Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giao an tu chon VAN 8 DAY DU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.01 KB, 20 trang )


Tuần 32
Ngày soạn : 10/4/2010 .
Chủ đề : Lập luận trong văn nghị luận
a. Mục tiêu cần đạt:
- Qua bài học, học sinh nắm đợc kiến thức và kĩ năng sau:
+ Thế nào là văn nghị luận, đặc trng của văn nghị luận.
+ Thế nào là lập luận, vai trò, hiệu quả của lập luận trong việc biểu hiện
nội dung t tởng và ý nghĩa của TP.
+ Luận điểm, cách nêu luận điểm, phơng pháp làm sáng tỏ luận điểm. Các
loại luận cứ. Một số phép lập luận tiêu biểu.
+ Rèn kĩ năng lập luận khi viết bài văn nghị luận.
B. Tiến trình lên lớp:
Văn nghị luận là gì?
- Dùng hệ thống lí lẽ và dẫn chứng để thuyết phục ngời đọc, ngời nghe
về một t tởng, một quan điểm nào đó trong cuộc sống hoặc trong VHNT.
- Vai trò: rèn luyện t duy và năng lực biểu đạt những vấn đề có có ý
nghĩa trong thực tế đời sống (Nếu văn miêu tả hoặc kể chuyện nhằm mục
đích kích thích trí tởng tợng, xây dựng óc quan sát tinh tế với tình cảm chân
thực, những khám phá hồn nhiên về thiên nhiên, đời sống thì nghị luận hình
thành và phát triển khả năng lập luận chặt chẽ, trình bày dẫn chứng thuyết
phục, )
- Nờu mt s vn bn ngh lun ó hc ? (3 hc sinh cho vớ d- lp nhn
xột b sung)
Ngh lun trong i sng v vn bn ngh lun cú nhng im ging v
khỏc nhau nh th no ?(í kin. lun
? Hãy gọi tên hai đoạn văn sau (dạng văn gì)?
- Đoạn văn 1: Âm nhạc là một nghệ thuật gắn bó với con ngời từ
khi lọt lòng mẹ cho đến khi từ giã cuộc đời. Ngay từ lúc chào đời, em bé
đã đợc ôm ấp trong lời ru nhẹ nhàng của ngời mẹ. Lớn lên, với những
bài hát đồng dao, trởng thành với những điệu hò lao động, những khúc


tình ca vui buồn của cuộc sống Ngời Việt Nam chúng ta cho tới lúc
chết, cuộc đời vẫn còn tiếng nhạc vẳng theo với những giai điệu hò đa
linh hay điệu kèn đa đám.
(Phạm
Tuyên)
- Đoạn văn 2: Gần tra, ông tôi tự đứng dậy để men ra ngoài ngồi
vào một cái chõng tre đặt bên mấy thau nớc. Mẹ tôi cầm gáo từ từ dội,
cũng có thể nói là tẩm nớc lên khắp bờ vai và lng ông, tấm lng đóng vẩy
bóng nh phủ bằng sáp, cũng không biết nên hiểu đấy là do tuổi già hay
ông lời tắm, vốn là một ngời ngại cả trời nóng, ngại cả trời rét, ông ít đi
ra khỏi nhà, càng ít động đến nớc và lửa. Nớc trôi tuồn tuột từng gáo,
từng gáo, cái vỏ mớp đợc kì thật mạnh vậy mà vẫn trợt đi, mấy lần tôi
ngã dúi dụi, tấm lng nhẵn nh rắn không thấm nớc làm tôi hoang mang
vì thấy mình bất lực, còn ông thì cời khò khè
(Đỗ Chu, Mảnh vờn xa hoang
vắng)
Đáp án:
+ Đoạn văn 1: nghị luận: nhạc sĩ Phạm Tuyên nêu lên ý kiến của mình về sự
gắn bó giữa âm nhạc và con ngời
+ Đoạn văn 2: miêu tả: Đối tợng miêu tả: mỗi lần tắm cho ông.
? Nội dung, cấu trúc của 1 bài văn nghị luận đợc hình thành từ những yếu tố
nào?
- Những luận điểm, luận cứ và luận chứng.
? Thế nào là luận điểm? (ý lớn)
- Là những quan điểm chính đợc nêu lên trong bài văn nghị luận.
(Các luận điểm trong bài văn nghị luận đợc sắp xếp trình bày theo 1
hệ thống hợp lí, triển khai bằng những lí lẽ và dẫn chứng phù hợp).
? Thế nào là luận cứ?
- Mỗi luận điểm có nhiều luận cứ: Luận cứ là những dẫn chứng (chứng cứ cụ
thể).

? T/n là luận chứng?
- Luận chứng (lập luận ): Là sự tổ chức các luận điểm, luận cứ để làm sáng
tỏ vấn đề, đê ngời đọc hiểu, tin.
? Dựa vào đoạn văn 1, hãy đa ra những luận điểm và luận cứ?
Đáp án:
- Luận điểm : Âm nhạc gắn bó với con ngời từ lúc lọt lòng tới khi từ biệt
cuộc đời.
- Luận cứ:
+ Lúc sinh ra: gắn với lời ru của mẹ
+ Lớn lên, hát dồng dao
+ Trởng thành: hò lao động và những khúc tình ca.
+ Chết: Điệu hò đa linh.
? Cách sắp xếp luận cứ, luận chứng trong đoạn văn trên?
- Sắp xếp theo một trình tự thời gian phù hợp với từng giai đoạn cuộc đời.
*Ví dụ:
1- Trong Tinh thần yêu n ớc của nhân dân ta , Hồ Chí Minh đã khẳng
định truyền thống yêu nớc của nhân dân bằng những luận điểm:
- Lịch sử đã chứng tỏ tinh thần yêu nớc nồng nàn của dân tộc.
- Đồng bào ta ngày nay rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trớc.
- Bổn phận của chúng ta là phải biến lòng yêu nớc vào những hoạt
động yêu nớc.
2- Để giải quyết vì sao phải dời đô, Lí Công Uẩn đã đa ra những luận
điểm:
- Các triều đại trớc đây đã nhiều lần dời đô về trung tâm để mu toan
việc lớn.
- 2 triều Đinh Lê cứ đóng đô ở Hoa L , không còn thích hợp với sự
phát triển của đất nớc.
- Khẳng định Đại La là nơi tốt để chọn làm kinh đô.
+ Trong mỗi luận điểm có nhiều luận cứ làm sáng tỏ luận điểm: làm sáng
tỏ luận điểm.

