẽ, dẫn chứng làm cơ sở
cho luận điểm, dẫn đến luận điểm như một kết luận
của những lý lẽ và dẫn chứng đó. Luận cứ trả lời
câu hỏi: Vì sao phải nêu ra luận điểm? Nêu ra để
làm gì? Luận điểm ấy có đáng tin cậy không?
3. Lập luận: Là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày
các luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho
luận điểm.
4. Về nhà: Hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản “Chống nạn thất học” và cho biết lập
luận như vậy tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì?
TIẾT 2: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG VĂN BẢN
NGHỊ LUẬN - TÌM HIỂU ĐỀ VÀ LẬP Ý CHO BÀI NGHỊ LUẬN
I. M ục tiêu cần đạt
Giúp hs:
+ Thấy được mối quan hệ giữa các yếu tố trong văn bản nghị luận.

+ Biết nhận diện các yếu tố đó trong một văn bản nghị luận cho sẵn.
+ Biết tìm hiểu đề và lập ý cho văn bản nghị luận.
II. Chu ẩn bị
Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
Hs: Ơn tập tiếp phần văn nghị luận
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: HS đào sâu ba yếu
tố đã học
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa
ba yếu tố trên
I. Luận điểm: Là ý kiến thể hiện vấn đề nào đó. Ý
kiến là cách nhìn, cách nghó, cách đánh giá riêng của
mỗi người về sự vật, sự việc, về một vấn đề nào đó.
Như vậy: Nếu ai đó nói (cơm ngon, nước mát) là một ý
kiến nhưng không thể coi là luận điểm.
* Luận điểm là một vấn đề thề hiện một tư tưởng,
quan điểm nào đó. Luận điểm là linh hồn của bài nghị
luận.
II. Luận cứ: Là những lý lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho
luận điểm. Lý lẽ là những đạo lý, lẽ phải đã được thừa
nhận, nêu ra là được đồng tình.
III. Lập luận: Là cách nêu luận điểm và vận dụng lý
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
20
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
Hoạt động 3: HS tập nhận diện

thực hành
lẽ, dẫn chứng sao cho luận điểm được nổi bật và có
sức thuyết phục.
Luận điểm được xem như là kết luận của lập luận.
IV. Đề văn nghò luận
a. Không thể sống thiếu tình bạn.
b. Hãy biết q thời gian.
c. Tiếng việt giàu và đẹp.
d. Sách là người bạn lớn của con người.
+ Đề văn NL cung cấp đề bài cho bài văn nên có thể
dùng đề ra làm đề bài. Thông thường đề bài của một
bài văn thể hiện chủ đề của nó.
+ Căn cứ vào chỗ mỗi đềø nêu ra một khái niệm, một
vấn đề lý luận - thực chất là những nhận đònh, những
quan điểm, tư tưởng.
+ Khi đề nêu lên một tư tưởng, một quan điểm thì hs
có thể có 2 thái độ: Hoặc là đồng tình ủng hộ hoặc là
phản đối. Nếu là đồng tình thì hãy trình bày ý kiến
đồng tình của mình. Nếu là phản đối thì hãy phê phán
nó là sai trái.
* Lập ý cho bài văn nghò luận
Đề ra: Sách là người bạn lớn của con người
1/ Xác lập luận điểm:
Đề bài nêu ra ý kiến, thể hiện một tư tưởng, thái độ
“Sách là người bạn lớn của con người”.
2/ Tìm luận cứ:
- Con người ta sống không thể không có bạn.
- Người ta cần bạn để làm gì?
- Sách thỏa mãn con người những yêu cầu nào mà
được coi là người bạn lớn.

