Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN HSG TRƯỜNG K10 NĂM 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.16 KB, 3 trang )

Tr ờng THPT DTNT Con Cuông
Đề thi chọn học sinh giỏi trờng
Năm học 2009 - 2010
Môn thi: Sinh học 10
(Thời gian làm bài: 180 phút)
Câu 1 (2,0đ)
Nêu các thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào (màng sinh chất) theo mô hình
khảm động và chức năng từng thành phần đó? Cho biết yếu tố nào có thể ảnh hởng đến
tính động của màng ?
Câu 2 (4,0đ)
Hô hấp tế bào gồm những giai đoạn nào? Nêu nơi thực hiện, nguyên liệu, diễn biến và
sản phẩm của mỗi giai đoạn? Tính số ATP qua các giai đoạn khi phân giải 4 phân tử
glucôzơ.
Câu 3 (1,5đ)
Trình bày quá trình cố định CO
2
theo chu trình C
3
?
Câu 4 (1,0đ)
a. Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không ?
b. Vì sao trong sữa chua hầu nh không có vi khuẩn kí sinh gây bệnh ?
Câu 5. (1,0đ)
Nêu cấu trúc, chức năng, nguồn gốc và vị trí của riboxôm trong tế bào?
Câu 6 (3,5đ)
So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân ?
Câu 7 (4,0đ)
Ngời ta tách một tế bào từ mô đang nuôi cấy sang một môi trờng mới. Qua qúa trình
nguyên phân liên tiếp, sau 13 giờ 7 phút, đã sử dụng của môi trờng nội bào tơng đơng 720
NST đơn và lúc này quan sát thấy các NST đang ở trạng thái xoắn cực đại.
a. Tìm bộ NST 2n của loài? Biết trong nguyên phân thời gian diễn ra ở các kỳ đầu, kỳ


giữa, kỳ sau, kỳ cuối có tỷ lệ là 3:2:2:3 tơng ứng với 9/19 chu kỳ tế bào, trong đó
kỳ giữa chiếm 18 phút.
b. Sau 16 giờ 40 phút thì quá trình phân chia trên đang ở thế hệ thứ mấy? Tổng số
NST trong các tế bào ở thời điểm này là bao nhiêu?
Câu 8 (3,0đ)
Một gen có 120 chu kỳ xoắn. Hiệu số % nuclêôtit loại A với nuclêôtit không bổ sung
với nó bằng 20%. Trên mạch 1 của gen có G
1
=120, A
1
=240. Xác định:
a. Chiều dài của gen?
b. Tỷ lệ % và số lợng nuclêôtit mỗi loại của gen?
c. Tỷ lệ % và số lợng nuclêôtit mỗi loại trên mỗi mạch đơn của gen?
Ht
H v tờn thớ sinh: S bỏo danh:
Tr ờng THPT DTNT Con Cuông
kỳ thi chọn học sinh giỏi trờng
Năm học 2009 - 2010
Đề chính thức

Hớng dẫn chấm môn sinh học 10
Nội dung Điểm
Câu 1
(2 đ)
- Photpholipit; Prôtêin; Cacbohydrat; Cholesteron
- Ph.là chất không phân cực do đó nó không cho các chất tan
trong nớc cũng các chất tích điện đi qua.
- Pro.có thể là E, các kênh vận chuyển các chất, các thụ thể.
- Cacbochỉ có ở bề mặt phía ngoài của màng, nó liên kết với

Pr hoặc Lipit tạo nên dấu chuẩn đặc trng riêng cho từng loại tế
bào.
- Cholescó chức năng làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và
vững chắc hơn.
- Tính động của màng đợc quy định bởi thành phần hoá học
của màng, cụ thể nếu chứa nhiều axit béo không no thì tính
động cao hơn so với chứa nhiều axit no; chứa nhiều
cholesteron thì màng ổn định hơn. Ngoài ra, nhiệt độ môi tr-
ờng cũng ảnh hởng đến tính động
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75
Câu 2
(4 đ)
Gồm đờng phân, chu trình Crep, chuỗi truyền e
Đờng phân Chu trình crep Chuỗi truyền e
Nơi TH Bào tơng Chất nền ti thể Màng trong ti thể
Nguyên
liệu
G A. pyruvic NADH, FADH
2