Trong văn học.
Trong lịch sử văn học Việt Nam có nhiều áng văn nghị luận đã trở
thành bất hủ: Hịch tớng sĩ, Cao bình Ngô. Tuyên ngôn độc lập Tính
thuyết phục cao của những áng văn ấy là ở chỗ: Vào thời điểm quan
trọng của lịch sử dân tộc, ngời viết đã đa ra những vấn đề có ý nghĩa
t tởng lớn lao, thể hiện một lập trờng đúng đắn, kiên định, đánh giá
sâu sắc trớc thực tế, một lối diễn đạt vừa hùng hồn vừa tha thiết.
? Những yêu cầu khi làm văn nghị luận?
Đáp án:
- Phải đúng hớng (không dông dài, lan man, lạc đề).
- Phải mạch lạc (sắp xếp trình tự theo một mạch).
- Phải chặt chẽ (chuỗi lập luận liên kết).
- Phải trong sáng (dùng từ, câu chuẩn mực, dùng những từ khái quát
trừu tợng và những câu phán đoán, suy luận. Ví dụ: tại sao, thật vậy,
tuy thế, cho nên, vì vậy, không chỉ - mà còn, có nghĩa là, giả sử, nếu
nh, trớc hết, sau cùng, một mặt, mặt khác, nói chung, bên cạnh đó )
Bài tập:
*Bài tâp 1: Hãy chỉ ra hai đoạn văn sau đâu là đoạn văn nghị luận?
a. Bến đò Trà Cổ. Hai bên bờ sông, hai kẽ đá sừng sững nh hai vết
hoang tàn và một chiếc tàu lớn. Mặt trăng xế mãi phơng Đoài, chiều
xuống, mặt sông hơi gợn sóng nh một dải lung linh nắm tơ vàng ngậm
lơ lửng. Xe dừng lại, đỗ lù lù trên cánh đồng vắng, đợi con đò chập
choạng bơi sang. Bốn bề im lặng, chỉ nghe tiếng trăng lờ đờ dới dòng
khuya và tiếng mái chèo vỗ nớc với con đò lẻ.
(Trần C)
b. Nhìn vào bản đồ khác, đâu đâu ta cũng thấy mênh mông là nớc. Đại
dơng bao quanh lục địa. Rồi mạng lới sông ngòi chằng chịt. Lại có
những hồ lớn nằm sâu trong lòng đất liền lớn chẳng kém gì biển cả.
Cảm giác đó khiến nhiều ngời trong chúng ta tin rằng thiếu gì thì
thiếu chứ con ngời và muôn loài trên quả đất này không bao giờ

thiếu nớc. Xin đợc nói ngay rằng nghĩ nh vậy là nhầm to. Đúng là bề
mặt của quả đất mênh mông là nớc, nhng đó là nớc mặn chứ đâu phải
là nớc ngọt, lại càng không phải là nớc sạch mà con ngời và động vật,
thực vật quanh ta có thể dùng đợc. 2/3 nớc trên hành tinh là nớc mặn.
Một số nớc ngọt còn lại thì hầu hết bị đóng băng ở Bắc cực, Nam cực
và trên dãy núi Hi ma lay a. Vậy con ngời chỉ khai thác nớc ngọt ở
sông suối, đầm, ao, hồ và nguồn nớc ngầm. Số nớc ngọt nh vậy không
phải là vô tận cứ dùng hết lại có và đang ngày càng bị nhiễm bẩn bởi
chính con ngời gây ra Nh vậy, nguồn nớc sạch lại càng khan hiếm
hơn nữa.
(Trịnh Văn, Báo nhân dân 1561103)
Đáp án:
a. Miêu tả
b. Nghị luận, câu chủ đề ở cuối. Do đó, phơng pháp qui nạp.
*Bài tâp 2: Haỹ tìm đọan lập luận trong đoạn văn sau, cho biết đó là đoạn
lập luận giải thích hay chứng minh? Luận điểm 1 của đoạn văn nằm ở dòng
nào? Điều thú vị nhất theo em là gì?
- GV đọc: Một ngày nọ, ng ời cha giàu có dẫn con trai đến một vùng quê để
thằng bé thấy những ngời nghèo ở đây sống nh thế nào. Họ tìm đến nông trại
của một gia đình nghèo nhất trong vùng: Đây là cách dạy con biết quí
trọng những ngời có cuộc sống cơ cực hơn mình - ng ời cha nghĩ đó là bài
học thực tế cho đứa con bé bỏng của mình.
Sau khi ở lại tìm hiểu đời sống ở đây, họ lại trở về nhà. Trên đờng về,
ngời cha nhìn con trai mỉm cời: Chuyến đi thế nào hở con?
- Thật tuyệt vời bố ạ!
- Con đã thấy ngơì nghèo sống thế nào rồi đấy.
- ồ, vâng!
- Thế con rút ra đợc bài học gì từ chuyến đi này?
Đứa bé không ngần ngại:
- Con thấy chúng ta có một con chó còn họ có bốn.

