Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Ngoc VAD Luc Yen T 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.16 KB, 24 trang )

Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
Tuần 34
Thứ hai ngày 26 tháng 4năm 2010
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 67: Lớp học trên đờng
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của
cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa
III/ Các hoạt động dạy học:
1- ổn định
2-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
Chia đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa
từ khó.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3 :
+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác


nhau thế nào?
+Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một
cậu bé rất hiếu học?
+)Rút ý 2:
+Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về
quyền học tập của trẻ em?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li
hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- HS giỏi đọc.
-Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc đợc.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
-Đoạn 3: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
+Rê-mi học chữ trên đờng hai thầy trò đi
hát rong kiếm sống.
+) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ.
+Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi

+Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra
những chữ mà thầy gioá đọc lên. Rê-mi
lúc đầu

+Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy
những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-
mi đã
+) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.
VD: Trẻ em cần đợc dạy dỗ, học hành
-HS nêu.
- 1-2 HS đọc lại.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết166: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
II/ Đồ dùng dạy học
Phiếu bài tập
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (171):
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?

-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171):
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172):
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đờng từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian ngời đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ)
Đáp số: a) 48 km/giờ
b) 7,5 km
c) 1,2 giờ.
- HS đọc yêu cầu *Bài

giải:
Vận tốc của ô tô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đờng AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trớc xe máy một khoảng thời
gian là:
3 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ.
- HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 54 = 36 (km/giờ)
Đáp số: 54 km/giờ ;
36 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Chính tả (nhớ viết)
Tiết 34: Sang năm con lên bảy
(Luyện tập viết hoa)
I/ Mục tiêu:
-Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy.
-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

-Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (cha viết đúng chính tả) trong bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trớc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nhớ viết :
- Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi.
-Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
- Cho HS nhẩm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết
bảng con: ngày xa, ngày xửa, giành lấy,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- HS nhớ lại tự viết bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài, sau đó tự soát bài.
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập:
+Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn.
+Viết lại các tên ấy cho đúng.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ
quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về

cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- HS làm bài cá nhân. GV phát bảng nhóm cho
một vài HS.
- HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên bảng
lớp, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải:
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ
em Việt Nam.
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ
em Việt Nam.
-Bộ Y tế
-Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Bộ Lao động Thơng binh và
Xã hội
-Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 167: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
II/ Đồ dùng dạy học

Phiếu bài tập
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- ổ n định
2-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (172):
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
Bài giải:
Chiều rộng nền nhà là:
8 x 3/4 = 6(m)
Diện tích nền nhà là:
8 x 6 = 48 (m
2
) = 4800 (dm
2
)
Diện tích một viên gạch là:
3
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
*Bài tập 2 (172):
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.

-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3 (172):

-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4 x 4 = 16 (dm
2
)
Số viên gạch để lát nền là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:
20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
Đáp số: 6 000 000 đồng.
- HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông (hình thang)
là:
24 x 24 = 576 (m
2
)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)

Độ dài đáy bé của hình thang là:
72 41 = 31 (m)
Đáp số: a) Chiều cao : 16m ;
b) Đáy lớn : 41m, đáy bé : 31m
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
*Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm
2
)
c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác EDM là:
156 196 588 = 784 (cm
2
)
Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm
2
; c) 784 cm
2

.
4-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Luyện từ và câu
Tiết 67: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con
ngời nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
-Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Ut Vịnh, về bổn phận của trẻ em
thực hiện an toàn giao thông.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm
lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
*Lời giải:
a) quyền lợi, nhân quyền.
b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực,
4
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2 (155):

-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
-Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết quả
thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dơng
những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 3 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả
thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
*Bài tập 4 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
thẩm quyền.
*Lời giải:
Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ,
nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
*Lời giải:
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận
của thiếu nhi.

b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
những quy định đợc nêu trong điều 21 của
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
-HS làm bài theo hớng dẫn của GV.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 67: Tác động của con ngời
đến môi trờng không khí và nớc
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trờng không khí và nớc bị ô nhiễm.
-Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trờng nớc và không khí ở
địa phơng.
-Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 138, 139 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết tiết trớc.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu đợc những nguyên nhân dẫn đến việc MT không khí và nớc bị ô nhiễm.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan sát các
hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm
không khí và nớc.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc

