Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

giáo án toán 7 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.17 KB, 5 trang )

Trờng THCS Đông Hải Quận Hải An
Ngày soạn:12/1/2007 Ngày giảng: 22/1/2007
Tiết 48 : Luyện tập.
A. Mục tiêu:
- Học sinh đợc củng cố và khắc sâu ý nghĩa thực tiễn của số trung bình cộng trong khoa
học thống kê.
- Củng cố cách tính số trung bình cộng, rèn t duy sáng tạo.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thớc thẳng.
Học sinh: Bút dạ xanh, giấy trong, phiếu học tập.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (2-3)
- Chữa bài tập 16 (Tr 20 - SGK)
- Nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của các giá trị của dấu hiệu.
- Một học sinh lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài tập 16: (SGK/20)
- Không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu vì các giá trị của dấu
hiệu có khoẳng chênh lệch lớn.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập (8 10)
Bài tập 17 (SGK - Tr 20)
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài.
+ Theo dõi nhận xét cho điểm học
sinh.
+ Một học sinh lên bảng
làm bài, cả lớp làm
vào vở.
Bài tập 17 (SGK Tr 20 )
Thời gian (x) Tần số (n) Các tích
3


4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
3
4
7
8
9
8
5
3
2
3
12
20
42
56
72
72
50
33
24
N=50 Tổng: 384

X
=
50
384
=7,68
+ +
Mốt của dấu hiệu:
M
0
= 8
Bài tập 18 (SGK - Tr 21) Bài tập 18: (SGK/20)
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Hoan Tổ KHTN
115
Trờng THCS Đông Hải Quận Hải An
+ Yêu cầu học sinh quan sát nhận
xét bảng này có gì khác với các
bảng tần số đã biết.
+ Đa ra khái niệm mới về bảng phân
phối ghép lớp + giới thiệu sơ lợc lí
do phải ghép các lớp: Số các giá
trị lớn, Các giá trị rất sát nhau.
+ Gợi ý: Tính số TBC trong trờng
hợp này:
Tính số TBC
của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất
của mỗi lớp
Nhân số TB của
mỗi lớp với tần số tơng ứng
Cộng tất cả các
tích vừa tìm đợc và chia cho số

các giá trị của dấu hiệu.
+ Theo dõi nhận xét cho điểm học
sinh
+ Trả lời: Các giá trị đợc
xếp theo khoảng, số
các giá trị lớn
+ Tính giá trị theo sự
dẫn dắt của giáo viên.
a) Đây là bảng phân phối
ghép lớp, các giá trị của
dấu hiệu ghép theo từng
khoảng hay ghép theo
từng lớp, ví dụ 110 - 120
gọi là một lớp, Có 7 học
sinh có chiều cao rơi vào
khoảng này và 7 đợc gọi
là tần số của lớp đó.
Chiều
cao
Giá trị trung
bình của mỗi
lớp
Tần số
(n)
Các tích
105
110 - 120
121 - 131
132 - 142
143 - 153

155
105
115
2
120110
=
+
126
2
131121
=
+
137
2
142132
=
+
148
2
153143
=
+
1
7
35
45
11
1
105
805

4410
6165
1628
155
N= 100
Tổng: 13268
X
=132,68
Bài tập 19 (SGK - Tr 22)
+ Yêu cầu học sinh làm bài 19
(SGK/21)
+ Một học sinh lên bảng
làm bài 19, cả lớp làm
vào vở.
Bài tập 19 (SGK - Tr 22)
Cân nặng tần số (n)
15
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
2
6
9

12
12
16
10
15
5
17
3
30
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
61,5
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Hoan Tổ KHTN
116
Trờng THCS Đông Hải Quận Hải An
21
21,5
23,5
24
25
28
7
1

1
1
1
2
147
21,5
23,5
24
25
56
N= 120 Tổng: 2145
X
=17,8
3. Luyện tập và củng cố bài học: (8

- 10

)
-
4. H ớng dẫn học sinh học ở nhà : (1

)
- Bài tập 11 đến 13 (SBT - Tr 6)
- Làm đề cơng ôn tập chơng III (tr 22 - SGK)
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Hoan Tổ KHTN
117
Trờng THCS Đông Hải Quận Hải An
Ngày soạn:18/1/2007 Ngày giảng: 25/1/2007
Tiết 49 : Ôn tập chơng III
A. Mục tiêu:

- Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển các kiến thức và kĩ năng cần thiết trong ch-
ơng.
- Rèn kĩ năng vận dụng thực tế.
- Củng cố dạng bài tập tổng hợp.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Thớc thẳng, phấn mầu, bảng phụ.
Học sinh: Thớc thẳng.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (5

-7

)
-
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Lý thuyết (3 5)
+ Nêu các kiến thức trong chơng. + Cả lớp chú ý phát biểu,
bổ sung các kiến thức.
I. Các kiến thức kĩ
năng cần thiết trong
ch ơng
Bảng hệ thống trình tự
phát triển

Thu thập số liệu thống kê, tần số
Kiến thức
+ Dấu hiệu
+ Giá trị của dấu hiệu
+ Tần số

Kĩ năng
+ Xác định dấu hiệu
+ Lập bảng số liệu ban đầu
+ Tìm các giá trị khác nhau trong
dãy giá trị
+ Tìm tần số của mỗi giá trị

Bảng tần số
Kiến thức
+ Cấu tạo của bảng tần số
+ Tiện lợi của bảng tần số
so với bảng số liệu ban đầu
Kĩ năng
+ Lập bảng tần số
+ Nhận xét từ bảng tần số


Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Hoan Tổ KHTN
118
Điều tra về một dấu hiệu
Trờng THCS Đông Hải Quận Hải An

Biểu đồ
Kiến thức
+ ý nghĩa của biểu đồ: cho
một hình ảnh về dấu hiệu
Kĩ năng
+ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
+ Nhận xét từ biểu đồ


Số trung bình cộng, một của dấu hiệu
Kiến thức Kĩ năng
Công thức tính số trung bình
cộng
ý nghĩa của số trung bình cộng
ý nghĩa của mốt của dấu hiệu
Tính số trung bình cộng
Tìm mốt của dấu hiệu

Vai trò của thống kê trong đời sống
Hoạt động 2: Bài tập (30 32)
+ HS1: Chữa bài tập 20/(23- SGK)
+ HS2:
+ Hai học sinh lên bảng.
+ Các học sinh khác theo
dõi, nhận xét bài làm
của bạn.
Bài 20 (SGK/23)
a) Bảng tần số:
Năng
suất (x)
20 25
30
35 40 45 50
Tầnsố (n) 1 3 7 9 6 4 1 N= 31
b) Biểu đồ đoạn thẳng :
c)
X
=
31

1504456409357.303.251.20 ++++++
X
=
31
1090
= 35 tạ/ h
3. Luyện tập và củng cố bài học: (Lồng vào phần luyện tập)
4. H ớng dẫn học sinh học ở nhà : (1

)
- Bài tập 14, 15 (Tr 7 - SBT)
- Ôn tập kĩ lý thuyết và các dạng bài tập trong chơng, giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Hoan Tổ KHTN
119

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×