- Nhà mình có một hồ bơi dài đến giữa sân, họ lại có một con sông dài
bất tận.
- Chúng ta vừa phải đa những chiếc đèn lồng vào trong vờn còn họ lại
có những ngôi sao lấp lánh vào đêm.
- Mái hiên nhà mình chỉ đến trớc sân thì họ có cả chân trời.
- Chúng ta có một miếng đất để sống, họ có cả những cánh đồng trải
dài.
- Chúng ta phải mua thực phẩm còn họ lại trồng đợc những thứ ấy.
- Chúng ta có những bức tờng bảo vệ xung quanh còn họ có những ngời
bạn láng giềng che chở nhau
Đến đây, ngời cha không nói gì cả.
- Bố ơi, con đã biết chúng ta nghèo nh thế nào rồi.
Đáp án:
- Đoạn lập luận là đoạn chú bé nói những suy nghĩ về chuyến đi.
- Đây là đoạn lập luận chứng minh.
- Luận điểm nằm ở dòng cuối.
- Điều thú vị: ngời cha muốn cho con hiểu về cuộc sống của những ngời
nghèo thì con lại cho rằng mình mới là ngời nghèo còn họ thì giàu.
*Bài tâp 3: sắp xếp những câu văn dới đây thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
a. Một nhà tâm lí học đã viết rất xác đáng: Nếu nh một bài thơ tả nỗi
buồn mà lại không có một nhiệm vụ nào khác ngoài việc làm lây sang
chúng ta nỗi buồn của tác giả thì điều đó quả thật rất đáng buồn cho
nghệ thuật .
b. Cũng nh thế, nỗi buồn trong văn Thạch Lam nếu có lan thấm và dẫn
truyền vào lòng ngời đọc thì cũng để sau đó nó thể hiện cái qui luật
tác động thẩm mĩ với mọi tác phẩm nghệ thuật chân chính thanh lọc
tâm hồn con ngời.
c. Nỗi buồn của Thạch Lam không có gì chung với tinh thần bi quan.
Đáp án: c, a, b.
*Bài tâp 4: Đoạn văn sau lợc đi những yếu tố lập luận. Em hãy điền từ tạo

nên tính lập luận cho phù hợp.
Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày tr-
ớc Các cụ già tóc bạc các cháu nhi đồng trẻ thơ, những kiều bào ở nớc
ngoài những đồng bào ở vùng tạm chiếm, nhân dân miền ng ợc nhân dân
miền xuôi, ai cũng có một lòng nồng nàn yêu nớc ghét giặc những nam nữ
công nhân và nhân dân thi đua tăng gia sản xuất, không quản khó nhọc để
giúp một phàn vào kháng chiến, những đồng bào điền chủ quyên đất ruộng
cho chính phủ. Những cử chỉ cao quí đó, khác nhau nơi việc làm, đều
giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nớc.
(Hồ Chí Minh)
*Bài tâp 5: Hãy triển khai ý sau thành đoạn văn hoàn chỉnh:
Sách là ng ời bạn thân thiết của mỗi chúng ta .
*Bài tập 6: Hãy phân tích tiếng nói nhân đạo của Nam Cao qua Lão Hạc.
*Bài tập 7: Làm sáng tỏ: Khi con tú hú của Tố Hữu thể hiện tình yêu cuộc
sống và khát vọng tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ cách mạng.
Ký duyệt
___________________<>_____________________
Ngày soạn : 16/4/2010
Tuần 33

Chủ đề : LUậN ĐIểM TRONG VĂN NGHị LUÂN
A. MC TIấU CN T
- Hiu tớnh cht v yờu cu ca lun im trong bi vn ngh lun.
- Bit cỏch nờu lun im trờn c s ti liu c cung cp.
- Rốn luyn k nng tỡm, xỏc lp v phõn tớch cỏc lun im.
B. CHUN B
- SGK ng vn 10, nõng cao, tp II.
- SGV ng vn 10, tp 2.
- Thit k bi ging ng vn 10, nõng cao, tp II.
C. TIN TRèNH LấN LP

1. Kim tra bi c:
Gi 1 hc sinh lm bi tp 5 trang 96 SGK ng vn nõng cao
10, tp 2.
2. Thiết kế bài giảng:
I. Tìm hiểu chung về luận điểm:
? Tìm hiểu sgk và cho biết: Luận điểm là gì?
Luận điểm là tư tưởng, quan điểm của người viết đối với vấn đề nghị
luận (luận đề) trong bài văn, được thể hiện dưới hình thức những câu văn
có tính chất khẳng định hay phủ định.
? Vai trò của luận điểm trong bài văn nghị luận là gì?
- Luận điểm có vai trò vô cùng quan trọng trong văn nghị luận:
Luận điểm định hướng, làm cơ sở cho một bài văn nghị luận.
+ Không có luận điểm bài văn nghị luận sẽ giống như một cái xác
không hồn.
=> Trong văn nghị luận việc hướng dẫn HS tìm luận điểm, hình
thành luận điểm là quan trọng nhất
? Các tính chất cần có của một luận điểm trong văn nghị luận là gì?
- Luận điểm trong văn nghị luận cần có các đặc điểm tính chất sau:
+ Đúng đắn: Luận điểm phải phù hợp với lẽ phải đã được thừa nhận.
+ Sáng rõ: Luận điểm được diễn đạt chuẩn xác, không mập mờ, mâu
thuẫn.
+ Tập trung: Các luận điểm trong bài đều hướng tới làm rõ vấn
đề(luận đề) của bài văn.
+ Mới mẻ: Luận điểm không lặp lại giản đơn những điều đã biết mà
phải nêu ra ý mới đề xuất.
+ Tính định hướng: Nhằm giải đáp những vấn đề nhận thức và tư
tưởng đặt ra trong thực tế đời sống.
=> Nhiệm vụ của người viết văn nghị luận lµ phải nêu ra được luận
điểm theo các yêu cấu trên => phải luôn học tập, suy nghĩ, liên hệ với đời
sống thực tế và trau dồi kĩ năng xác lập luận điểm