Diễn
biến
G bị biến đổi
(các liên kết
bị phá vỡ)

- 2 A. Pyruvic -> 2
axetyl CoA = 2CO
2
+ 2 NADH
- năng lợng giải
phóng ra 2 ATP, khử
6 phân tử NAD
+
và 2
ptử FAD
+

- e chuyển từ
NADH, FADH
2
tới O
2
thông qua
1 chuỗi phản ứng
OXH K kế tiếp
nhau
- năng lợng đợc
giải phóng từ
OXH NADH,
FADH
2
tổng hợp
nên ATP
Sản
phẩm

2. a.pyruvic
2 ATP
2NADH
6 CO
2
2 ATP
6NADH, 2FADH
2
H
2
O
34 ATP
4.2ATP 4.2ATP 4.34ATP
0,25
0,25
0,75
1,0
0,75
1,0
Câu 3 - Diễn ra trong chất nền ti thể
- CO
2
+ Ri 1.5 diphotphat -> 2APG
- 2APG -> AlPG
- AlPG -> RiDP ; AlPG -> Tinh bột, saccarozơ
1,5
Câu 4 Xà phòng không phải là chất diệt khuẩn nhng có tác dụng loại
khuẩn vì xà phòng tạo bọt và khi rửa vi sinh vật sẽ trôi đi.
Trong sữa chua hầu nh không có Vk kí sinh gây bệnh là vì
trong sữa chua lên men tốt thì VK lactic đó sẽ tạo ra môi trờng axit

với độ pH thấp sẽ ức chế mọi VK kí sinh gây bệnh vì những Vk này
thờng sống trong điều kiện pH trung tính.
0,5
0,5
Câu 5` - Cấu trúc: hình cầu, không có màng bao bọc, gồm pr và rARN
- CN: nơi tổng hợp pr
- Nguồn gốc: đợc tạo ra từ nhân con, từ eo thứ hai của một số NST
- Vị trí: nằmg rải rácc trong TBC hoặc bám vào mặt ngoài của 1 số
lới nội chất, trên màng nhân; trong lục lap, ti thể
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6 Giống nhau:
- Đều có các kỳ tơng tự nhau : kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ
cuối.
- NST đều trải qua những biến đổi: tự nhân đôi, đóng xoắn, tập
trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li về các cực
của tế bào, tháo xoắn.
- Sự biến đổi của trung thể, màng nhân, thoi vô sắc, tế bào chất
tơng tự nhau
- Đều là những cơ chế có tác dụng duy trì sự ổn định cuảe bộ
NST trong sinh sản vô tính và hữu tính.
Khác nhau
NP GP
- Xảy ra ở TB sinh dỡng,
Tbsdsk (vùng sinh sản)
- Gồm 1 lần phân bào, 1
lần NST tự nhân đôi
- Không xảy ra hiện tợng

tiếp hợp và TĐC NST
- Chỉ có một lần các NST
tập trung tại mặt phẳng
xích đạo của TVS
- Kết quả: có sự phân li
đồng đều của các NST
cho 2 tế bào con nên bộ
NST của TB con giống
hệt bộ NST của TB mẹ
- xảy ra ở Tbsd tại vùng
chín
- Gồm 2 lần phân bào, 1lần
NST tự nhân đôi
- Xảy ra hiện tợng tiếp hợp
và TĐC từng đoạn tơng
ứng giữa 2 crô khác
nguồn trong cặp NST kép
đồng dạng
- Có 2 lần NST tập trung
trên mặt phẳng xích đạo
của TVS
- Kết quả: Có sự phân li
độc lập và tổ hợp tự do
của các NST khi đi về
các TB con nên mỗi giao
tử chỉ chứa một trong 2
NST (có nguồn gốc từ bố
hay mẹ) của cặp đồng
dạng. Một tế bào mẹ(2n)
tạo đợc 4 tế bào con (n)

1,0
0.5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 7 a. 2n= 24
b. 6;
2,0
2,0
Câu 8
a.
L=4080A
0
b.
%A=%T=35% ; %G=%X= 15% ; A=T = 840;G=X= 360
c.

×