3/ Xây dựng lập luận:
Nên bắt đầu lời khuyên. dẫn dắt người đọc đi từ đâu
đến đâu…(Hs tự xây dựng cách thức lập luận)
IV/Về nhà: Chuẩn bò “Tìm hiểu về phép lập luận chứng minh”.
Tiết 3: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH.
CÁCH THỨC CỤ THỂ TRONG VIỆC LÀM BÀI CHỨNG MINH
I. Mục tiêu bài học
Giúp hs:
+ Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
+ Bước đầu nắm được cách làm một bài văn chứng minh.
II. Chuẩn bò
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
21
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
Hs: Ôn tập văn lập luận chứng minh
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn đònh lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Cho Hs nắm được như
thế nào là chứng minh.
Gv giảng thêm: Trong tư duy suy luận
khái niệm chứng minh có một nội
dung khác, đó là dùng những chân lý,
lý lẽ, căn cứ đã biết để suy ra cái
chưa biết và xác nhận cái đó có tính
chân thực.
Ví dụ Tam đoạn luận: Mọi kim loại

đều dẫn nhiệt, sắt là kim loại, vậy sắt
dẫn nhiệt. Hoặc A = B, B = C. Vậy A
= C. Đó là cách suy lý để chứng minh.
Hoạt động 2: Chứng minh trong văn
nghò luận
Hoạt động 3: HS nắm được cách thức
cụ thể viết bài nghò luận chứng minh
Hoạt động 4: Hs thực hành
1/ Chứng minh là gì ?
Là dùng sự thật để chứng tỏ một sự vật là thật hay
giả. Trong tòa án, người ta dùng bằng chứng để
chứng minh ai đó có tội hay không có tội.
Ví dụ: Phát hiện vân tay để chứng minh ai đó đã
mở chìa khóa vào nhà ăn trộm.
2. Chứng minh trong văn nghò luận
Là cách sử dụng lý lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ
một nhận đònh, luận điểm nào đó là đúnh đắn.
3. Cách làm bài văn nghò luận chứng minh
Muốn viết được một bài văn chứng minh, người
viết phải tìm hiểu kỹ đề bài để nắm chắc nhiệm
vụ nghò luận được đặt ra trong đề bài đó.
* Cụ thể có 4 bước:
a/ Tìm hiểu đề và tìm ý
b/ Lập dàn ý
c/ Viết bài
d/ Đọc và sửa bài
* Đề bài: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu
tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
4. Về nhà: Làm đề bài đã cho theo trình tự các bước.
Tiết 4: TẬP LÀM DÀN Ý CHO BÀI VĂN CHỨNG MINH

GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
22
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp hs:
+ Ôn tập những kiến thức đã học cho bài văn nghò luận chứng minh.
+ Biết tự xây dựng một dàn ý cho đề bài chứng minh.
II. Chuẩn bò
Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
Hs: Ôn tập những kiến thức đã học về kiểu bài chứng minh
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn đònh lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: GV cho HS tiếp xúc
một số đề bài.
Chọn ra một số đề để Hs thực
hành.
Hoạt động 2: Chia nhóm HS lập
dàn bài
Đề bài
Đề số 1: Nhân dân thường nhắc nhở nhau :
“Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”
Em hãy lấy dẫn chứng minh họa câu ca dao trên. Từ
đó em rút ra được bài học gì cho bản thân.
Dàn bài
a. Mở bài: Đoàn kết là truyền thống tốt đẹp của dân
tộc ta và đoàn kết tạo nên sức mạnh

b. Thân bài: Chứng minh:
* Trong lòch sử: Nhân dân ta đoàn kết chiến đấu và
chiến thắng giặc ngoại xâm dù chúng mạnh hơn ta rất
nhiều.
* Trong đời sống hằng ngày: Nhân dân ta đoàn kết
trong lao động sản xuất như cùng góp sức đắp đê,
ngăn nước lũ để bảo vệ mùa màng.
* Bài học: Đoàn kết tạo nên sức mạnh vô đòch. Đoàn
kết là yếu tố quyết đònh thành công. Bác hồ từng
khẳng đònh: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết / Thành
công, thành công, đại thành công.”
c. Kết bài: Là học sinh, em cùng các bạn xây dựng tinh
thần đoàn kết, giúp nhau học tập và phấn đấu để cùng
tiến bộ.
Đề số 2: Nhân dân ta thường khuyên nhau: “Có công
mài sắt, có ngày nên kim.” Em hãy chứng minh lời
khuyên trên.
Dàn bài
a. Mở bài:
- Ai cũng muốn thành đạt trong cuộc sống.
- Kiên trì là một trong những yếu tố dẫn đến thành
công.
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
23
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
b. Thân bài:
* Giải thích sơ lược ý nghóa câu tục ngữ
- Chiếc kim được làm bằng sắt, trông nhỏ bé, đơn sơ
nhưng để làm ra nó người ta phải mất nhiều công sức
(nghóa đen)