? Em hãy minh họa những đặc điểm tính chất đó trong hai ví dụ trong
sgk?
- Hai ví dụ trên là những luận điểm tiêu biểu:
+ Đọc lên người ta biết ngay tác giả muốn nói điều gì, đưa ra yêu
cầu, chủ trương nào.
+ Các luận điểm ấy đúng đắn về mặt lý lẽ vừa có cơ sở thực tế.
+ Luận điểm (1) hợp với đạo lý kế thừa và phát huy các truyền thống
tốt đẹp của dân tộc, lại phù hợp với yêu cầu của cuộc kháng chiến lúc Chủ
tịch Hồ Chí Minh nêu ra luận điểm ấy.
+ Luận điểm (2) hợp với quy luật phát triển của tuổi trẻ đồng thời
đáp ứng đòi hỏi của bản thân mỗi người trong xã hội hiện nay.
Vậy theo em, thế nào là một luận điểm đúng và hay?
Luận điểm đúng là: luận điểm phù hợp với qui luật, có sức thuyết
phục.
+ Luận điểm hay là luận điểm đặt được ra những vấn đề mới mẻ giản
dị và thiết thực với mọi người.
II.Phương pháp tìm luận điểm và hình thành luận điểm:
? Theo em, có thể có những cách nào để hình thành luận điểm?
Chúng ta có thể có nhiều phương pháp để hình thành luận điểm:
+ Một là: Từ những lí lẽ đã được thừa nhận mà đề ra các luận điểm
mới.
+ Hai là: Từ một sẹ việc thực tế, phân tích ý nghĩa của nó mà nêu
luận điểm.
+ Ba là: Từ các luận điểm khác nhau về một vấn đề, thông qua phân
tích, nhận ra chỗ đúng chỗ sai của các luận điểm ấy, đề xuất một luận điểm
khác tránh được những các sai, tổng hợp được cái đúng.
? Nêu các luận điểm khác nhau nhưng hợp lý về việc đọc sách?
- Có thể rút ra một số luận điểm sau:
+ Sách là người bạn đồng hành của trí tuệ.
+ Đọc sách mà không động não thì chỉ là nô lệ đáng thương của

sách.
+ Văn hóa đọc là thước đo trình độ văn minh của một dân tộc
+ Từ câu a, b có thể suy ra: Đọc sách là một cách học tốt nhất
+ Từ câu d, e có thể suy ra: Đọc sách là một việc thú vị.
Ký duyÖt
Ngµy so¹n : 22/4/2010.
TuÇn 34
Chñ ®Ò
Vai trò và tác dụng của dấu câu trong văn
bản nghệ thuật
a. mục tiêu cần đạt
- Các loaị dấu câu và cách sử dụng dấu câu trong những mục đích nói - viết
cụ thể.
- ý nghĩ, hiệu quả biểu đạt của việc sử dụng dấu câu trong các văn bản
nghệ thuật.
- Cảm nhận và phân tích vai trò , tác dụng của dấu câu trong các văn bản
nghệ thuật.
- Sử dụng thành thạo dấu câu trong nói - viết.
- Thời gian 6 tiết.
B. chuẩn bị
- GV : Tài liệu dấu câu và các bài tập thực hành.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ôn tập về dấu câu đã học:
? Em đã học đợc các loaị dấu câu nào? Tác dụng của mỗi loại dấu câu đó?
? Liệt kê các loại dấu câu và chức năng của từng loại theo bảng:
STT Dấu Chức năng Ví dụ
1
Chấm(.) Kết thúc câu trần thuật - Anh ấy đã đến nơi rồi.
2 Phảy (,)
Phân cách các bộ phận,

thành phần của câu
- Buổi sáng, An ra đồng sớm
3
Hỏi
chấm
(?)
Kết thúc câu nghi vấn - Anh chờ em đó ?
4
Chấm
than (!)
Kết thúc câu cảm, câu cầu
khiến
- Trời ơi! Có giúp tôi một tay
không nào?
5
Ba
chấm(
)
Biểu thị thành phần cha liệt
kê hết. Biểu thị lời nói ngập
ngừng. Giãn nhịp câu văn
- Nắng ma và những gì nữa
trên mảnh đất này.
- T ô i không biết.
6
Chấm
phảy (;)
Phân cách giữa các vế trong
câu ghép có cấu tạo phức
tạp.