những đờng ống dẫn dầu đi qqua đại dơng bị rò
rỉ?
+Tại sao những cây trong hình 5 bị trụi lá? Nêu
mối liên quan giữa ô nhiễm MT không khí với ô
nhiễm MT đất và nớc?
*Đáp án:
Câu 1:
-Nguyên nhân gây ô nhiễm không
khí: Khí thải, tiếng ồn.
-Nguyên nhân gây ô nhiễm nớc: N-
ớc thải, phun thuốc trừ sâu, phân
bón HH, Sự đi lại của tàu thuyền
thải ra khí độc và dầu nhớt,
Câu 2: Dẫn đến hiện tợng biển bị ô
nhiễm làm chết những ĐV, TV.
Câu 3: Trong không khí chứa nhiều
5
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những
nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 212.
khí thải độc hại của các nhà máy,
khu công nghiệp. Khi trời ma cuốn
theo những chất độc hại đó xuống
làm ô nhiễm môi trờng đất, nớc,
khiến cho cây cối ở những vùng đó
bị trụi lá và chết.

3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS :
-Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm MT nớc, không khí ở địa phơng.
-Nêu đợc tác hại việc ô nhiễm không khí và nớc.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Liên hệ những việc làm của ngời dân địa phơng gây ra ô nhiễm MT nớc, không khí
+Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Tiết 34: Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-Tìm và kể đợc một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà tr-
ờng, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn
than gia.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp líCách kể giản dị, tự nhiên.
Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình,
nhà trờng, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực
hiện bổn phận với gia đình, nhà trờng và xã hội.
2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS phân tích đề - gạch chân
những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã
viết trên bảng lớp.
-Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2
trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV Gợi ý, hớng dẫn HS
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho
tiết kể chuyện.
-Mời một số em nói tên câu chuyện của
mình.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.
Đề bài:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc
gia đình, nhà trờng hoặc xã hội chăm sóc,
bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong
lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác
xã hội.
-HS giới thiệu câu chuyện định kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn.
b) Thi kể chuyện trớc lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS
kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi

-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong
6
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
cho ngời kể để tìm hiểu về nội dung, chi
tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HSkể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất.
thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hớng dẫn của
GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trớc cho tiết KC tuần sau.
Thứ t ngày 28 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Tiết 68: Nếu trái đất thiếu trẻ con
(Trích)
I/ Mục tiêu:
1-Đọc lu loát, diễn cảm bài thơ thể tự do.
2-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu mến và trân trọng của ngời lớn đối với thế giới
tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
II/ Đồ dùng dạy học

Tranh minh họa
II/ Các hoạt động dạy học:
1- ổ n định
2- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Lớp học trên đờng và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2-H ớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
Chia đoạn.
GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
khó.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Nhân vật tôi và Anh trong bài thơ là
ai? Vì sao chữ Anh đợc viết hoa?
+Cảm giác thích thú của vị khách về phòng
tranh đợc bộc lộ qua những chi tiết nào?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ
nghĩnh?
+Em hiểu ba dòng thơ cuối nh thế nào?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.

c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2
trong nhóm 2.
- HS giỏi đọc.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc đoạn trong nhóm.
+ tôi là tác giả, Anh là Pô-pốp. Chữ
Anh đợc viết hoa để bày tỏ lòng kính
+Qua lời mời xem tranh : Anh hãy nhìn
xem, Anh hãy nhìn xem! Qua các từ ngữ
biểu
+) Sự thích thú của vị khách về phòng
tranh.
+Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to,
+Ngời lớn làm mọi việc vì trẻ em,
+) Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ
nghĩnh.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
7
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét. -HS thi đọc diễn cảm.
4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.

Toán
Tiết 168: Ôn tập về biểu đồ
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung t liệu trong một bảng
thống kê số liệu.
II/ Đồ dùng dạy học
Phiếu bài tập
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (173):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (174):
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (175):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài giải:
a) Có 5 HS trồng cây ; Lan (3 cây), Hoà (2
cây), Liên (5 cây), Mai (8 cây), Dũng (4
cây).
b) Bạn Hoà trồng đợc ít cây nhất.
c) Bạn Mai trồng đợc nhiều cây nhất.
d) Bạn Liên, Mai trồng đợc nhiều cây hơn
bạn Dũng.
e) Bạn Dũng, Hoà, Lan trồng đợc ít cây hơn
bạn Liên.
- HS đọc yêu cầu
-HS làm bài theo hớng dẫn của GV.
*Kết quả:
Khoanh vào C
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tập làm văn
Tiết 67: Trả bài văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho: bố cục,
trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết
sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.

GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một
số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những u điểm chính: -HS chú ý lắng nghe phần nhận
8
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
+Hầu hết các em đều xác định đợc yêu cầu của đề
bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt.
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn
nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3-Hớng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho từng học sinh.
-HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ1 - 4 của tiết.
a) Hớng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hớng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình:
-HS đọc nhiệm vụ 1 tự đánh giá bài làm của em
trong SGK. Tự đánh giá.
c) Hớng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
d) Hớng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn
hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.

+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái
đáng học của đoạn văn, bài văn.
e) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết cha đạt
trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
xét của GV để học tập những điều
hay và rút kinh nghiệm cho bản
thân.
-HS trao đổi
-HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em
thấy cha hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dơng những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 29 tháng 4năm 2010
Toán
Tiết 169: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá
trị của biểu thức số, tìm thành phần cha biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động
cùng chiều.
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- ổ n định

2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (175):
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (175):
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm.
*Kết quả:
a) 52 778
b) 55/100
c) 515,97
- 1 HS đọc yêu cầu.
*VD về lời giải:
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7
9
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
*Bài tập 3 (175):
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (175):
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi

nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (175):
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
x = 7 3,5
x = 3,5
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
*Bài giải:
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
150 x 5/3 = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 x 2/5 = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m
2
)
20 000 m
2
= 2 ha
Đáp số: 20 000 m
2
; 2 ha.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
Thời gian ô tô chở hàng đi trớc ô tô du lịch là:
8 6 = 2 (giờ)
Quãng đờng ô tô chở hàng đi trong hai giờ là:

45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng
là: 60 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở
hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều.
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
*Kết quả: x = 20
4-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Luyện từ và câu
Tiết 68: Ôn tập về dấu câu
(Dấu gạch ngang)
I/ Mục tiêu:
-Củng cố khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang.
-Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (159):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo
dõi.

-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về
dấu gạch ngang.
-GV treo bảng phụ viết nội dung
cần ghi nhớ về dấu gạch ngang,
mời một số HS đọc lại.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát
biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời
giải đúng.
*Lời giải :
Tác dụng của
dấu gạch ngang
Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ
bắt đầu lời nói
của nhân vật
trong đối thoại.
Đoạn a
-Tất nhiên rồi.
-Mặt trăng cũng nh vậy,
mọi thứ cũng nh vậy
2) Đánh dấu phần
chú thích trong
câu
Đoạn a
-đều nh vậy-Giọng công
chúa nhỏ dần,
Đoạn b
nơi Mị Nơng con gái

vua Hùng Vơng thứ 18 -
10
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
*Bài tập 2 (160):
-Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung
bài tập 2, cả lớp theo dõi.
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của
BT:
+Tìm dấu gạch ngang trong mẩu
chuyện.
+Nêu tác dụng của dấu gạch ngang
trong từng trờng hợp.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
3) Đánh dấu các
ý trong một đoạn
liệt kê.
Đoạn c
Thiếu nhi tham gia công tác
xã hội:
-Tham gia tuyên truyền,
-Tham gia Tết trồng cây
*Lời giải:
-Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú thích trong
câu):
+Chào bác Em bé nói với tôi.
+Cháu đi đâu vậy? Tôi hỏi em.

-Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của
nhân vật trong đối thoại).
Trong tất cả các trờng hợp còn lại.
3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 68: Một số biện pháp
bảo vệ môi trờng
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
-Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trờng ở mức độ quốc gia, cộng đồng
và gia đình.
-Gơng mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trờng.
-Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trờng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 140, 141 SGK.
-Su tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trờng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
-Gơng mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trờng.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc cá nhânấnH làm việc
cá nhân: Quan sát các hình và đọc ghi

chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình
nào.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện
pháp bảo vệ môi trừng nói trên ứng với
*Đáp án:
Hình 1 b ; hình 2 a ; hình 3 e ; hình
4 c ; hình 5 d
11
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo
luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp
phần bảo vệ môi trờng ?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang
215.
3-Hoạt động 2: Triển lãm
*Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trờng.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4
+Nhóm trởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện
pháp bảo vệ môi trờng trên giấy khổ to.
+Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện các nhóm thuyết trình trớc lớp.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dơng nhóm làm tốt.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Địa lí
Tiết 34: Ôn tập học kì II
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
-Nêu đợc vị trí địa lí và dân c của châu A, châu Phi.
-Nêu đợc một số đặc điểm nổi bật của các nớc Liên Bang Nga, Hoa Kì, Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu một số đặc điểm về dân c, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả
lớp)
-GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Châu A tiếp giáp với các châu lục và đại dơng
nào?
+ Nêu một số đặc điểm về dân c, kinh tế của
châu A?
+Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung
phiếu nh sau:
+Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga.
+ Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
+ Hãy kể tên những nớc láng giềng của Việt
Nam?

-HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả
rồi điền vào phiếu.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm thảo
luận tốt.
-HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.
-HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn
của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
12
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
Kĩ thuật
Tiết 33: lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Lắp đợc mô hình đã chọn.
-Tự hào về mô hình mình đã tự lắp đợc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:

Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
-GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp
ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự su tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và
hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự su tầm.
-HS thực hành theo nhóm 4.
2.3-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
( Dạy vào chiều ngày thứ năm ngày 29/4)
Toán
Tiết 170: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia ; vận dụng để tìm
thành phần cha biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- ổ n định
2-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.

3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176):
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (176):
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
*Kết quả:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) 1/ 9 ; 495/ 22 ; 374/ 561
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
- HS đọc yêu cầu.
*VD về lời giải:
13
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (176):
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (176):
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau
đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
a) 0,12 x X = 6
X = 6 : 0,12

X = 50
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
*Bài giải:
Số kg đờng cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đờng cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là:
240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đờng cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là:
840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đờng cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là:
2400 1800 = 600 (kg)
Đáp số: 600 kg.
- HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là
100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng)
Đáp số: 1 500 000 đồng.
4-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tập làm văn
Tiết68: Trả bài văn tả ngời
I/ Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho: bố cục,
trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết
sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.

II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một
số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những u điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định đợc yêu cầu của đề
bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt.
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn
nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3-Hớng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hớng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hớng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận
xét của GV để học tập những điều
hay và rút kinh nghiệm cho bản
thân.
14

Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hớng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn
hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái
đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết cha đạt
trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
+ GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
-HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em
thấy cha hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dơng những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Tiết 34: Ôn tập cuối học kì II
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pa-ri.
- Nêu đợc diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày
26 12 1972.

-Y nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Tranh, ảnh, t liệu liên quan tới kiến thức các bài.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nớc ta từ năm 1858 đến nay?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi sau:
+Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
+Em hãy nêu những quyết định quan trọng nhất
của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Các nhóm
thảo luận theo nội dung sau:
+Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên
bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 12
1972.
+Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri
về Việt Nam?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
-Làm việc theo nhóm 2:
HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng
tháng Tám và đại thắng 30 4 1975.
-Làm việc cả lớp:

-Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm trình
bày tốt.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hớng dẫn
của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn
của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò:
15
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
-Cho HS nối tiếp nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 34
I. yêu cầu:
I. yêu cầu:
- Hs nhận ra những
- Hs nhận ra những
u điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 34
u điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 34
- Biết phát huy những
- Biết phát huy những
u
u
điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc trong tuần.

điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc trong tuần.
II. Lên lớp:
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
- Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp.
- Chuẩn bị sách vở đầy đủ
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
- Lời học bài và làm bài:
- Còn nói tục trong giờ ra chơi:
- ý thức đạo đức kém:
- Nghỉ học không có lý do:
2/ Phơng hớng tuần 35.
- Duy trì số lợng 100%
- Lao động tu sửa trờng, lớp vào thứ t
- Vận động các bạn hay nghỉ học đi học đều hơn.
- ôn tập chuẩn bị thi hết năm
16
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
Tiết 5: Mĩ thuật
$34: Vẽ tranh
Đề tài tự chọn
I/ Mục tiêu:
-HS nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn
-HS tự chọn đợc chủ đề và vẽ đợc tranh theo ý thích.
-HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh.
II/Chuẩn bị.

-Tranh ảnh về đề tài khác nhau.
-Một số bài vẽ về đề tài khác nhau của HS.
17
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
III/ Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tàikhác
nhau .Gợi ý nhận xét.
+Những bức tranh vẽ về đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh nào?
C Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý
để HS nhận ra cách vẽ tranh.
-GV hớng dẫn các bớc vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trớc, vẽ hình ảnh phụ sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét ,
đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)
+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+Hình ảnh:
+Màu sắc:
-GV tổng kết chung bài học.