- Muốn thành công, con người phải có ý chí và sự bền
bỉ, kiên nhẫn (nghóa bóng)
* Chứng minh bằng các dẫn chứng
- Các cuộc kháng chiến chống xâm lăng của dân tôïc
ta đều theo chiến lược trường kỳ và kết thúc thắng lợi.
- Nhân dân ta bao đời bền bỉ đắp đê ngăn nước lũ,
bảo vệ mùa màng ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Học sinh kiên trì học tập suốt 12 năm mới đủ kiến
thức phổ thông.
- Anh Nguyễn Ngọc Ký kiên trì luyện tập viết chữ
bằng chân để trở thành người có ích cho xã hội. Anh là
một tấm gương sáng về ý chí và nghò lực.
c. Kết bài:
- Câu tục ngữ là bài học q mà người xưa đã đúc rút
từ trong cuộc sống, chiến đấu và lao động.
- Trong hoàn cảnh hiện nay, chúng ta phải vận dụng
một cách sáng tạo bài học về đức kiên trì để thực hiện
thành công mục đích cao đẹp của bản thân và xã hội.
4. Về nhà: Dựa trên dàn bài đã lập, viết thành bài văn hoàn chỉnh.
Tiết 5: TẬP DỰNG ĐOẠN - TẬP NÓI CHO BÀI VĂN CHỨNG MINH.
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp Hs
+ Biết cách xây dựng một đoạn văn, bài văn chứng minh.
+ Rèn luyện cách nói trước tập thể.
II. Chuẩn bò
Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
Hs: Ôn tập
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn đònh lớp
2. Bài cũ

3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
24
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG GV: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
Hoạt động 1: Cho HS tập dựng
đoạn
Hoạt động 2: Trên cơ sở bài làm,
GV cho HS tập nói.
Tập nói theo nhóm
Tập nói trước lớp
1. Tập dựng đoạn cho 2 đề đã làm dàn bài ở tiết 4
Giáo viên mẫu:
* Mở bài đề 1: Ngày xưa, con người đã nhận thức
được rằng để có thể tồn tại và phát triển cần phải
đoàn kết. Có đoàn kết mới vượt qua những trở lực ghê
gớm của thiên nhiên. Chính vì thế ông cha ta đã
khuyên con cháu phải đoàn kết bằng câu ca dao giàu
hình ảnh:
“Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”
* Một đoạn cuối trong phần thân bài:
Câu ca dao giản dò nhưng chứa đựng bài học sâu sắc
về sự đoàn kết. Đoàn kết là cội nguồn của sức mạnh,
là yếu tố hết sức quan trọng trong cuộc đấu tranh sinh
tồn và sự phát triển của con người. Bác Hồ đã từng
căn dặn chúng ta: Đoàn kết,đoàn kết, đại đoàn kết.
Thành công, thành công, đại thành công.
* Kết bài của đề 2: Trong hoàn cảnh hiện nay, ngoài
đức tính kiên trì, nhẫn nại, theo em còn cần phải vận

dụng trí thông minh, sáng tạo để đạt được hiệu quả
cao nhất trong học tập, lao động, góp phần xây dựng
quê hương, đất nước ngày càng giàu đẹp.
2. Tập nói
a. Tập nói theo nhóm
b. Tập nói trước lớp
4. Về nhà: Tiếp tục luyện nói về văn chứng minh.
Tiết 6: TÌM HIỂU CÁCH THỨC LÀM BÀI GIẢI THÍCH
I. Mục tiêu bài học
Giúp Hs:
Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
II. Chu ẩn bị
Gv: Soạn giáo án
Hs: Ôn tập văn lập luận giải thích
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn đònh lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 NĂM HỌC 2009-2010
25

×