Phân cách bộ phận của phép
liệt kê phức tạp
Đặt một hạt thóc vào ô thức
nhất; ở ô thứ hai ta đặt hai hạt
thóc
7 Gạch
ngang(-)
Đánh dấu bộ phận giải thích.
Lời nói trực tiếp.
Liệt kê.
Nối một từ liên danh.
- Nguyễn ái Quốc- lãnh tụ của
Việt Nam- là ngời
- Cậu có hiểu tôi không.
- Bút mực - th ớc
- Hà Nội - Thái Bình.
8
Ngoặc
đơn ( )
Đánh dấu phần chú thích - Nguyễn Tất Thành (anh Ba)
9
Ngoặc
kép
Đánh dấu từ, câu, đoạn dẫn
trực tiếp. Những từ đặc biệt,
mỉa mai, tên tác phẩm.
- Gấu lắm , đẹp lắm
- Nhật kí trong tù là sáng tác
của Hồ Chí Minh
1

0
Hai
chấm (:)
Đánh dấu phần bổ sung, giải
thích, thuyết minh cho thành
phần trớc đó
Đánh dấu lời thoại, lời dẫn
trực tiếp.
- Rắn: là loài bò sát không
chân.
1
1
Ngang
nối (-)
Nối các tiếng trong một
phiên âm (cha phải là dấu
câu mà là một qui định)
G-lu-xít.
Lê-nin.
+ Học sinh chia nhóm thảo luận.
+ Một học sinh lên bảng làm bài tập
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Các đoạn văn sau đã đợc lợc bớt một số dấu câu. Hãy viết lại
cho đúng.
a/ Ngời ta nhớ nhà, nhớ cửa, nhớ những nét mặt thân yêu, nhớ những
đờng đã đi về năm trớc; nhớ ngời bạn chiếu chăn dắt tay nhau đi trên những
con đờng vắng vẻ, ngạt ngào mùi hoa xoan còn thơm mát cả hoa cau, hoa b-
ởi. Ngời ta nhớ heo may, giếng vàng; ngời ta nhớ cá mè, rau rút; ngời ta nhớ
trăng bạc, chén vàng.

(Thơng nhớ mời hai, Vũ Bằng)
b/ Ngày mai dân ta sẽ sống sao đây?
Sông Hồng chảy về đâu? Và lịch sử?
Bao giờ dải trờng Sơn bừng giấc ngủ
Cánh ta thần Phù Đổng sẽ vơn mây?
Rồi cờ sẽ ra sao? tiếng hát sẽ ra sao?
Nụ cời sẽ ra sao?
Ôi độc lập!
(Chế Lan Viên, Ngời đi tìm hình của
nớc)
2. Bài tập 2: Đoạn văn sau dùng sai dấu câu. Hãy sửa lại cho đúng.
a/ Nguyễn Trãi và Nguyễn Khuyến là hai nhà thơ sống ở hai giai đoạn
khác nhau nhng họ đã gặp nhau ở một điểm chung: (đó là niềm yêu mến
những làng quê bình dị, những phong cảnh đẹp trên đất nớc). Nhng khác với
thơ Nguyễn Trãi, và một số nhà thơ cổ khác. Thơ Nguyễn Khuyến là sự kết
hợp hài hoà giữa ớc lệ và tả thực nên cảnh quê hơng đất nớc trong thơ ông
hiện lên với những nét đặc trng không thể lẫn. Thơ ông mang đậm hơi thở
của cuộc sống làng quê sau Nguyễn Khuyến có nhiều nhà thơ đã tiếp thu
những nét nghệ thuật đặc sắc của thơ cổ kết hợp hài hoà giã thơ cổ và thơ
hiện đại làm nên những bức tranh phong cảnh sống động, đẹp đẽ.
b/ Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Câu ca dao đã thể hiện tâm trạng nhớ thơng da diết và tấm lòng thuỷ
chung son sắt của ngời con gái với ngời yêu của mình, ở đây nhà thơ đã sử
dụng hình ảnh thuyền và bến để chỉ hai nhân vật trữ tình, thuyền là h/ả con
trai, còn bến là hình ảnh con gái. từ khăng khăng cho ta thấy lòng thuỷ
chung không có gì lay chuyển đợc của cô gái với ngời yêu, có thể nói hình
ảnh ngời thiếu nữ đang yêu với những phẩm chất tốt đẹp cao quí đã đi vào
lòng ngời đọc bao thế hệ và câu ca dao sẽ còn mãi mãi nh một bài ca về đức
thuỷ chung của ngời phụ nữ Việt Nam.

3. Bài tập 3: Đoạn văn sau đây ngời ta quên dấu chấm phẩy và dấu chấm
lửng, em hãy thêm các dấu đó cho đúng.
Chị Thuận nấu cơm cho anh em ăn, làm ngời chị nuôi tần tảo chăm
sóc anh em ốm và bị thơng, làm ngời hộ lí dịu dàng, ân cần chị vá những tấm
áo mặn mùi nớc biển
Đáp án
- anh em ốm bị thơng; làm ngời hộ lí dịu dàng
4. Bài tập 4: Trong những câu sau đây, câu nào không sử dụng đúng dâu.
Hãy sửa lại cho đúng?
1.a- Con đờng nằm giữa hàng cây, toả rợp bóng mát.
b- Con đờng nằm giữa hàng cây toả rợp bóng mát.
2. a- Động Phong nha gồm: Động khô và động nớc.
b- Động Phong nha gồm (động khô và động nớc).
3.a- Nơi đây vừa có nét hoang sơ bí hiểm; lại vừa rất thanh thoát và giầu chất
thơ.
b- Nơi đây vừa có nét hoang sơ bí hiểm. Lại vừa rất thanh thoát và giầu
chất thơ.
4.a- Trên mái trờng, chim bồ câu gù thật khẽ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ:
- Liệu ngời ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không
nhỉ?
b- Trên mái trờng, chim bồ câu gù thật khẽ và tôi vừa nghe vừa tự nhủ:
- Liệu ngời ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không
nhỉ?
5. Bài tập 5: So sánh và chỉ ra sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa do sự thay
đổi về dấu câu trong từng cặp câu sau:
a. Mẹ đã về! (thông báo bình thờng)
Mẹ đã về! (cảm xúc reo vui)
b. Bác tôi - cụ Nguyễn Đạo Quán - là ngời giữ cuốn gia phả ấy.( Giới
thiệu)
Bác tôi (cụ Nguyễn đạo Quán) là ngời giữ cuốn gia phả ấy.(Giải thích)