- HS quan sát và nhận xét
HS nhớ lại các HĐ chính của từng
tranh
+Dáng ngời khác nhau trong các hoạt
động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá
bài vẽ.
3-Củng cố, dặn dò. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Kĩ thuật
$34: lắp ghép mô hình tự chọn
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Lắp đợc mô hình đã chọn.
-Tự hào về mô hình mình đã tự lắp đợc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
-GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép

theo gợi ý trong SGK hoặc tự su tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình
vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự su tầm.
-HS thực hành theo nhóm 4.
2.3-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
3-Củng cố, dặn dò:
18
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tiết 1: Thể dục
$67 : Trò chơi
Nhảy ô tiếp sức và Dẫn bóng
I/ Mục tiêu:
- Chơi 2 trò chơi nhảy ô tiếp sức và Dẫn bóngyêu cầu tham gia vào trò chơi tơng đối
chủ động, tích cực.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện:
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi ngời một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
19
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
Tiết 5: Âm nhạc
$34: Ôn tập 2 bài hát
Em vẫn nhớ trờng xa, Dàn đồng ca mùa hạ.

I/ Mục tiêu:
- HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát Em vẫn nhớ trờng x-
a và Dàn đồng ca mùa ha.
- Học sinh đọc nhạc, hát kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 8
II/ chuẩn bị :
- SGK Âm nhạc 5.
- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu
cầu kiểm tra.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối ,
hông , vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản: Ôn tập
* Chơi trò chơi Nhảy ô tiếp sức
- GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn cách
chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
* Chơi trò chơi Dẫn bóng
- GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn cách
chơi.
- Cho HS chơi thử.

- Tổ chức cho HS chơi thật
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và
hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.
6-10 phút
1 phút
1-2 phút
1- phút
1-2 phút
3 phút
18-22 phút
10 phút
1 phút
2 phút
10 phút
1 phút
7 phút
2 phút
7 phút
4- 6 phút
1 phút
2 phút
2 phút
-ĐHNL.

GV @ * * * * * * *
* * * * * * *

-ĐHTC: GV

* * * .
* * *
- ĐHKT:
GV

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

20
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
2.1 HĐ 1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát
Em vẫn nhớ trờng xa và Dàn đồng ca
mùa hạ.
- Giới thiệu bài .
-GV hát lại 1 lần.
-GV hớng dẫn HS ôn tập 2 bài hát trên
+Hớng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình
cảm thiết tha trìu mến.
Hát kết hợp gõ đệmvà vận động theo nhạc
-GV hớng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm
theo nhịp.
GV kiểm tra theo nhóm hoặc cá nhân hát
- GV nhận xét cho điểm
2.2- Hoat động 2: TĐN số 6.
3/ Phần kết thúc:
- Hát lại bài Em vẫn nhớ trờng xa và
Dàn đồng ca mùa hạ.
- GV nhận xét chung tiết học

- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
-HS hát ôn lại 2 bài hát
Em vẫn nhớ trờng xa và Dàn đồng ca
mùa hạ.
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một
nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách
-HS lên hát 1 trong 2 bài hát trên.
Tiết 1: Thể dục
$68 : Trò chơi
Nhảy đúng, nhảy nhanh và Ai kéo khoẻ
I/ Mục tiêu:
- Chơi 2 trò chơi nhảy đúng, nhảy nhanh và Ai kéo khoẻyêu cầu tham gia vào trò
chơi tơng đối chủ động, tích cực.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện:
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi ngời một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
21
Tr êng TH Võ A DÝnh - Líp 5 - NguyÔn Huy Ngäc
22
Tr ờng TH Vừ A Dính - Lớp 5 - Nguyễn Huy Ngọc
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu
cầu kiểm tra.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.

-Xoay các khớp cổ chân đầu gối ,
hông , vai.
2.Phần cơ bản: Ôn tập
* Chơi trò chơi Nhảy đúng, nhảy
nhanh
- GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn cách
chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
* Chơi trò chơi Ai kéo khoẻ
- GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn cách
chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và
hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.
6-10 phút
1 phút
1-2 phút
1- phút
1-2 phút
18-22 phút
10 phút
1 phút
2 phút
10 phút

1 phút
7 phút
2 phút
7 phút
4- 6 phút
1 phút
2 phút
2 phút
-ĐHNL.

GV @ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTC: GV

* * * .
* * *
- ĐHKT:
GV

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

23
Tr êng TH Võ A DÝnh - Líp 5 - NguyÔn Huy Ngäc
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×