c. Đến bao giờ mẹ mới gặp con? (Hỏi- đáp)
Đến bao giờ mẹ mới gặp con! (than, mong mổi trong tình cảm)
d. U tôi già đi từ bao giờ? U tôi già đi từ lúc nào, tôi thực không hay.
(Ngạc nhiên)
d. U tôi già đi từ bao giờ, u tôi già đi từ lúc nào, tôi thực không hay.
(Trần thuật)
6. Bài tập 6:
a. Bỗng choang một cái, thôi phải rồi, hắt đập cái chai vào cột
cổng ồ hắn kêu Hắn vừa chửi vừa kêu làng nh bị ngời ta cắt họng.
ồ hắn kêu!
(Nam Cao, Chí Phèo)
? Cùng một nội dung thông tin (ồ hắn kêu) nhng sau mỗi câu văn, tác giả lại
dùng các dấu câu khác nhau. Em hãy so sánh để nhận ra mục đích và tác
dụng của dấu câu trong hai câu văn trên?
Đáp án: Câu 1 dùng để nghe ngóng
Câu 2 dùng ! để thể hiện tình cảm của ngời nghe: biết rõ, cố ý
nhấn mạnh.
b. Liên cầm tay em không đáp. Chuyến tàu đêm nay không đông nh mọi
khi, tha vắng ngời và hình nh kém sáng hơn. nhng họ ở Hà Nội về!
Liên lặng theo mơ tởng
? Dấu ! đặt sau câu 3 có tác dụng gì. nếu thay (!) = (.) thì ý nghĩa câu văn
có gì thay đổi?
Đáp án: Dấu ! đặt sau câu 3 có tác dụng diễn tả sự băn khoăn,
nhấn mạnh, quan tâm Nếu thay(!) = (.) thì ý nghĩa câu văn hkông
có gì dặc biệt. Câu văn bình thờng.
c. Trong Chữ ngời tử tù, Huấn Cao - ngời tử tù - đã trả lời viên cai ngục:
- Ngơi hỏi ta đây muốn gì? Ta chỉ muốn có một điều. Là ngơi đừng đặt
chân vào đây.
? Theo em, cách viết thông thờng, em sẽ dặt dấu gì sau câu thứ 2. Việc sử
dụng dấu chấm vào câu thứ 2 có tác dụng gì?

Đáp án: Thông thờng đặt dấu :
ở đây, tác giả dùng dấu (.) với dụng ý muốn nhấn mạnh tâm trạng và
giọng nói có phận bực bội của Huấn Cao
d. Tạ Duy Anh đã diễn tả tâm trạng ngời anh khi dứng trớc bức tranh của em
gái mình:
Dới mắt em tôi, tôi hoàn hảo đến thế kia ? Tôi nhìn nh thôi miên
vào dòng chữ trên bức tranh: anh trai tôi . Vậy mà d ới mắt tôi thì
? Theo em, tại sao tác giả dùng dấu ba chấm trong câu cuối cùng của đoạn
văn? Nếu không dùng dấu ba chấm thì có cách diễn đạt tơng đơng nào?
Đáp án:
- Dấu ba chấm cuối đoạn văn thể hiện sự thất vọng của anh trai về
cách nhìn nhận em của mình, liệt kê lời cha nói hết về ngời em.
- Nếu không dùng ba chấm thì có thể diễn đạt gãy gọn lời nói của ngời
anh tiếp theo: thì nó chỉ là một con mèo trẻ con đến khó chịu không
hề quan tâm đến tôi
- cách diễn đạt bằng dấu ba châm hay hơn
7. Bài tập 7: Hãy phân tích ý nghĩa tu từ của dấu câu trong các ví dụ sau:
a. Ôi! Sáng xuân nay, Xuân 41
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
Bác về Im lặng. Con chim hót
Thánh thót bờ lau, vui ngẩn ngơ
(Tố Hữu, theo chân Bác)
Đáp án:
- Ôi : dấu (!), bộc lộ cảm xúc vui s ớng đến dạt dào trớc một buỏi sớm
mùa xuân trọng đại đầy ý nghĩa.
- Bác về Im lặng : Dấu ( ), thể hiện sự xúc động đến nghẹn ngào
không thốt nên lời.
- Vui ngẩn ngơ : Dấu ( ), thể hiện niềm vui đến vô cùng
8. Bài tập 8: Viết cảm nhận của em khi đọc câu thơ có dấu chấm lửng sau
đây:

Một đèo một đèo lại một đèo.
(Hồ Xuân Hơng)
Gợi ý
Em có thể viết đoạn văn theo những cảm nhận sau đây:
- Quãng ngừng thể hiện sự mệt nhọc của mỗi lần vợt đèo.
- Quãng ngừng để đếm
- Quãng ngừng để diễn tả cảnh cheo leo trùng đệp của núi non
Ký duyệt
____________________________________________________
_________
Tuần 35
Ngày soạn 29/4/2010
Một số hình thức nghệ thuật chủ yếu
khi phân tích thơ trữ tình.
a. mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh nắm đợc nội dung + kĩ năng:
- Những yếu tố hình thức nghệ thuật mà các nhà thơ thờng dùng để
biểu hiện t tởng, tình cảm của mình trong thơ trữ tình và điều cần chú ý khi
phân tích các yếu tố nghệ thuật đó.
- Những lỗi cần tránh khi phân tích các yếu tố hình thức nghệ thuật
của thơ trữ tình.
- Biết vận dụng những hiểu biết có đợc để phân tích một số TP thơ TT.
B. Chuẩn bị:
- GV : Bài đọc: Các yếu tố hình thức nghệ thuật cần chú ý khi phân
tích thơ TT.
Bài tập.
Các bài đọc hiểu thơ TT 6,7,8,9.
- Học sinh : Những bài thơ TT đã học.
C. Tiến trình lên lớp:
1- Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn chuẩn bị ở nhà về sử dụng dấu câu.

2- Vào bài: Ta đã nắm đợc ở chủ đề 1 những vấn đề liên quan đến dấu
câu, sang chủ đề 2, ta sẽ làm quen và luyện tập về các yếu tố nghệ
thuật trong thơ TT.
3- Bài mới:
I. Một số vấn đề về thơ trữ tình


- Lợm- Tố Hữu
- Thơ Hồ Chí Minh.
- Quê hơng - Tế Hanh.
Trữ tình: thể hiện tình cảm, tâm
hồn.
Tự sự: Kể lại sự việc trình tự
Trữ tình: bộc lộ cảm xúc.
- Tự sự: bộc lộ tình cảm gián tiếp.
Không.
Trực tiếp.
Thiếu t tởng tình cảm, phong cách
của TG đợc gửi gắm trong đó: ca
ngợi, đề cao ngời phụ nữ trong xã
hội phong kiến .
- Thể hiện phong cách, tâm hồn của
TG Hồ Xuân Hơng.
- Nghệ thuật của bài thơ : Gieo vần,
ẩn dụ.
Tập trung làm nổi bật đợc hai ý
trên bởi vì bài thơ ngoài ca ngợi Lợm
(một em bé đáng yêu, đáng kính,) còn
thể hiện đợc một tình cảm vô cùng
yêu thơng của Tố Hữu với Lợm. Bên

cạnh đó còn phân tích nghệ thuật của
bài thơ qua cách gieo vần, ngắt nhịp,
sử dụng câu, từ.
A. Thể thơ.
B. Vần thơ.
C. Thanh điệu.
D. Nhịp thơ.
E. Từ ngữ.
F. Hình ảnh .
G. Các biện pháp tu từ.
H. Không gian và thời gian nghệ
thuật.
* Lu ý một số lỗi thờng mắc khi
phân tích thơ TT:
- Chỉ nói tới nội dung và t tởng phản
ánh mà không phân tích nghệ thuật .
- Có chú ý nghệ thuật nhng tách rời
NT khỏi ND.
- Suy diễn máy móc, phi lí, gợng ép về
ND, NT. Phát hiện sai nghệ thuật.
- Bởi vậy, muốn không mắc lỗi đó, ta
cần phải nắm chắc một số hình thức
nghệ thuật ngôn từ mà nhà thơ thờng
vận dụng để xây dựng nên TP.
II. Một số yếu tố hình thức nghệ thuật cần chú ý khi phân tích thơ trữ
tình:
Đọc tác phẩm - phân tích. Do vậy, không đợc thoát li văn bản.
1. Nhịp thơ:
- Phải đọc câu thơ cho âm vang âm điệu, bừng sáng hình ảnh.
+ Nhịp điệu lục bát uyển chuyển, mềm mại, thanh thoát.

+ Nhịp điệu thơ TNBC ĐL: hài hoà, chặt chẽ.
+ Nhịp điệu thơ tự do: Phóng khoáng, phong phú.
- Cùng với dấu câu, cách ngắt nhịp đợc coi là một từ đa nghĩa, đặc biệt
trong ngôn ngữ. ví dụ trong cuộc sống, im lặng đôi khi nói đợc rất nhiều:
Căm thù tột đỉnh, xao xuyến bâng khuâng, cô đơn, buồn bã, xúc động dâng
trào cung bậc này đôi khi không dùng chữ nghĩa nh ng sự ngắt nhịp lại có
hiệu quả tạo nên ý tại ngôn ngoại mang hàm nghĩa.
- Ví dụ: Với những vần thơ nhịp nhanh, khoẻ khắn, sôi nổi, Tố Hữu đã thể
hiện cảm xúc đầy hứng khởi trớc khí thế lao động miền Bắc trong những
năm dầu xây dựng CNXH.
Đi ta đi! Khai phá rừng hoang.
Hỏi núi non cao, đâu sắt, đâu vàng?
Hỏi biển khơi xa, đâu luồng cá chạy?
Sông Đà, sông Lô, sông Hồng, sông Chảy
Hỏi đâu thác nhảy, cho điện xoay chiều?
(Bài xa xuân 61)
Hay câu thơ:
Đất n ớc đẹp vô cùng. Nhng Bác phải ra đi của Chế Lan Viên,
nhiều học sinh bỏ quên dấu chấm làm mất đi sự gợi cảm sâu lắng thiết tha,
diễn tả sự nuối tiếc đến đau đớn, xót xa trong lòng ngời ra đi.
- Để ngắt nhịp thơ, ta thờng dùng dấu câu. Nhng nhiều khi không có
dấu, ta phải linh hoạt hiểu nghĩa.
Ví dụ: Càng nhìn ta lại càng say (Tố Hữu)
Học sinh ngắt nhịp 2/4 nhng thực chất là 3/3.
- Hay Một chiếc xe đạp băng vào bóng tối (Xuân Diệu) đợc ngắt
nhịp 3/5 để nhấn mạnh hành động đạp băng. Có khi dòng thơ liên tục tạo
gãy nhịp, do đó thể hiện một dụng ý:
Màu tím hoa sim
tím
chiều

hoang
biền
biệt.
- Câu thơ của Hữu Loan có 8 chữ đợc xe thành 6 dòng thơ diễn tả sự
vỡ vụn, tan nát., tiếng khóc đứt đoạn, nghẹn tắc. Hạnh phúc tan thành nhiều
mảnh, không có gì hàn gắn đợc.
2. Vần thơ:
- Tiếng Việt giàu nhạc tính, hệ thống vần điệu và thanh điệu là những yếu tố
tạo nên tính nhạc trong thơ.
- Vần: 1 âm không tích hợp thanh điệu do nguyên âm hoặc nguyên âm + phụ
âm tạo thành.
Ví dụ: Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan
Đờng Bạch Dơng sơng trắng nắng tràn.
Những vần an ngân nga, lan toả.
- Gieo vần trong thơ là sự lặp lại những vần nghe giống nhau giữa
tiếng ở những vị trí nhất định.
Ví dụ:
Tiếng thơ ai động đất trời.
Nghe nh non nớc vọng lời nghìn thu
Ngàn năm sau nhớ Nguyễn Du.
Tiếng thơng nh tiếng mẹ ru nhữngngày
Hỡi ngời xa của ta nay
Phút vui xin đợc so dây cùng ngời.
( Tố Hữu)
Ví dụ:
Nhân tình nhắm mắt cha xong
Biết ai hậu thế khóc cùng Tố Nh.
+ Vần chân: cuối câu: Ví dụ lời, ru đây, cùng.
+ Vần lng: Cuối câu. Ví dụ: Nớc gơng trong soi tóc những hàng tre.
Tâm hồn tôi là một buổi tra hè.

+ Vần liền: Ví dụ trong bài thơ Kính gửi cụ Nguyễn Du- Tố Hữu.
+ Vần cách: Chú bé loắt choắt
+ Vần hỗn hợp: Thu điếu- Nguyễn Khuyến.
3. Thanh điệu:
- Sơng nơng theo trăng ngừng lng trời.
- Em ơi Ba Lan mùa tuyết ta.
Đờng Bạch Dơng sơng trắng nắng tràn.
- Tơng t nâng lòng lên chơi vơi.
- Mùa xuân cùng em lên đồi thông.
- Ta nh chim bay trên tầng không. (Lê anh Xuân)
- Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm.
- Tài cao phận thấp chí khí uất.
Giang hồ mê chơi quên quê hơng.(Tản đà)
4. Từ ngữ và những biện pháp tu từ:
a/ Từ:
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
Hay: Thoắt trông lờn lợt màu da
- Những từ tợng hình, tợng thanh, chủ yếu là danh từ, động từ, tính từ.
b/ Không gian:
- Rộng.
- hẹp.
- Dài.
- Ngắn.
III/ Bài tập thực hành:
*Bài tập 1: Đọc kĩ những câu thơ sau:
a. Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya nh vẽ ngời cha ngủ
Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà.
(Hồ Chí Minh)

b. Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt
Ta nằm dài trông ngaỳ tháng dần qua
Khinh lũ ngời kia ngạo mạn ngẩn ngơ.
Giơng mắt bé diễu oai linh rừng thẳm.
(Thế Lữ)
? Hãy chỉ ra cách gieo vần trong mỗi ví dụ. Cách gieo vần trong mỗi đoạn
thơ có gì đặc biệt? Qua cách gieo vần đó, tác giả đã gửi gắm những nội dung
gì?
Gợi ý:
- Trong a: xa, hoa, nhà. Vần a- B
- Trong b: gieo vần tự do. Biểu thị trạng thái chán ngán, bất lực, căm
tức của con hổ. Do vậy tâm trạng rất phức tạp.
*Bài tập 2: Đọc hai đoạn thơ sau:
a.Ô hay! Buồn vơng cây ngô đồng.
Vàng rơi! Vàng rơi! Thu mênh mông
(Bích Khê)
b. Tài cao phận thấp chí khí uất.
Giang hồ mê chơi quên quê hơng. (Tản Đà)
? Chỉ ra những từ mang B - T trong hai đoạn thơ đó?
? Tác dụng của thanh điệu trong đoạn thơ?
Gợi ý:
a. B B B B B B - B
b. B B T T T T - T
B B B B B B - B.
Tâm trạng uất ức, thở dài.
*Bài tập 3: Tìm những nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ Quê hơng của
Tế Hanh và phân tích tác dụng.
Gợi ý:
- Nghệ thuật so sánh: Chiếc thuyền nhẹ hăng nh con tuấn mã.
Cánh buồm to nh một mảnh hồn làng.

- Nhân hoá: Rớn thân trắng.
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
Chiếc thuyền - nằm.
Nghe chất muối
- Điệp:
- Tác dụng:
+ So sánh: khoẻ khoắn, mạnh mẽ của con thuyền( ngời dân chài). khí
thế lao động: Chiếc buồm, biểu tợng cho làng chài, linh hồn làng chài, một
hình ảnh thiêng liêng.
+ Nhân hoá: con thuyền, cánh buồm có hồn: Tâm hồn của ngời dân
lao động khoẻ khoắn. Con thuyền có tâm trạng, suy ngũi, trầm t Qua đó ta
thấy tài miêu tả của nhà thơ.
Củng cố:
- Khi tìm hiểu một bài thơ, ta cần chú ý điều gì?
- Hãy nói lại một số nghệ thuật thờng đợc sử dụng trong thơ?
Dặn dò: Về nhà viết bài cảm nghĩ về ND- NT của hai bài thơ của
Bác.
- Tìm trong những bài thơ có cách ngắt nhịp độc đáo.
- Các TP thơ TT trong Ngữ văn 8, TP nào có sử dụng biện pháp tu từ?
Ký duyệt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×